Chào mừng!

ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN MỚI TẢI ĐƯỢC TÀI LIỆU! Đăng ký ngay!

KHÁCH VÀ THÀNH VIÊN CÓ THỂ TẢI MIỄN PHÍ HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN VÀ TẢI » THƯ MỤC MIỄN PHÍYOPOVN
ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP » ĐĂNG KÝ NGAYĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP

Yopovn

Ban quản trị Team YOPO
Thành viên BQT
Tham gia
28/1/21
Bài viết
82,112
Điểm
113
tác giả
10 Đề kiểm tra cuối học kì 2 lớp 2 môn toán, TIẾNG VIỆT CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2023 được soạn dưới dạng file word gồm 10 file trang. Các bạn xem và tải đề kiểm tra cuối học kì 2 lớp 2 môn toán , đề kiểm tra cuối học kì 2 lớp 2 môn tiếng việt ,,..về ở dưới.

PHÒNG GD &ĐT ĐÔNG HƯNG KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II



TRƯỜNG TH&THCS ĐÔNG CÁC NĂM HỌC 2022- 2023


MÔN TOÁN - LỚP 2

( Thời gian làm bài 40 phút)

Họ và tên:
...............................................................................Lớp 2........



Điểm​
Nhận xét​
Họ và tên giám khảo​
Bằng số:
Bằng chữ:




A.Trắc nghiệm: Hãy khoanh vào trước chữ cái đáp án mà em cho là đúng



Câu 1: Thương của phép chia có số bị chia bằng 12, số chia bằng 2 là:
( M1- 0,5đ)

A. 10 B. 8 C. 6 D. 2


GIMICO​
12​
3​
6​
9​
2​
4​
5​
7​
8​
10​
11​
1​
QUARTZ​
GIMICO​
12​
3​
6​
9​
2​
4​
5​
7​
8​
10​
11​
1​
QUARTZ​
GIMICO​
12​
3​
6​
9​
2​
4​
5​
7​
8​
10​
11​
1​
QUARTZ​
GIMICO​
12​
3​
6​
9​
2​
4​
5​
7​
8​
10​
11​
1​
QUARTZ​
GIMICO​
12​
3​
6​
9​
2​
4​
5​
7​
8​
10​
11​
1​
QUARTZ​
GIMICO​
12​
3​
6​
9​
2​
4​
5​
7​
8​
10​
11​
1​
QUARTZ​
GIMICO​
12​
3​
6​
9​
2​
4​
5​
7​
8​
10​
11​
1​
QUARTZ​
GIMICO​
12​
3​
6​
9​
2​
4​
5​
7​
8​
10​
11​
1​
QUARTZ​
Câu 2: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 560 cm …. 578cm.(M1 - 0,5 điểm)
A. < B. > C. =
Câu 3: Hình vẽ bên có 3 điểm thẳng hàng là: (M2 - 0,5 điểm)
A. điểm A, B, C
B.
điểm B, C, D
C.
điểm A, D, C
D.
điểm D, H, C

Câu 4: Phép nhân nào dưới đây ứng với tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2?
(M1 - 0,5 điểm)
A. 2 × 5 B. 5 × 2 C. 2 × 2 D. 2 × 4
Câu 5: Kết quả của phép tính 9kg + 8kg – 3kg là: (M1 - 0,5 điểm)
A. 14kg B. 15kg C. 13kg D. 16kg
Câu 6: Lúc 8 giờ có: (M2 - 0,5 điểm)
A. Kim giờ chỉ vào số 8, kim phút chỉ vào số 12
B. Kim giờ chỉ vào số12, kim phút chỉ vào số 8
C. Kim giờ chỉ vào số 8, kim phút chỉ vào số 3
D. Kim giờ chỉ vào số 8, kim phút chỉ vào số 6

B. Tự luận:

Câu 7: Đặt tính rồi tính
( M 1- 2đ)
315 + 130 431 + 294 340 – 110 190 – 15

Câu 8: Ngăn trên có 120 quyển sách, ngăn dưới có 135 quyển sách. Hỏi ngăn trên có ít hơn ngăn dưới bao nhiêu quyển sách? (M2 –2 đ)


Câu 9: Số?
Hình bên có: ( M2- 1điểm)
…….. khối lập phương
…….. khối hộp chữ nhật
…….. khối trụ
……. khối cầu



Câu 11:
Quan sát biểu đồ tranh dưới đây rồi trả lời các câu hỏi sau
Một số loại bóng trong cửa hàng​
Bóng đá
Bóng chuyền

Bóng rổ

a) Trong biểu đồ tranh ở trên có ………… quả bóng đá, có …………….quả bóng chuyền, có………………..quả bóng rổ. (M1- 0,5 điểm)
b) Có tất cả ……………..quả bóng. (M2- 0,5 điểm)
c) Loại bóng nào có số lượng nhiều nhất là ………………
Loại bóng nào có số lượng ít nhất là …………………... (M3 - 1 điểm)


ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

Câu 1: C. 6 (0,5 điểm)



Câu 2: A. < (0,5 điểm)
Câu 3: D. điểm D, H, C (0,5 điểm)
Câu 4: A. 2 × 5 (0,5 điểm)
Câu 5: A. 14kg (0,5 điểm)
Câu 6: A. Kim giờ chỉ vào số 8, kim phút chỉ vào số 12 (0,5 điểm)
B. Tự luận:
Câu 7:
( 2đ) Đặt tính đúng 0,25 điểm, tính đúng 0,25 điểm rồi tính . Đặt tính sai không có điểm.

315
130
445
431
294
725
+
340
110
230
190
15
175
Câu 8: Ngăn trên có 120 quyển sách, ngăn dưới có 135 quyển sách. Hỏi ngăn trên có ít hơn ngăn dưới bao nhiêu quyển sách? (M2 –2 đ)

Bài giải
Ngăn trên có ít hơn ngăn dưới số quyển sách là: 0,5đ
135 - 120 = 15 (quyển sách) 1 đ
Đáp số: 15 quyển sách 0,5 đ

Câu 9: (1điểm). Mỗi ý đúng 0,25đ
- 2 khối lập phương
- 4 khối hộp chữ nhật
- 6 khối trụ
- 8 khối cầu
Câu 10:
2 đ

a) Trong biểu đồ tranh ở trên có 10 quả bóng đá, có 6 quả bóng chuyền, có 8 quả bóng rổ. (M1- 0,5 điểm)
b) Có tất cả 24 quả bóng. (M2- 0,5 điểm)
c) Loại bóng nào có số lượng nhiều nhất là bóng đá
Loại bóng nào có số lượng ít nhất là bóng chuyền (M3 - 1 điểm)



PHÒNG GD &ĐT ĐÔNG HƯNG KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II



TRƯỜNG TH&THCS ĐÔNG CÁC NĂM HỌC 2022- 2023


MÔN TOÁN - LỚP 2

( Thời gian làm bài 40 phút)

Họ và tên:
...............................................................................Lớp 2........



Điểm​
Nhận xét​
Họ và tên giám khảo​
Bằng số:
Bằng chữ:




A.Trắc nghiệm: Hãy khoanh vào trước chữ cái đáp án mà em cho là đúng



Câu 1: 40 cm …… 5dm. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:
( M1- 0,5đ)

A. = B. > C. < D. Không xác định




GIMICO​
12​
3​
6​
9​
2​
4​
5​
7​
8​
10​
11​
1​
QUARTZ​
GIMICO​
12​
3​
6​
9​
2​
4​
5​
7​
8​
10​
11​
1​
QUARTZ​
GIMICO​
12​
3​
6​
9​
2​
4​
5​
7​
8​
10​
11​
1​
QUARTZ​
GIMICO​
12​
3​
6​
9​
2​
4​
5​
7​
8​
10​
11​
1​
QUARTZ​
GIMICO​
12​
3​
6​
9​
2​
4​
5​
7​
8​
10​
11​
1​
QUARTZ​
GIMICO​
12​
3​
6​
9​
2​
4​
5​
7​
8​
10​
11​
1​
QUARTZ​
GIMICO​
12​
3​
6​
9​
2​
4​
5​
7​
8​
10​
11​
1​
QUARTZ​
GIMICO​
12​
3​
6​
9​
2​
4​
5​
7​
8​
10​
11​
1​
QUARTZ​
Câu 2: Khoanh tròn vào chữ đặt trước phép cộng có kết quả bé nhất:(M1 - 0,5 điểm)
A. 48 + 13 B. 28 + 39 C. 38 + 25 D. 48 + 15
Câu 3: Hiệu của số lớn nhất có hai chữ số và số lớn nhất có một chữ số là:
(M3 - 0,5 điểm)
A. 99 B. 10 C. 9 D. 90
Câu 4: ....... : 4 = 5 Số cần tìm điền vào chỗ chấm là: (M1 - 0,5 điểm)
A. 20 B. 19 C. 21 D. 9

Câu 5: Trong phép tính 5 x 7 = 35 số 35 được gọi là:
(M1 - 0,5 điểm)
A.Thừa số B. Tích C. Hiệu D. Tổng

Câu 6:
(M2 - 0,5 điểm) Đồng hồ chỉ mấy giờ?
A. 3 giờ 10 phút
B. 9 giờ 15 phút
C. 10 giờ 15 phút
D. 11 giờ 15 phút

B. Tự luận:
Câu 7: Điền dấu >, <, = vào chỗ trống thích hợp:
(M2 -1 điểm)
352 ….. 500401 …… 402
559 ……559685 ………746

Câu 8: Đặt tính rồi tính
( M 1- 2đ) 431 + 46 56 + 37 784 – 430 100 – 42


Câu 9: Mỗi can có 2lít nước mắm. Hỏi 7 can như thế có bao nhiêu lít nước mắm?

(M2 –2 đ)

Bài giải



Câu 10:

a, Hình vẽ bên có: ( M2- 1điểm)
......... hình tứ giác.
......... hình tam giác.

b, Xem các hình sau rồi điền vào ô trống tên khối trụ, khối cầu sao cho phù hợp:

( M3- 1 điểm)







ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

Câu 1: C. < (0,5 điểm)



Câu 2: A. 48 + 13 (0,5 điểm)
Câu 3: D. 90 (0,5 điểm)
Câu 4: A. 20 (0,5 điểm)
Câu 5: B. Tích (0,5 điểm)
Câu 6: C. 10 giờ 15 phút (0,5 điểm)
B. Tự luận:
Câu 8:
( 2đ) Đặt tính đúng 0,25 điểm, tính đúng 0,25 điểm rồi tính . Đặt tính sai không có điểm.


431
46
477
56
37
93
+
784
430
354
100
42
38
Câu 7 : ( 1 đ )Viết đúng dấu mỗi phép tính 0,25 điểm.
352 < 500401 < 402
559 = 559685 < 746

Câu 9: Mỗi can có 2l nước mắm. Hỏi 7 can như thế có bao nhiêu lít nước mắm?
(M2 –2 đ)


Bài giải

Bảy can như thế có số lít nước mắm là:
7 x 2 = 14 ( l )
Đáp số: 14l nước mắm

Câu 10:

Điền đúng vào chỗ chấm mỗi loại hình (0,5 điểm).
- 3 hình tứ giác.
- 3 hình tam giác.
Điền đúng 3 từ: khối cầu, khối trụ, khối trụ: (1đ)
Mỗi ý sai trừ 0,3 điểm


Khối trụ
Khối trụ
Khối cầu



PHÒNG GD &ĐT ĐÔNG HƯNG KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II



TRƯỜNG TH&THCS ĐÔNG CÁC NĂM HỌC 2022- 2023


MÔN TOÁN - LỚP 2

( Thời gian làm bài 40 phút)

Họ và tên:
...............................................................................Lớp 2........



Điểm​
Nhận xét​
Họ và tên giám khảo​
Bằng số:
Bằng chữ:




A.Trắc nghiệm: Hãy khoanh vào trước chữ cái đáp án mà em cho là đúng



Câu 1: Cho phép trừ 959 – 384 = 575, số bị trừ là:
( M1- 0,5đ)

A. 959 B. 384 C. 575 D. 95




GIMICO​
12​
3​
6​
9​
2​
4​
5​
7​
8​
10​
11​
1​
QUARTZ​
GIMICO​
12​
3​
6​
9​
2​
4​
5​
7​
8​
10​
11​
1​
QUARTZ​
GIMICO​
12​
3​
6​
9​
2​
4​
5​
7​
8​
10​
11​
1​
QUARTZ​
GIMICO​
12​
3​
6​
9​
2​
4​
5​
7​
8​
10​
11​
1​
QUARTZ​
GIMICO​
12​
3​
6​
9​
2​
4​
5​
7​
8​
10​
11​
1​
QUARTZ​
GIMICO​
12​
3​
6​
9​
2​
4​
5​
7​
8​
10​
11​
1​
QUARTZ​
GIMICO​
12​
3​
6​
9​
2​
4​
5​
7​
8​
10​
11​
1​
QUARTZ​
GIMICO​
12​
3​
6​
9​
2​
4​
5​
7​
8​
10​
11​
1​
QUARTZ​
Câu 2: Số 255 đọc là :(M1 - 0,5 điểm)
A. Hai trăm hai mươi lăm B. Hai năm năm
C. Hai mươi lăm năm D. Hai trăm năm mươi năm
Câu 3: Hôm nay ngày thứ hai. Vậy ngày mai sẽ là ngày thứ mấy? (M2 - 0,5 điểm)
A.Chủ nhật B. Thứ ba C. Thứ tư D. Thứ năm
Câu 4: Số? 2000m = ……km (M1 - 0,5 điểm)
A,2000 B. 2 C.20 km D. 2km
Câu 5: Trong phép tính 5 x 7 = 35 số 35 được gọi là: (M1 - 0,5 điểm)
A.Thừa số B. Tích C. Hiệu D. Tổng

Câu 6: (M2 - 0,5 điểm) Nhiều loại quả có dạng khối?

A. Khối trụ

B. Khối cầu

C. Khối hộp chữ nhật


B. Tự luận:
Câu 7: Điền dấu >, <, = vào chỗ trống thích hợp:
(M2 -1 điểm)

334 ….. 364703 ….. 604
510 ….. 408641 ….. 600 + 41
Câu 8: Đặt tính rồi tính ( M 1- 2đ)
464 + 419 536 + 243 562 – 325 879 – 356

Câu 9: Đội Một trồng được 350 cây, đội Hai trồng được ít hơn đội Một 140 cây. Hỏi cả hai đội trồng được bao nhiêu cây? (M2 –2 đ)





Câu 10:
Hình vẽ bên có: ( M2- 1điểm)
......... hình tứ giác.
Câu 11: Tìm hiệu của số tròn trăm lớn nhất với số chẵn lớn nhất có một chữ số
( M3 - 1điểm)



ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

Câu 1: A. 959 (0,5 điểm)



Câu 2: A. Hai trăm hai mươi lăm (0,5 điểm)
Câu 3: B. Thứ ba (0,5 điểm)
Câu 4: B. 2 (0,5 điểm)
Câu 5: B. Tích (0,5 điểm)
Câu 6: B. Khối cầu (0,5 điểm)
B. Tự luận:
Câu 7:
( 2đ) Đặt tính đúng 0,25 điểm, tính đúng 0,25 điểm rồi tính . Đặt tính sai không có điểm.


464
419
883
536
243
779
+
562
325
237
879
356
517
Câu 8 : ( 1 đ )Viết đúng dấu mỗi phép tính 0,25 điểm.
334 < 364703 > 604
510 > 408641 = 600 + 41
Câu 9: Đội Một trồng được 350 cây, đội Hai trồng được ít hơn đội Một 140 cây. Hỏi cả hai đội trồng được bao nhiêu cây? (M2 –2 đ)

Bài giải
Cả hai đội trồng được số cây là: 0,5đ
350 + 140 = 490 ( cây ) 1 đ
Đáp số: 490 cây 0,5 đ

Câu 10: (1 điểm).
- 5 hình tứ giác.
Câu 11: 1 điểm
Hiệu của số tròn trăm lớn nhất với số chẵn lớn nhất có một chữ số là:
900 – 9 = 891




GIMICO​
12​
3​
6​
9​
2​
4​
5​
7​
8​
10​
11​
1​
QUARTZ​




PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG
TRƯỜNG TH&THCS ĐÔNG CÁC
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
NĂM HỌC 2022-2023
MÔN TIẾNG VIỆT - BÀI KIỂM TRA VIẾT

( Thời gian làm bài 40 phút)
…………………………………………………………………………………………………… ĐỀ 1.

KIỂM TRA VIẾT:
(10 điểm)​

1. Chính tả: Nghe - viết 2 khổ thơ đầu trong bài “Con đường của bé” (Sách Tiếng Việt 2 tập 2)

Con đường của bé



Đường của chú phi công

Lẫn trong mây cao tít

Khắp những vùng trời xa

Những vì sao chi chít.

Đường của chú hải quân

Mênh mông trên biển cả

Tới những vùng đảo xa

Và những bờ bến lạ.



Thanh Thảo



2. Tập làm văn: Em hãy viết một đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) về một người thân của em.

Gợi ý:

-
Em nói về ai?

- Người đó bao nhiêu tuổi?

- Người đó có đặc điểm nổi bật gì?

- Tình cảm của em với người thân như thế nào?





































ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ 1

1. Chính tả ( 4 điểm)

- Nội dung bài – viết đúng (3 điểm):

Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, thiếu chữ) trừ (0,5 điểm/ 1 lỗi. )

Các lỗi sai trong bài giống nhau chỉ trừ một lần điểm.

- Tốc độ viết + chữ viết (1 điểm):

Đảm bảo tốc độ viết theo quy định và chữ viết rõ ràng, đúng mẫu, cỡ chữ vừa; trình bày sạch, đẹp.

- Tùy theo chữ viết, trình bày của học sinh, trừ chung từ (0,5 – 1điểm.)

2. Tập làm văn: (6 điểm)

Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 4-5 câu) kể về một mùa em thích.

+ Nội dung: ( 3 điểm)

Yêu cầu: viết được:

- Em nói về ai? (0,5 điểm)

- Người đó bao nhiêu tuổi? (0,5 điểm)

- Người đó có đặc điểm nổi bật gì? (1 điểm)

- Tình cảm của em với người thân như thế nào? (1 điểm)



+ Kĩ năng: 3 điểm

- Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm

- Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm

- Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm


















































PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG
TRƯỜNG TH&THCS ĐÔNG CÁC
CẤU TRÚC ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
NĂM HỌC 2022-2023
TIẾNG VIỆT LỚP 2 - BÀI KIỂM TRA VIẾT

( Thời gian làm bài 40 phút)
……………………………………………………………………………………

Cấu trúc đề gồm 2 phần:

Chính tả (4 điểm- 20 phút)

- Học sinh nghe - viết chính tả đoạn thơ, đoạn văn có độ dài khoảng 50 - 55 chữ

Tiêu chí đánh giá

- Tốc độ viết đạt yêu cầu (50 – 55 chữ/15 phút): 0,5 điểm.

- Chữ viết rõ ràng, đúng mẫu, cỡ chữ vừa; trình bày sạch, đẹp: 0,5 điểm.

- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 3 điểm.

Có thể đánh giá như sau:

- Nội dung bài – viết đúng (3 điểm):

Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, thiếu chữ) trừ 0,5 điểm/ 1 lỗi.

Các lỗi sai trong bài giống nhau chỉ trừ một lần điểm.

- Tốc độ viết + chữ viết (1 điểm):

Đảm bảo tốc độ viết theo quy định và chữ viết rõ ràng, đúng mẫu, cỡ chữ vừa; trình bày sạch, đẹp.

- Tùy theo chữ viết, trình bày của học sinh, trừ chung từ 0 - 0,5 – 1điểm.

2. Tập làm văn: (6 điểm – 20 phút)

Viết được một đoạn văn ngắn (từ 4-5 câu) theo gợi ý.

+ Nội dung: ( 3 điểm)

Yêu cầu:

- Viết được từ 4-5 câu văn theo gợi ý tùy theo nội dung từng câu có thể đánh giá từ 0,5 đến 1 điểm/1 câu.

+ Kĩ năng: 3 điểm

- Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm

- Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm

- Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm








PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG
TRƯỜNG TH&THCS ĐÔNG CÁC
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
NĂM HỌC 2022-2023
MÔN TIẾNG VIỆT - BÀI KIỂM TRA VIẾT

( Thời gian làm bài 40 phút)
………………………………………………………………………………

ĐỀ 2.

KIỂM TRA VIẾT:
(10 điểm)​

1. Chính tả: Nghe - viết 2 khổ thơ đầu trong bài “Bồ câu tung cánh ( Từ Tổ tiên…..bố mẹ thay nhau ấp trứng) - Sách Tiếng Việt 2 - Tập 2, trang 6.



Bồ câu tung cánh

Tổ tiên bồ câu nhà là loài bồ câu núi chuyên làm tổ trên vách đá. Bồ câu được con người đưa về nuôi từ cách đây năm nghìn năm. Mỗi năm, bồ câu đẻ nhiều lứa, mỗi lứa hai trứng. Bồ câu bố mẹ thay nhau ấp trứng.

2. Tập làm văn: Em hãy viết một đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) về một đồ vật hoặc đồ chơi mà em yêu thích.



Gợi ý:

Đồ vật em yêu thích là đồ vật gì?

Đồ vật đó có hình dáng, màu sắc gì nổi bật?

Em thường dùng đồ vật đó vào những lúc nào?

Tình cảm của em đối với đồ vật đó ? Em giữ gìn đồ vật đó như thế nào?







































ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

1. Chính tả ( 4 điểm)

- Nội dung bài – viết đúng (3 điểm):

Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, thiếu chữ) trừ 0,5 điểm/ 1 lỗi.

Các lỗi sai trong bài giống nhau chỉ trừ một lần điểm.

- Tốc độ viết + chữ viết (1 điểm):

Đảm bảo tốc độ viết theo quy định và chữ viết rõ ràng, đúng mẫu, cỡ chữ vừa; trình bày sạch, đẹp.

- Tùy theo chữ viết, trình bày của học sinh, trừ chung từ 0 - 0,5 – 1điểm.

2. Tập làm văn: (6 điểm)

Em hãy viết một đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) về một đồ vật hoặc đồ chơi mà em yêu thích.

+ Nội dung: ( 3 điểm)

Yêu cầu: viết được

Đồ vật em yêu thích là đồ vật gì? (0,5 điểm)

Đồ vật đó có hình dáng, màu sắc gì nổi bật? (0,5 điểm)

Em thường dùng đồ vật đó vào những lúc nào? (1 điểm)

Tình cảm của em đối với đồ vật đó ? Em giữ gìn đồ vật đó như thế nào?(1 điểm)

+ Kĩ năng: 3 điểm

- Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm

- Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm

- Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm


















PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG
TRƯỜNG TH&THCS ĐÔNG CÁC
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
NĂM HỌC 2022-2023
MÔN TIẾNG VIỆT - BÀI KIỂM TRA VIẾT

( Thời gian làm bài 40 phút)
……………………………………………………………………………………………

ĐỀ 3.

KIỂM TRA VIẾT:
(10 điểm)​

1. Chính tả: Nghe - viết 2 khổ thơ đầu trong bài “Cây xanh với con người ( Đoạn từ Con người……cho sức khoẻ con người ) - Sách Tiếng Việt 2 - Tập 2, trang 25.

  • Cây xanh với con người
Con người không thể sống thiếu cây xanh. Lúa, ngô, khoai, sắn,…nuôi sống ta. Các loại rau là thức ăn hằng ngày của ta. Chuối, cam, bưởi, khế,… cho ta trái ngọt.

Cây xanh là bộ máy lọc không khí, làm lợi cho sức khỏe con người.



2. Tập làm văn: Em hãy viết một đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) về một người lao động ở trường em.

Gợi ý:

-
Em nói về ai?

- Cô, bác đó làm việc gì trong trường?

- Cô, bác đó giúp em và các bạn em những gì?

- Em muốn nói gì hoặc làm gì để thể hiện lòng biết ơn đối với cô, bác đó?












































ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

1. Chính tả ( 4 điểm)

- Nội dung bài – viết đúng (3 điểm):

Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, thiếu chữ) trừ 0,5 điểm/ 1 lỗi. Các lỗi sai trong bài giống nhau chỉ trừ một lần điểm.

- Tốc độ viết + chữ viết (1 điểm):

Đảm bảo tốc độ viết theo quy định và chữ viết rõ ràng, đúng mẫu, cỡ chữ vừa; trình bày sạch, đẹp.

- Tùy theo chữ viết, trình bày của học sinh, trừ chung từ 0 - 0,5 – 1điểm.

2. Tập làm văn: (6 điểm)

Em hãy viết một đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) về một người lao động ở trường em.

+ Nội dung: ( 3 điểm)

Yêu cầu: viết được

- Em nói về ai? (0.5 điểm)

- Cô, bác đó làm việc gì trong trường? (0.5 điểm)

- Cô, bác đó giúp em và các bạn em những gì? (1 điểm)

- Em muốn nói gì hoặc làm gì để thể hiện lòng biết ơn đối với cô, bác đó? (1 điểm)

+ Kĩ năng: 3 điểm

- Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm

- Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm

- Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm




























PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG
TRƯỜNG TH&THCS ĐÔNG CÁC
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
NĂM HỌC 2022-2023
MÔN TIẾNG VIỆT - BÀI KIỂM TRA VIẾT

( Thời gian làm bài 40 phút)
………………………………………………………………………………………..

ĐỀ 4.

KIỂM TRA VIẾT:
(10 điểm)​

1. Chính tả: Nghe - viết 2 khổ thơ đầu trong bài “Chiếc rễ đa tròn ( Đoạn từ Nhiều năm sau ….hình tròn như thế) - Sách Tiếng Việt 2 - Tập 2, trang 34.



Chiếc rễ đa tròn

Nhiều năm sau, chiếc rễ đã bén đất và thành cây đa con có vòng lá tròn. Thiếu nhi vào thăm vườn Bác, em nào cũng thích trò chơi chui qua chui lại vòng lá ấy. Lúc đó, mọi người mới hiểu vì sao Bác trồng chiếc rễ đa thành hình tròn như thế.

2. Tập làm văn: Em hãy viết một đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) về một mùa em yêu thích.

Gợi ý:

- Một năm có mấy mùa, đó là mùa nào?

- Em thích mùa nào nhất ?

- Mùa đó có đặc điểm gì?

- Em thích làm gì trong mùa đó ?











































ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

1. Chính tả ( 4 điểm)

- Nội dung bài – viết đúng (3 điểm): Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, thiếu chữ) trừ 0,5 điểm/ 1 lỗi. Các lỗi sai trong bài giống nhau chỉ trừ một lần điểm.

- Tốc độ viết + chữ viết (1 điểm): Đảm bảo tốc độ viết theo quy định và chữ viết rõ ràng, đúng mẫu, cỡ chữ vừa; trình bày sạch, đẹp.

- Tùy theo chữ viết, trình bày của học sinh, trừ chung từ 0 - 0,5 – 1điểm.

2. Tập làm văn: (6 điểm)

Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 4-5 câu) kể về một mùa em thích.

+ Nội dung: ( 3 điểm)

Yêu cầu: viết được

- Nơi em ở có mấy mùa, đó là mùa nào? (0,5 điểm)

- Em thích mùa nào nhất ? (0,5 điểm)

- Mùa đó có đặc điểm gì? (1 điểm)

- Em thích làm gì trong mùa đó ? (1 điểm)

+ Kĩ năng: 3 điểm

- Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm

- Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm

- Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm

































PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG
TRƯỜNG TH&THCS ĐÔNG CÁC
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
NĂM HỌC 2022-2023
MÔN TIẾNG VIỆT - BÀI KIỂM TRA VIẾT

( Thời gian làm bài 40 phút)
……………………………………………………………………………………………………………

ĐỀ 5

KIỂM TRA VIẾT:
(10 điểm)​

1. Chính tả: Nghe - viết 2 khổ thơ đầu trong bài “Chim sơn ca và bông cúc trắng” ( Đoạn từ Sáng hôm sau…..đói khát ) - Sách Tiếng Việt 2 - Tập 2,trang 50.



Chim sơn ca và bông cúc trắng

Sáng hôm sau, thấy sơn ca đã chết, hai cậu bé đặt con chim vào một chiếc hộp rất đẹp và chôn cất thật long trọng. Tội nghiệp con chim! Khi nó còn sống và ca hát, các cậu đã để mặc nó chết vì đói khát.


2. Tập làm văn: Em hãy viết một đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) về một con vật nuôi mà em yêu thích.

Gợi ý:

- Đó là con vật gì?

- Tên con vật đó là gì?

- Đặc điểm con vật đó ?

- Tình cảm của em đối với con vật đó như thế nào?





























ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

1. Chính tả ( 4 điểm)

- Nội dung bài – viết đúng (3 điểm):

Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, thiếu chữ) trừ 0,5 điểm/ 1 lỗi. Các lỗi sai trong bài giống nhau chỉ trừ một lần điểm.

- Tốc độ viết + chữ viết (1 điểm):

Đảm bảo tốc độ viết theo quy định và chữ viết rõ ràng, đúng mẫu, cỡ chữ vừa; trình bày sạch, đẹp.

- Tùy theo chữ viết, trình bày của học sinh, trừ chung từ 0 - 0,5 – 1điểm.

2. Tập làm văn: (6 điểm)

Em hãy viết một đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) về một con vật nuôi mà em yêu thích.

+ Nội dung: ( 3 điểm)

Yêu cầu: viết được

- Đó là con vật gì? (0,5 điểm)

- Tên con vật đó là gì? (0,5 điểm)

- Đặc điểm con vật đó ? (1 điểm)

- Tình cảm của em đối với con vật đó như thế nào? (1 điểm)

+ Kĩ năng: 3 điểm

- Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm

- Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm

- Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm












































PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG
TRƯỜNG TH&THCS ĐÔNG CÁC
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
NĂM HỌC 2022-2023
MÔN TIẾNG VIỆT - BÀI KIỂM TRA VIẾT

( Thời gian làm bài 40 phút)
……………………………………………………………………………………………………………

ĐỀ 6

KIỂM TRA VIẾT:
(10 điểm)​

1. Chính tả: Nghe - viết 2 khổ thơ đầu trong bài “Cây đa quê hương ( Đoạn từ Chiều chiều……yên lặng) - Sách Tiếng Việt 2 - Tập 2 trang 75.



Cây đa quê hương

Chiều chiều, chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát. Lúa vàng gợn sóng. Xa xa, giữa cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề. Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài, lan giữa ruộng đồng yên lặng.



2. Tập làm văn: Em hãy viết một đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) về một đồ chơi mà em yêu thích.

Gợi ý:


- Đó là đồ chơi gì?

- Ai mua hay ai tặng em?

- Đồ chơi đó có đặc điểm gì nổi bật ?

- Tình cảm của em đối với đồ chơi đó như thế nào?









































ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

1. Chính tả ( 4 điểm)

- Nội dung bài – viết đúng (3 điểm):

Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, thiếu chữ) trừ 0,5 điểm/ 1 lỗi.

Các lỗi sai trong bài giống nhau chỉ trừ một lần điểm.

- Tốc độ viết + chữ viết (1 điểm):

Đảm bảo tốc độ viết theo quy định và chữ viết rõ ràng, đúng mẫu, cỡ chữ vừa; trình bày sạch, đẹp.

- Tùy theo chữ viết, trình bày của học sinh, trừ chung từ 0 - 0,5 – 1điểm.

2. Tập làm văn: (6 điểm)

Em hãy viết một đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) về một đồ chơi mà em yêu thích. + Nội dung: ( 3 điểm)

Yêu cầu: viết được

- Đó là đồ chơi gì? (0,5 điểm)

- Ai mua hay ai cho em? (0,5 điểm)

- Đồ chơi đó có đặc điểm gì nổi bật ? (1 điểm)

- Tình cảm của em đối với đồ chơi đó như thế nào? (1 điểm)

+ Kĩ năng: 3 điểm

- Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm

- Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm

- Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm


















































PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG
TRƯỜNG TH&THCS ĐÔNG CÁC
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
NĂM HỌC 2022-2023
MÔN TIẾNG VIỆT - BÀI KIỂM TRA VIẾT

( Thời gian làm bài 40 phút)
……………………………………………………………………………………………………………

ĐỀ 7

KIỂM TRA VIẾT:
(10 điểm)​

1. Chính tả: Nghe - viết 2 khổ thơ đầu trong bài “Mùa nước nổi ( Đoạn từ Mùa này…ngày khác) - Sách Tiếng Việt 2 - Tập 2 trang 92.



Mùa nước nổi

Mùa này, người làng tôi gọi là mùa nước nổi, không gọi là mùa nước lũ vì nước lên hiền hoà, chớ không dữ dội như những nơi khác. Nước mỗi ngày một dâng lên, cuồn cuộn đầy bờ. Mưa dầm dề, mưa sướt mướt ngày này qua ngày khác.

2. Tập làm văn: Em hãy viết một đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) về một đồ vật mà em yêu thích.

Gợi ý:

Đồ vật em yêu thích là đồ vật gì?

Đồ vật đó có hình dáng, màu sắc gì nổi bật?

Em thường dùng đồ vật đó vào những lúc nào?

Tình cảm của em đối với đồ vật đó ? Em giữ gìn đồ vật đó như thế nào?
















































ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM



1. Chính tả
( 4 điểm)

- Nội dung bài – viết đúng (3 điểm): Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, thiếu chữ) trừ 0,5 điểm/ 1 lỗi. Các lỗi sai trong bài giống nhau chỉ trừ một lần điểm.

- Tốc độ viết + chữ viết (1 điểm): Đảm bảo tốc độ viết theo quy định và chữ viết rõ ràng, đúng mẫu, cỡ chữ vừa; trình bày sạch, đẹp.

- Tùy theo chữ viết, trình bày của học sinh, trừ chung từ 0 - 0,5 – 1điểm.

2. Tập làm văn: (6 điểm)

Em hãy viết một đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) về một đồ vật mà em yêu thích. + Nội dung: ( 3 điểm)

Yêu cầu: viết được

Đồ vật em yêu thích là đồ vật gì? (0,5 điểm)

Đồ vật đó có hình dáng, màu sắc gì nổi bật? (0,5 điểm)

Em thường dùng đồ vật đó vào những lúc nào? (1 điểm)

Tình cảm của em đối với đồ vật đó ? Em giữ gìn đồ vật đó như thế nào? (1 điểm)



+ Kĩ năng: 3 điểm

- Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm

- Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm

- Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm

























































PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG
TRƯỜNG TH&THCS ĐÔNG CÁC
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
NĂM HỌC 2022-2023
MÔN TIẾNG VIỆT - BÀI KIỂM TRA VIẾT

( Thời gian làm bài 40 phút)
……………………………………………………………………………………………………………

ĐỀ 8

KIỂM TRA VIẾT:
(10 điểm)​

1. Chính tả: Nghe - viết 2 khổ thơ đầu trong bài “Bé xem tranh ( đoạn từ đầu…..tiếng hò) - Sách Tiếng Việt 2 - Tập 2 trang 99.



Bé xem tranh


Bé xem bức tranh

Mẹ mua ngoài tỉnh

Mắt bé long lanh

Chợt cười ngộ nghĩnh.



Đây là đồng lúa

Chín cong đuôi gà

Hôm nào mẹ gặt

Thơm vàng trời xa.



Đây đò cập bến

Trăng ngợp đôi bờ

Thuyền ai kéo lưới

Đằm trong tiếng hò.

KIM CHUÔNG

2. Tập làm văn: Em hãy viết một đoạn văn ngắn về cô giáo (hoặc thầy giáo) lớp 2 của em.

Gợi ý:

- Cô giáo (thầy giáo) của em tên là gì?

- Cô (thầy) dạy em ở lớp mấy?

- Em thích nhất điều gì ở cô (thầy)?
- Tình cảm của em đối với cô giáo ( hoặc thầy giáo) đó như thế nào?

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

1. Chính tả ( 4 điểm)

- Nội dung bài – viết đúng (3 điểm):

Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, thiếu chữ) trừ 0,5 điểm/ 1 lỗi.

Các lỗi sai trong bài giống nhau chỉ trừ một lần điểm.

- Tốc độ viết + chữ viết (1 điểm):

Đảm bảo tốc độ viết theo quy định và chữ viết rõ ràng, đúng mẫu, cỡ chữ vừa; trình bày sạch, đẹp.

- Tùy theo chữ viết, trình bày của học sinh, trừ chung từ 0 - 0,5 – 1điểm.

2. Tập làm văn: (6 điểm)

Em hãy viết một đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) về một loại cây mà em thích.

+ Nội dung: ( 3 điểm)

Yêu cầu: viết được

- Cô giáo (thầy giáo) của em tên là gì? (0,5 điểm)

- Cô (thầy) dạy em ở lớp mấy? (0,5 điểm)

- Em thích nhất điều gì ở cô (thầy)? (1 điểm)

- Tình cảm của em đối với cô giáo ( hoặc thầy giáo) đó như thế nào? (1 điểm)

+ Kĩ năng: 3 điểm

- Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm

- Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm

- Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm

































PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG
TRƯỜNG TH&THCS ĐÔNG CÁC
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
NĂM HỌC 2022-2023
MÔN TIẾNG VIỆT - BÀI KIỂM TRA VIẾT

( Thời gian làm bài 40 phút)
……………………………………………………………………………………………………………

ĐỀ 9

KIỂM TRA VIẾT:
(10 điểm)​

1 Chính tả: Nghe - viết 2 khổ thơ đầu trong bài “Rơm tháng Mười ( đoạn từ Bọn trẻ….vật nhau ) - Sách Tiếng Việt 2 - Tập 2 trang 102.



Rơm tháng Mười

Bọn trẻ con chạy nhảy trên những con đường rơm, sân rơm nô đùa. Rơm như tấm thảm vàng khổng lồ và ấm sực trải khắp ngõ ngách, bờ tre. Bất cứ chỗ nào bọn trẻ cũng nằm lăn ra để sưởi nắng hoặc lăn lộn, vật nhau.



2. Tập làm văn: Em hãy viết một đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) giới thiệu nơi em ở.

Gợi ý:


- Nơi em ở đâu ? ( thôn, xã, huyện nào?)

- Nơi em ở có cảnh đẹp nào?

- Cảnh vật nơi em ở như thế nào? ( nhà cửa, cây cối, đường sá..).

- Tình cảm của em như thế nào đối với nơi ở của em?































ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

1. Chính tả ( 4 điểm)

- Nội dung bài – viết đúng (3 điểm):

Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, thiếu chữ) trừ 0,5 điểm/ 1 lỗi. Các lỗi sai trong bài giống nhau chỉ trừ một lần điểm.

- Tốc độ viết + chữ viết (1 điểm):

Đảm bảo tốc độ viết theo quy định và chữ viết rõ ràng, đúng mẫu, cỡ chữ vừa; trình bày sạch, đẹp.

- Tùy theo chữ viết, trình bày của học sinh, trừ chung từ 0 - 0,5 – 1điểm.

2. Tập làm văn: (6 điểm)

Em hãy viết một đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) giới thiệu nơi em ở.

+ Nội dung: ( 3 điểm)

Yêu cầu: viết được

- Nơi em ở đâu ? ( thôn, xã, huyện nào?) (0,5 điểm)

- Nơi em ở có cảnh đẹp nào? )(0,5 điểm)

- Cảnh vật nơi em ở như thế nào? ( nhà cửa, cây cối, đường sá..) (1 điểm)

- Tình cảm của em như thế nào đối với nơi ở của em? (1 điểm)

+ Kĩ năng: 3 điểm

- Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm

- Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm

- Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm







































PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG
TRƯỜNG TH&THCS ĐÔNG CÁC
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
NĂM HỌC 2022-2023
MÔN TIẾNG VIỆT - BÀI KIỂM TRA VIẾT

( Thời gian làm bài 40 phút)
……………………………………………………………………………………………………………

ĐỀ 10

KIỂM TRA VIẾT:
(10 điểm)​

1. Chính tả: Nghe - viết Mùa xuân đến ( Đoạn từ Hoa mận …đầy tiếng chim) - Sách Tiếng Việt 2 - Tập 2, trang 138.

Mùa xuân đến

Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến. Bầu trời ngày thêm xanh. Nắng vàng ngày càng rực rỡ. Vườn cây lại đâm chồi, nảy lộc. Rồi vườn cây ra hoa. Hoa bưởi nồng nàn. Hoa nhãn ngọt. Hoa cau thoảng qua. Vườn cây lại đầy tiếng chim.



2. Tập làm văn: Em hãy viết một đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) về một mùa mà em yêu thích.



Gợi ý:


- Một năm có mấy mùa?

- Bầu trời thay đổi như thế nào?

- Mùa đó có gì đặc biệt ?

- Em thích làm gì khi mùa đó đến?



























ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM



1. Chính tả
( 4 điểm)

- Nội dung bài – viết đúng (3 điểm): Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, thiếu chữ) trừ 0,5 điểm/ 1 lỗi. Các lỗi sai trong bài giống nhau chỉ trừ một lần điểm.

- Tốc độ viết + chữ viết (1 điểm): Đảm bảo tốc độ viết theo quy định và chữ viết rõ ràng, đúng mẫu, cỡ chữ vừa; trình bày sạch, đẹp.

- Tùy theo chữ viết, trình bày của học sinh, trừ chung từ 0 - 0,5 – 1điểm.

2. Tập làm văn: (6 điểm)

Em hãy viết một đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) về mùa xuân.

+ Nội dung: ( 3 điểm)

Yêu cầu: viết được

- Một năm có mấy mùa? (0,5điểm)

- Bầu trời thay đổi như thế nào? (0,5điểm)

- Mùa đó có gì đặc biệt ? (1điểm)

- Em thích làm gì khi mùa đó đến? (1điểm)

+ Kĩ năng: 3 điểm

- Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm

- Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm

- Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm


PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG
TRƯỜNG TH&THCS ĐÔNG CÁC
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
NĂM HỌC 2022-2023
MÔN TIẾNG VIỆT - BÀI KIỂM TRA VIẾT

( Thời gian làm bài 40 phút)
…………………………………………………………………………………………………… ĐỀ 1.

KIỂM TRA VIẾT:
(10 điểm)​

1. Chính tả: Nghe - viết 2 khổ thơ đầu trong bài “Con đường của bé” (Sách Tiếng Việt 2 tập 2)

Con đường của bé



Đường của chú phi công

Lẫn trong mây cao tít

Khắp những vùng trời xa

Những vì sao chi chít.

Đường của chú hải quân

Mênh mông trên biển cả

Tới những vùng đảo xa

Và những bờ bến lạ.



Thanh Thảo



2. Tập làm văn: Em hãy viết một đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) về một người thân của em.

Gợi ý:

-
Em nói về ai?

- Người đó bao nhiêu tuổi?

- Người đó có đặc điểm nổi bật gì?

- Tình cảm của em với người thân như thế nào?





































ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ 1

1. Chính tả ( 4 điểm)

- Nội dung bài – viết đúng (3 điểm):

Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, thiếu chữ) trừ (0,5 điểm/ 1 lỗi. )

Các lỗi sai trong bài giống nhau chỉ trừ một lần điểm.

- Tốc độ viết + chữ viết (1 điểm):

Đảm bảo tốc độ viết theo quy định và chữ viết rõ ràng, đúng mẫu, cỡ chữ vừa; trình bày sạch, đẹp.

- Tùy theo chữ viết, trình bày của học sinh, trừ chung từ (0,5 – 1điểm.)

2. Tập làm văn: (6 điểm)

Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 4-5 câu) kể về một mùa em thích.

+ Nội dung: ( 3 điểm)

Yêu cầu: viết được:

- Em nói về ai? (0,5 điểm)

- Người đó bao nhiêu tuổi? (0,5 điểm)

- Người đó có đặc điểm nổi bật gì? (1 điểm)

- Tình cảm của em với người thân như thế nào? (1 điểm)



+ Kĩ năng: 3 điểm

- Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm

- Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm

- Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm


















































PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG
TRƯỜNG TH&THCS ĐÔNG CÁC
CẤU TRÚC ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
NĂM HỌC 2022-2023
TIẾNG VIỆT LỚP 2 - BÀI KIỂM TRA VIẾT

( Thời gian làm bài 40 phút)
……………………………………………………………………………………

Cấu trúc đề gồm 2 phần:

Chính tả (4 điểm- 20 phút)

- Học sinh nghe - viết chính tả đoạn thơ, đoạn văn có độ dài khoảng 50 - 55 chữ

Tiêu chí đánh giá

- Tốc độ viết đạt yêu cầu (50 – 55 chữ/15 phút): 0,5 điểm.

- Chữ viết rõ ràng, đúng mẫu, cỡ chữ vừa; trình bày sạch, đẹp: 0,5 điểm.

- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 3 điểm.

Có thể đánh giá như sau:

- Nội dung bài – viết đúng (3 điểm):

Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, thiếu chữ) trừ 0,5 điểm/ 1 lỗi.

Các lỗi sai trong bài giống nhau chỉ trừ một lần điểm.

- Tốc độ viết + chữ viết (1 điểm):

Đảm bảo tốc độ viết theo quy định và chữ viết rõ ràng, đúng mẫu, cỡ chữ vừa; trình bày sạch, đẹp.

- Tùy theo chữ viết, trình bày của học sinh, trừ chung từ 0 - 0,5 – 1điểm.

2. Tập làm văn: (6 điểm – 20 phút)

Viết được một đoạn văn ngắn (từ 4-5 câu) theo gợi ý.

+ Nội dung: ( 3 điểm)

Yêu cầu:

- Viết được từ 4-5 câu văn theo gợi ý tùy theo nội dung từng câu có thể đánh giá từ 0,5 đến 1 điểm/1 câu.

+ Kĩ năng: 3 điểm

- Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm

- Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm

- Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm








PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG
TRƯỜNG TH&THCS ĐÔNG CÁC
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
NĂM HỌC 2022-2023
MÔN TIẾNG VIỆT - BÀI KIỂM TRA VIẾT

( Thời gian làm bài 40 phút)
………………………………………………………………………………

ĐỀ 2.

KIỂM TRA VIẾT:
(10 điểm)​

1. Chính tả: Nghe - viết 2 khổ thơ đầu trong bài “Bồ câu tung cánh ( Từ Tổ tiên…..bố mẹ thay nhau ấp trứng) - Sách Tiếng Việt 2 - Tập 2, trang 6.



Bồ câu tung cánh

Tổ tiên bồ câu nhà là loài bồ câu núi chuyên làm tổ trên vách đá. Bồ câu được con người đưa về nuôi từ cách đây năm nghìn năm. Mỗi năm, bồ câu đẻ nhiều lứa, mỗi lứa hai trứng. Bồ câu bố mẹ thay nhau ấp trứng.

2. Tập làm văn: Em hãy viết một đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) về một đồ vật hoặc đồ chơi mà em yêu thích.



Gợi ý:

Đồ vật em yêu thích là đồ vật gì?

Đồ vật đó có hình dáng, màu sắc gì nổi bật?

Em thường dùng đồ vật đó vào những lúc nào?

Tình cảm của em đối với đồ vật đó ? Em giữ gìn đồ vật đó như thế nào?







































ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

1. Chính tả ( 4 điểm)

- Nội dung bài – viết đúng (3 điểm):

Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, thiếu chữ) trừ 0,5 điểm/ 1 lỗi.

Các lỗi sai trong bài giống nhau chỉ trừ một lần điểm.

- Tốc độ viết + chữ viết (1 điểm):

Đảm bảo tốc độ viết theo quy định và chữ viết rõ ràng, đúng mẫu, cỡ chữ vừa; trình bày sạch, đẹp.

- Tùy theo chữ viết, trình bày của học sinh, trừ chung từ 0 - 0,5 – 1điểm.

2. Tập làm văn: (6 điểm)

Em hãy viết một đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) về một đồ vật hoặc đồ chơi mà em yêu thích.

+ Nội dung: ( 3 điểm)

Yêu cầu: viết được

Đồ vật em yêu thích là đồ vật gì? (0,5 điểm)

Đồ vật đó có hình dáng, màu sắc gì nổi bật? (0,5 điểm)

Em thường dùng đồ vật đó vào những lúc nào? (1 điểm)

Tình cảm của em đối với đồ vật đó ? Em giữ gìn đồ vật đó như thế nào?(1 điểm)

+ Kĩ năng: 3 điểm

- Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm

- Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm

- Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm


















PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG
TRƯỜNG TH&THCS ĐÔNG CÁC
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
NĂM HỌC 2022-2023
MÔN TIẾNG VIỆT - BÀI KIỂM TRA VIẾT

( Thời gian làm bài 40 phút)
……………………………………………………………………………………………

ĐỀ 3.

KIỂM TRA VIẾT:
(10 điểm)​

1. Chính tả: Nghe - viết 2 khổ thơ đầu trong bài “Cây xanh với con người ( Đoạn từ Con người……cho sức khoẻ con người ) - Sách Tiếng Việt 2 - Tập 2, trang 25.

  • Cây xanh với con người
Con người không thể sống thiếu cây xanh. Lúa, ngô, khoai, sắn,…nuôi sống ta. Các loại rau là thức ăn hằng ngày của ta. Chuối, cam, bưởi, khế,… cho ta trái ngọt.

Cây xanh là bộ máy lọc không khí, làm lợi cho sức khỏe con người.



2. Tập làm văn: Em hãy viết một đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) về một người lao động ở trường em.

Gợi ý:

-
Em nói về ai?

- Cô, bác đó làm việc gì trong trường?

- Cô, bác đó giúp em và các bạn em những gì?

- Em muốn nói gì hoặc làm gì để thể hiện lòng biết ơn đối với cô, bác đó?












































ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

1. Chính tả ( 4 điểm)

- Nội dung bài – viết đúng (3 điểm):

Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, thiếu chữ) trừ 0,5 điểm/ 1 lỗi. Các lỗi sai trong bài giống nhau chỉ trừ một lần điểm.

- Tốc độ viết + chữ viết (1 điểm):

Đảm bảo tốc độ viết theo quy định và chữ viết rõ ràng, đúng mẫu, cỡ chữ vừa; trình bày sạch, đẹp.

- Tùy theo chữ viết, trình bày của học sinh, trừ chung từ 0 - 0,5 – 1điểm.

2. Tập làm văn: (6 điểm)

Em hãy viết một đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) về một người lao động ở trường em.

+ Nội dung: ( 3 điểm)

Yêu cầu: viết được

- Em nói về ai? (0.5 điểm)

- Cô, bác đó làm việc gì trong trường? (0.5 điểm)

- Cô, bác đó giúp em và các bạn em những gì? (1 điểm)

- Em muốn nói gì hoặc làm gì để thể hiện lòng biết ơn đối với cô, bác đó? (1 điểm)

+ Kĩ năng: 3 điểm

- Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm

- Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm

- Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm




























PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG
TRƯỜNG TH&THCS ĐÔNG CÁC
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
NĂM HỌC 2022-2023
MÔN TIẾNG VIỆT - BÀI KIỂM TRA VIẾT

( Thời gian làm bài 40 phút)
………………………………………………………………………………………..

ĐỀ 4.

KIỂM TRA VIẾT:
(10 điểm)​

1. Chính tả: Nghe - viết 2 khổ thơ đầu trong bài “Chiếc rễ đa tròn ( Đoạn từ Nhiều năm sau ….hình tròn như thế) - Sách Tiếng Việt 2 - Tập 2, trang 34.



Chiếc rễ đa tròn

Nhiều năm sau, chiếc rễ đã bén đất và thành cây đa con có vòng lá tròn. Thiếu nhi vào thăm vườn Bác, em nào cũng thích trò chơi chui qua chui lại vòng lá ấy. Lúc đó, mọi người mới hiểu vì sao Bác trồng chiếc rễ đa thành hình tròn như thế.

2. Tập làm văn: Em hãy viết một đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) về một mùa em yêu thích.

Gợi ý:

- Một năm có mấy mùa, đó là mùa nào?

- Em thích mùa nào nhất ?

- Mùa đó có đặc điểm gì?

- Em thích làm gì trong mùa đó ?











































ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

1. Chính tả ( 4 điểm)

- Nội dung bài – viết đúng (3 điểm): Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, thiếu chữ) trừ 0,5 điểm/ 1 lỗi. Các lỗi sai trong bài giống nhau chỉ trừ một lần điểm.

- Tốc độ viết + chữ viết (1 điểm): Đảm bảo tốc độ viết theo quy định và chữ viết rõ ràng, đúng mẫu, cỡ chữ vừa; trình bày sạch, đẹp.

- Tùy theo chữ viết, trình bày của học sinh, trừ chung từ 0 - 0,5 – 1điểm.

2. Tập làm văn: (6 điểm)

Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 4-5 câu) kể về một mùa em thích.

+ Nội dung: ( 3 điểm)

Yêu cầu: viết được

- Nơi em ở có mấy mùa, đó là mùa nào? (0,5 điểm)

- Em thích mùa nào nhất ? (0,5 điểm)

- Mùa đó có đặc điểm gì? (1 điểm)

- Em thích làm gì trong mùa đó ? (1 điểm)

+ Kĩ năng: 3 điểm

- Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm

- Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm

- Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm

































PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG
TRƯỜNG TH&THCS ĐÔNG CÁC
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
NĂM HỌC 2022-2023
MÔN TIẾNG VIỆT - BÀI KIỂM TRA VIẾT

( Thời gian làm bài 40 phút)
……………………………………………………………………………………………………………

ĐỀ 5

KIỂM TRA VIẾT:
(10 điểm)​

1. Chính tả: Nghe - viết 2 khổ thơ đầu trong bài “Chim sơn ca và bông cúc trắng” ( Đoạn từ Sáng hôm sau…..đói khát ) - Sách Tiếng Việt 2 - Tập 2,trang 50.



Chim sơn ca và bông cúc trắng

Sáng hôm sau, thấy sơn ca đã chết, hai cậu bé đặt con chim vào một chiếc hộp rất đẹp và chôn cất thật long trọng. Tội nghiệp con chim! Khi nó còn sống và ca hát, các cậu đã để mặc nó chết vì đói khát.


2. Tập làm văn: Em hãy viết một đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) về một con vật nuôi mà em yêu thích.

Gợi ý:

- Đó là con vật gì?

- Tên con vật đó là gì?

- Đặc điểm con vật đó ?

- Tình cảm của em đối với con vật đó như thế nào?





























ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

1. Chính tả ( 4 điểm)

- Nội dung bài – viết đúng (3 điểm):

Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, thiếu chữ) trừ 0,5 điểm/ 1 lỗi. Các lỗi sai trong bài giống nhau chỉ trừ một lần điểm.

- Tốc độ viết + chữ viết (1 điểm):

Đảm bảo tốc độ viết theo quy định và chữ viết rõ ràng, đúng mẫu, cỡ chữ vừa; trình bày sạch, đẹp.

- Tùy theo chữ viết, trình bày của học sinh, trừ chung từ 0 - 0,5 – 1điểm.

2. Tập làm văn: (6 điểm)

Em hãy viết một đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) về một con vật nuôi mà em yêu thích.

+ Nội dung: ( 3 điểm)

Yêu cầu: viết được

- Đó là con vật gì? (0,5 điểm)

- Tên con vật đó là gì? (0,5 điểm)

- Đặc điểm con vật đó ? (1 điểm)

- Tình cảm của em đối với con vật đó như thế nào? (1 điểm)

+ Kĩ năng: 3 điểm

- Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm

- Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm

- Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm












































PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG
TRƯỜNG TH&THCS ĐÔNG CÁC
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
NĂM HỌC 2022-2023
MÔN TIẾNG VIỆT - BÀI KIỂM TRA VIẾT

( Thời gian làm bài 40 phút)
……………………………………………………………………………………………………………

ĐỀ 6

KIỂM TRA VIẾT:
(10 điểm)​

1. Chính tả: Nghe - viết 2 khổ thơ đầu trong bài “Cây đa quê hương ( Đoạn từ Chiều chiều……yên lặng) - Sách Tiếng Việt 2 - Tập 2 trang 75.



Cây đa quê hương

Chiều chiều, chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát. Lúa vàng gợn sóng. Xa xa, giữa cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề. Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài, lan giữa ruộng đồng yên lặng.



2. Tập làm văn: Em hãy viết một đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) về một đồ chơi mà em yêu thích.

Gợi ý:


- Đó là đồ chơi gì?

- Ai mua hay ai tặng em?

- Đồ chơi đó có đặc điểm gì nổi bật ?

- Tình cảm của em đối với đồ chơi đó như thế nào?









































ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

1. Chính tả ( 4 điểm)

- Nội dung bài – viết đúng (3 điểm):

Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, thiếu chữ) trừ 0,5 điểm/ 1 lỗi.

Các lỗi sai trong bài giống nhau chỉ trừ một lần điểm.

- Tốc độ viết + chữ viết (1 điểm):

Đảm bảo tốc độ viết theo quy định và chữ viết rõ ràng, đúng mẫu, cỡ chữ vừa; trình bày sạch, đẹp.

- Tùy theo chữ viết, trình bày của học sinh, trừ chung từ 0 - 0,5 – 1điểm.

2. Tập làm văn: (6 điểm)

Em hãy viết một đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) về một đồ chơi mà em yêu thích. + Nội dung: ( 3 điểm)

Yêu cầu: viết được

- Đó là đồ chơi gì? (0,5 điểm)

- Ai mua hay ai cho em? (0,5 điểm)

- Đồ chơi đó có đặc điểm gì nổi bật ? (1 điểm)

- Tình cảm của em đối với đồ chơi đó như thế nào? (1 điểm)

+ Kĩ năng: 3 điểm

- Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm

- Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm

- Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm


















































PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG
TRƯỜNG TH&THCS ĐÔNG CÁC
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
NĂM HỌC 2022-2023
MÔN TIẾNG VIỆT - BÀI KIỂM TRA VIẾT

( Thời gian làm bài 40 phút)
……………………………………………………………………………………………………………

ĐỀ 7

KIỂM TRA VIẾT:
(10 điểm)​

1. Chính tả: Nghe - viết 2 khổ thơ đầu trong bài “Mùa nước nổi ( Đoạn từ Mùa này…ngày khác) - Sách Tiếng Việt 2 - Tập 2 trang 92.



Mùa nước nổi

Mùa này, người làng tôi gọi là mùa nước nổi, không gọi là mùa nước lũ vì nước lên hiền hoà, chớ không dữ dội như những nơi khác. Nước mỗi ngày một dâng lên, cuồn cuộn đầy bờ. Mưa dầm dề, mưa sướt mướt ngày này qua ngày khác.

2. Tập làm văn: Em hãy viết một đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) về một đồ vật mà em yêu thích.

Gợi ý:

Đồ vật em yêu thích là đồ vật gì?

Đồ vật đó có hình dáng, màu sắc gì nổi bật?

Em thường dùng đồ vật đó vào những lúc nào?

Tình cảm của em đối với đồ vật đó ? Em giữ gìn đồ vật đó như thế nào?
















































ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM



1. Chính tả
( 4 điểm)

- Nội dung bài – viết đúng (3 điểm): Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, thiếu chữ) trừ 0,5 điểm/ 1 lỗi. Các lỗi sai trong bài giống nhau chỉ trừ một lần điểm.

- Tốc độ viết + chữ viết (1 điểm): Đảm bảo tốc độ viết theo quy định và chữ viết rõ ràng, đúng mẫu, cỡ chữ vừa; trình bày sạch, đẹp.

- Tùy theo chữ viết, trình bày của học sinh, trừ chung từ 0 - 0,5 – 1điểm.

2. Tập làm văn: (6 điểm)

Em hãy viết một đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) về một đồ vật mà em yêu thích. + Nội dung: ( 3 điểm)

Yêu cầu: viết được

Đồ vật em yêu thích là đồ vật gì? (0,5 điểm)

Đồ vật đó có hình dáng, màu sắc gì nổi bật? (0,5 điểm)

Em thường dùng đồ vật đó vào những lúc nào? (1 điểm)

Tình cảm của em đối với đồ vật đó ? Em giữ gìn đồ vật đó như thế nào? (1 điểm)



+ Kĩ năng: 3 điểm

- Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm

- Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm

- Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm

























































PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG
TRƯỜNG TH&THCS ĐÔNG CÁC
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
NĂM HỌC 2022-2023
MÔN TIẾNG VIỆT - BÀI KIỂM TRA VIẾT

( Thời gian làm bài 40 phút)
……………………………………………………………………………………………………………

ĐỀ 8

KIỂM TRA VIẾT:
(10 điểm)​

1. Chính tả: Nghe - viết 2 khổ thơ đầu trong bài “Bé xem tranh ( đoạn từ đầu…..tiếng hò) - Sách Tiếng Việt 2 - Tập 2 trang 99.



Bé xem tranh


Bé xem bức tranh

Mẹ mua ngoài tỉnh

Mắt bé long lanh

Chợt cười ngộ nghĩnh.



Đây là đồng lúa

Chín cong đuôi gà

Hôm nào mẹ gặt

Thơm vàng trời xa.



Đây đò cập bến

Trăng ngợp đôi bờ

Thuyền ai kéo lưới

Đằm trong tiếng hò.

KIM CHUÔNG

2. Tập làm văn: Em hãy viết một đoạn văn ngắn về cô giáo (hoặc thầy giáo) lớp 2 của em.

Gợi ý:

- Cô giáo (thầy giáo) của em tên là gì?

- Cô (thầy) dạy em ở lớp mấy?

- Em thích nhất điều gì ở cô (thầy)?
- Tình cảm của em đối với cô giáo ( hoặc thầy giáo) đó như thế nào?

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

1. Chính tả ( 4 điểm)

- Nội dung bài – viết đúng (3 điểm):

Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, thiếu chữ) trừ 0,5 điểm/ 1 lỗi.

Các lỗi sai trong bài giống nhau chỉ trừ một lần điểm.

- Tốc độ viết + chữ viết (1 điểm):

Đảm bảo tốc độ viết theo quy định và chữ viết rõ ràng, đúng mẫu, cỡ chữ vừa; trình bày sạch, đẹp.

- Tùy theo chữ viết, trình bày của học sinh, trừ chung từ 0 - 0,5 – 1điểm.

2. Tập làm văn: (6 điểm)

Em hãy viết một đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) về một loại cây mà em thích.

+ Nội dung: ( 3 điểm)

Yêu cầu: viết được

- Cô giáo (thầy giáo) của em tên là gì? (0,5 điểm)

- Cô (thầy) dạy em ở lớp mấy? (0,5 điểm)

- Em thích nhất điều gì ở cô (thầy)? (1 điểm)

- Tình cảm của em đối với cô giáo ( hoặc thầy giáo) đó như thế nào? (1 điểm)

+ Kĩ năng: 3 điểm

- Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm

- Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm

- Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm

































PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG
TRƯỜNG TH&THCS ĐÔNG CÁC
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
NĂM HỌC 2022-2023
MÔN TIẾNG VIỆT - BÀI KIỂM TRA VIẾT

( Thời gian làm bài 40 phút)
……………………………………………………………………………………………………………

ĐỀ 9

KIỂM TRA VIẾT:
(10 điểm)​

1 Chính tả: Nghe - viết 2 khổ thơ đầu trong bài “Rơm tháng Mười ( đoạn từ Bọn trẻ….vật nhau ) - Sách Tiếng Việt 2 - Tập 2 trang 102.



Rơm tháng Mười

Bọn trẻ con chạy nhảy trên những con đường rơm, sân rơm nô đùa. Rơm như tấm thảm vàng khổng lồ và ấm sực trải khắp ngõ ngách, bờ tre. Bất cứ chỗ nào bọn trẻ cũng nằm lăn ra để sưởi nắng hoặc lăn lộn, vật nhau.



2. Tập làm văn: Em hãy viết một đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) giới thiệu nơi em ở.

Gợi ý:


- Nơi em ở đâu ? ( thôn, xã, huyện nào?)

- Nơi em ở có cảnh đẹp nào?

- Cảnh vật nơi em ở như thế nào? ( nhà cửa, cây cối, đường sá..).

- Tình cảm của em như thế nào đối với nơi ở của em?































ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

1. Chính tả ( 4 điểm)

- Nội dung bài – viết đúng (3 điểm):

Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, thiếu chữ) trừ 0,5 điểm/ 1 lỗi. Các lỗi sai trong bài giống nhau chỉ trừ một lần điểm.

- Tốc độ viết + chữ viết (1 điểm):

Đảm bảo tốc độ viết theo quy định và chữ viết rõ ràng, đúng mẫu, cỡ chữ vừa; trình bày sạch, đẹp.

- Tùy theo chữ viết, trình bày của học sinh, trừ chung từ 0 - 0,5 – 1điểm.

2. Tập làm văn: (6 điểm)

Em hãy viết một đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) giới thiệu nơi em ở.

+ Nội dung: ( 3 điểm)

Yêu cầu: viết được

- Nơi em ở đâu ? ( thôn, xã, huyện nào?) (0,5 điểm)

- Nơi em ở có cảnh đẹp nào? )(0,5 điểm)

- Cảnh vật nơi em ở như thế nào? ( nhà cửa, cây cối, đường sá..) (1 điểm)

- Tình cảm của em như thế nào đối với nơi ở của em? (1 điểm)

+ Kĩ năng: 3 điểm

- Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm

- Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm

- Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm







































PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG
TRƯỜNG TH&THCS ĐÔNG CÁC
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
NĂM HỌC 2022-2023
MÔN TIẾNG VIỆT - BÀI KIỂM TRA VIẾT

( Thời gian làm bài 40 phút)
……………………………………………………………………………………………………………

ĐỀ 10

KIỂM TRA VIẾT:
(10 điểm)​

1. Chính tả: Nghe - viết Mùa xuân đến ( Đoạn từ Hoa mận …đầy tiếng chim) - Sách Tiếng Việt 2 - Tập 2, trang 138.

Mùa xuân đến

Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến. Bầu trời ngày thêm xanh. Nắng vàng ngày càng rực rỡ. Vườn cây lại đâm chồi, nảy lộc. Rồi vườn cây ra hoa. Hoa bưởi nồng nàn. Hoa nhãn ngọt. Hoa cau thoảng qua. Vườn cây lại đầy tiếng chim.



2. Tập làm văn: Em hãy viết một đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) về một mùa mà em yêu thích.



Gợi ý:


- Một năm có mấy mùa?

- Bầu trời thay đổi như thế nào?

- Mùa đó có gì đặc biệt ?

- Em thích làm gì khi mùa đó đến?



























ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM



1. Chính tả
( 4 điểm)

- Nội dung bài – viết đúng (3 điểm): Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, thiếu chữ) trừ 0,5 điểm/ 1 lỗi. Các lỗi sai trong bài giống nhau chỉ trừ một lần điểm.

- Tốc độ viết + chữ viết (1 điểm): Đảm bảo tốc độ viết theo quy định và chữ viết rõ ràng, đúng mẫu, cỡ chữ vừa; trình bày sạch, đẹp.

- Tùy theo chữ viết, trình bày của học sinh, trừ chung từ 0 - 0,5 – 1điểm.

2. Tập làm văn: (6 điểm)

Em hãy viết một đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) về mùa xuân.

+ Nội dung: ( 3 điểm)

Yêu cầu: viết được

- Một năm có mấy mùa? (0,5điểm)

- Bầu trời thay đổi như thế nào? (0,5điểm)

- Mùa đó có gì đặc biệt ? (1điểm)

- Em thích làm gì khi mùa đó đến? (1điểm)

+ Kĩ năng: 3 điểm

- Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm

- Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm

- Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm

1682934184087.png


PASS GIẢI NÉN: yopovn.Com

THẦY CÔ DOWNLOAD FILE TẠI MỤC ĐÍNH KÈM!


 

DOWNLOAD FILE

  • YOPOVN.COM---ĐỀ TOÁN+ TV 2 CUỐI KÌ 2.zip
    27.7 MB · Lượt xem: 13
Nếu bạn cảm thấy nội dung chủ đề bổ ích , Hãy LIKE hoặc bình luận để chủ đề được sôi nổi hơn

HỖ TRỢ ĐĂNG KÝ VIP

Liên hệ ZALO để được tư vấn, hỗ trợ: ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN VIP
ZALO:0979702422

BÀI VIẾT MỚI

Thống kê

Chủ đề
35,871
Bài viết
37,339
Thành viên
138,845
Thành viên mới nhất
Phí Hiền
Top