- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 81,447
- Điểm
- 113
tác giả
2 Đề giữa kì 2 gdcd 7 kết nối tri thức được soạn dưới dạng file word gồm 2 file trang. Các bạn xem và tải đề giữa kì 2 gdcd 7 kết nối tri thức về ở dưới.
I. MỤC TIÊU:
1.1/Kiến thức: -
2. Kĩ năng
1.2/Kĩ năng:
*Học sinh thực hiện được: Biết đánh giá các hành vi bạo lực học đường, …. trong cuộc sống.
*Học sinh thực hiện thành thạo: Kĩ năng làm bài kiểm tra 1 tiết, kĩ năng phân tích, giải thích nhận định, giải quyết vấn đề, vận dụng thực tế.
1.3/Thái độ:
*Thói quen: Có ý thức tự giác cư xử đúng chuẩn mực đạo đức, có thái độ nghiêm túc khi làm bài kiểm tra
* Tính cách: Luôn ủng hộ việc làm đúng chuẩn mực đạo đức Có thái độ yêu thích bộ môn
3. Năng lực cần hình thành
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực nhận thức vấn đề
- Năng lực vận dụng thực tế
II.MA TRẬN ĐỀ
III. ĐỀ CỤ THỂ.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Hãy viết vào giấy kiểm tra chữ cái in hoa (A,B,C hoặc D) đứng trước đáp án đúng nhất.
Câu 1: Biểu hiện nào sau đây căng thẳng về thể chất?
A. Tim đập nhanh. B. Khóc la hét. C. Thất vọng. D. Chán nản.
Câu 2: Biểu hiện nào sau đây căng thẳng về cảm xúc?
A. Giảm tập trung và trí nhớ. B.Trầm cảm - tức giận.
C. Không muốn chia sẻ. D. Thiếu quyết đoán.
Câu 3: Biểu hiện nào sau đây căng thẳng về hành vi?
A. Cáu kỉnh, gây gổ. B. Mệt mỏi, đau đầu. C. Tim đập nhanh. D. Đau ngực.
Câu 4: Em đã làm gì để ứng phó với tình huống căng thẳng?
A. Làm việc tự do không tuân theo quy định. B. Lập kế hoạch thiếu khoa học vượt tầm.
C. Cảm thấy bủn rủn tay chân. D. Lập kế hoạch một cách khoa học và vừa sức.
Câu 5: Hành vi nào sau đây là bạo lực học đường?
A. Chụp hình lớp lúc luyện tập thể thao.
B. Chụp hình ảnh gia hoạt động tập thể của lớp.
C.Chụp hình ảnh của bạn gửi vào nhóm để bàn tán
D. Chụp hình các bạn chơi với nhau cùng nhóm.
Câu 6: Nguyên nhân dẫn đến bạo lực học đường là?
A. Thiếu kĩ năng sống, thiếu sự trải nghiệm. B. Thiếu kiến thức về xã hội
C. Thiếu kĩ năng thực hành D. Tất cả các đáp án trên
Câu 7: Cách ứng phó nào dưới đây thể hiện phòng chống bạo lực học đường?
A. Rủ bạn bè đánh lại nhằm giải quyết mâu thuẫn
B. Im lặng là cách giải quyết tốt nhất.
C. Báo với ba mẹ và thầy cô giáo.
D. Bỏ qua khi bị đánh để được yên ổn.
Câu 8: Khi gặp tình huống bạo lực học đường em phải làm gì:
A. Tỏ ra sợ hãi, im lặng B. Tỏ ra bình tĩnh, tìm cơ hội thoát thân
C. Tỏ thái độ thách thức D. Tỏ ra bất cần
Câu 9: Cách ứng phó khi bị bạo lực học đường là:
A. Thông báo sự việc cho gia đình, thầy cô. B. Xem như không có gì xảy ra.
C. Rủ bạn bè đánh hội đồng. D. Khóc lóc, van xin được tha.
Câu 10: Theo em phải làm gì để ngăn chặn bạo lực học đường?
A. Tham gia cổ vũ khi có bạo lực học đường.
B. Chấp hành nghiêm chỉnh nội quy trường lớp đề ra.
C. Tham gia các trò chơi trên mạng xã hội.
D. Thường xuyên vi phạm các quy định.
Câu 11: Học sinh cần phải làm gì để tránh bạo lực học đường xảy ra?
A. Có lối sống xa hoa, đua đòi. B. Sống cầu kì, kiểu cách.
C. Có lối sống lành mạnh, thân thiện. D. Chơi các trò bạo lực.
Câu 12: Hành vi nào sau đây không phải là bạo lực học đường?
A. Lập nhóm chửi nhau trên mạng . B. Nói xấu bạn cùng lớp.
C. Rủ rê, lôi kéo bạn bè đánh nhau. D. Tích cực học tập, rèn luyện.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1 (4,0 điểm)
Gần đây, C nhận thấy mình có nhiều thay đổi, giọng nói to và khàn, vóc dáng cao lênh khênh, khuôn mặt dày đặc mụn khiến C thấy tự ti, ngại giao tiếp với bạn bè. Những bất đồng giữa C và bố mẹ xuất hiện nhiều hơn, mỗi khi bố mẹ góp ý, bảo ban thì C cho rằng bố mẹ không hiểu mình, không yêu thương mình nữa. Lúc nào C cũng thấy mệt mỏi, bồn chồn, bất an và thấy bản thân thật vô dụng
a. Theo em, vì sao C thấy căng thẳng?
b. Nếu là bạn của C, em sẽ làm gì để giúp C vượt qua trạng thái căng thẳng này?
Câu 2 (3,0 điểm). Cách đây mấy hôm T bị N và các bạn của N chặn đánh trên đường đi học về vì cho rằng T đã “coi thường” và không chào N. Tuy bị đánh nhưng T không dám kể sự việc với ai và luôn lo lắng sợ hãi.
a. Em có nhận xét gì về hành vi của N và các bạn của N. Hậu quả của các hành vi trên.
b. Nêu những cách T có thể làm để thoát khỏi bạo lực học đường và lí giải vì sao?
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮAHỌC KÌ II
NĂM HỌC 2022- 2023
Môn: GDCD7
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,25 điểm.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
|
1.1/Kiến thức: -
2. Kĩ năng
1.2/Kĩ năng:
*Học sinh thực hiện được: Biết đánh giá các hành vi bạo lực học đường, …. trong cuộc sống.
*Học sinh thực hiện thành thạo: Kĩ năng làm bài kiểm tra 1 tiết, kĩ năng phân tích, giải thích nhận định, giải quyết vấn đề, vận dụng thực tế.
1.3/Thái độ:
*Thói quen: Có ý thức tự giác cư xử đúng chuẩn mực đạo đức, có thái độ nghiêm túc khi làm bài kiểm tra
* Tính cách: Luôn ủng hộ việc làm đúng chuẩn mực đạo đức Có thái độ yêu thích bộ môn
3. Năng lực cần hình thành
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực nhận thức vấn đề
- Năng lực vận dụng thực tế
II.MA TRẬN ĐỀ
TT | Mạch nội dung | Chủ đề | Mức độ nhận thức | Tổng | |||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Tỉ lệ | Tổng điểm | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1 | Giáo dục đạo đức | Ứng phó với tâm lí căng thăng | 4 câu | | | | | | | 1 câu | | 1 câu | 2 điểm |
2 | Giáo dục đạo đức | Bạo lực học đường | 4 câu | | | | | 1 câu | | | 4 câu | 1 câu | 4 điểm |
3 | Giáo dục kĩ năng sống | Ứng phó Bạo lực học đường | 4 câu | | | 1 câu | | | | | 4 câu | 1 câu | 4 điểm |
Tổng | 12 | | | 1 | | 1 | | 1 | 12 | 3 | 15 câu 10 điểm | ||
Tỉ lệ % | 30% | 30% | 30% | 10% | 30% | 70% | |||||||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% | 100% |
III. ĐỀ CỤ THỂ.
PHÒNG GD&ĐT VĨNH YÊN TRƯỜNG THCS KHAI QUANG
| ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: GDCD7 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) (Đề kiểm tra gồm 01 trang) |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Hãy viết vào giấy kiểm tra chữ cái in hoa (A,B,C hoặc D) đứng trước đáp án đúng nhất.
Câu 1: Biểu hiện nào sau đây căng thẳng về thể chất?
A. Tim đập nhanh. B. Khóc la hét. C. Thất vọng. D. Chán nản.
Câu 2: Biểu hiện nào sau đây căng thẳng về cảm xúc?
A. Giảm tập trung và trí nhớ. B.Trầm cảm - tức giận.
C. Không muốn chia sẻ. D. Thiếu quyết đoán.
Câu 3: Biểu hiện nào sau đây căng thẳng về hành vi?
A. Cáu kỉnh, gây gổ. B. Mệt mỏi, đau đầu. C. Tim đập nhanh. D. Đau ngực.
Câu 4: Em đã làm gì để ứng phó với tình huống căng thẳng?
A. Làm việc tự do không tuân theo quy định. B. Lập kế hoạch thiếu khoa học vượt tầm.
C. Cảm thấy bủn rủn tay chân. D. Lập kế hoạch một cách khoa học và vừa sức.
Câu 5: Hành vi nào sau đây là bạo lực học đường?
A. Chụp hình lớp lúc luyện tập thể thao.
B. Chụp hình ảnh gia hoạt động tập thể của lớp.
C.Chụp hình ảnh của bạn gửi vào nhóm để bàn tán
D. Chụp hình các bạn chơi với nhau cùng nhóm.
Câu 6: Nguyên nhân dẫn đến bạo lực học đường là?
A. Thiếu kĩ năng sống, thiếu sự trải nghiệm. B. Thiếu kiến thức về xã hội
C. Thiếu kĩ năng thực hành D. Tất cả các đáp án trên
Câu 7: Cách ứng phó nào dưới đây thể hiện phòng chống bạo lực học đường?
A. Rủ bạn bè đánh lại nhằm giải quyết mâu thuẫn
B. Im lặng là cách giải quyết tốt nhất.
C. Báo với ba mẹ và thầy cô giáo.
D. Bỏ qua khi bị đánh để được yên ổn.
Câu 8: Khi gặp tình huống bạo lực học đường em phải làm gì:
A. Tỏ ra sợ hãi, im lặng B. Tỏ ra bình tĩnh, tìm cơ hội thoát thân
C. Tỏ thái độ thách thức D. Tỏ ra bất cần
Câu 9: Cách ứng phó khi bị bạo lực học đường là:
A. Thông báo sự việc cho gia đình, thầy cô. B. Xem như không có gì xảy ra.
C. Rủ bạn bè đánh hội đồng. D. Khóc lóc, van xin được tha.
Câu 10: Theo em phải làm gì để ngăn chặn bạo lực học đường?
A. Tham gia cổ vũ khi có bạo lực học đường.
B. Chấp hành nghiêm chỉnh nội quy trường lớp đề ra.
C. Tham gia các trò chơi trên mạng xã hội.
D. Thường xuyên vi phạm các quy định.
Câu 11: Học sinh cần phải làm gì để tránh bạo lực học đường xảy ra?
A. Có lối sống xa hoa, đua đòi. B. Sống cầu kì, kiểu cách.
C. Có lối sống lành mạnh, thân thiện. D. Chơi các trò bạo lực.
Câu 12: Hành vi nào sau đây không phải là bạo lực học đường?
A. Lập nhóm chửi nhau trên mạng . B. Nói xấu bạn cùng lớp.
C. Rủ rê, lôi kéo bạn bè đánh nhau. D. Tích cực học tập, rèn luyện.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1 (4,0 điểm)
Gần đây, C nhận thấy mình có nhiều thay đổi, giọng nói to và khàn, vóc dáng cao lênh khênh, khuôn mặt dày đặc mụn khiến C thấy tự ti, ngại giao tiếp với bạn bè. Những bất đồng giữa C và bố mẹ xuất hiện nhiều hơn, mỗi khi bố mẹ góp ý, bảo ban thì C cho rằng bố mẹ không hiểu mình, không yêu thương mình nữa. Lúc nào C cũng thấy mệt mỏi, bồn chồn, bất an và thấy bản thân thật vô dụng
a. Theo em, vì sao C thấy căng thẳng?
b. Nếu là bạn của C, em sẽ làm gì để giúp C vượt qua trạng thái căng thẳng này?
Câu 2 (3,0 điểm). Cách đây mấy hôm T bị N và các bạn của N chặn đánh trên đường đi học về vì cho rằng T đã “coi thường” và không chào N. Tuy bị đánh nhưng T không dám kể sự việc với ai và luôn lo lắng sợ hãi.
a. Em có nhận xét gì về hành vi của N và các bạn của N. Hậu quả của các hành vi trên.
b. Nêu những cách T có thể làm để thoát khỏi bạo lực học đường và lí giải vì sao?
-----------------HẾT----------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮAHỌC KÌ II
NĂM HỌC 2022- 2023
Môn: GDCD7
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,25 điểm.
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
A | B | A | D | C | D | C | B | A | B | C | D |
Câu hỏi | Nội dung | Điểm |
Câu 1 (4điểm) | a/ HS đưa ra được ít nhất 3 nguyên nhân gây căng thẳng b/ HS chỉ ra được các lời khuyên dành cho bạn ( Đưa ra được 1 lời khuyên 1 điểm; nếu hs đưa ra được 2 lời khuyên trở lên được điểm tối đa | 2 2 |
Câu 2
| a/ Nhận xét được hành vi của bạn ( hs nhận xét được hành vi được 1 điểm, phân tích được hậu quả được điểm tối đa) b/ Đưa ra được các việc làm để hạn chế bạo lực học đường và giải thích ( hs đưa ra được tối thiểu 2 việc làm được 0,5 điểm, hs giải thích được 2 việc làm đã nêu được điểm tối đa | 2 1 |