- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,531
- Điểm
- 113
tác giả
5 Đề thi cuối học kì 1 lớp 5 kết nối tri thức MÔN TOÁN, TIẾNG VIỆT, KHOA HỌC, LS-ĐL, CÔNG NGHỆ NĂM 2024-2025 CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT được soạn dưới dạng file word gồm 5 FILE trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN …
TRƯỜNG TIỂU HỌC …
Bánh mì là món ăn nhanh buổi sáng, buổi tối cho giới học sinh, sinh viên và người lao động vì có giá thành phù hợp. Tuỳ từng địa phương ở Việt Nam mà bánh mì kẹp có thể được sử dụng thay thế cho bữa sáng, hoặc như một món ăn nhanh vào các thời điểm khác nhau trong ngày.
Sau năm 1975, bánh mì Sài Gòn theo chân người Việt vượt biên tới Pháp, Mỹ, Úc, Canada và trở nên phổ biến khắp nơi trên thế giới. Và một tờ báo nổi tiếng của Vương quốc Anh, đã bình chọn bánh mì Sài Gòn thuộc 10 món ăn đường phố ngon và hấp dẫn nhất thế giới.
(5 điểm) I – ĐỌC THẦM : (Thời gian 30 phút)
Học sinh đọc thầm bài “Bánh mì Sài Thành” rồi trả lời các câu hỏi.
ôKhoanh tròn vào chữ cái (A, B, C, D) trước ý trả lời đúng nhất.( câu 1 đến câu 6)
…/ 0,5 điểm Câu 1: Bánh mì Sài Gòn là loại ẩm thực gì?
A. Ẩm thực đường phố.
B. Ẩm thực cung đình.
C. Ẩm thực quê nhà.
D. Ẩm thực dân dã.
…/ 0,5 điểm Câu 2: Nguyên liệu chủ yếu của bánh mì là gì?
A. Bột nếp. C. Bột bắp.
B. Bột mì. D. Bột năng.
…/ 0,5 điểm Câu 3: Chiều dài của ổ bánh mì Việt Nam sau cải tiến là khoảng bao nhiêu cm?
A. Khoảng 10 – 20 cm. C. Khoảng 30 – 40 cm.
B. Khoảng 20 – 30 cm. D. Khoảng 40 – 50 cm.
…/ 0,5 điểm Câu 4: Bánh mì có tuổi đời bao nhiêu năm?
A. Hơn 120 năm. C. Hơn 140 năm
B. Hơn 130 năm. D. Hơn 150 năm
…/ 0,5 đ Câu 5: Bánh mì đã theo chân người Việt Nam đi khắp nơi trên thế giới từ sau năm nào?
A. Năm 1975. C. Năm 1985.
B. Năm 1976. D. Năm 1986.
…/ 0,5 điểm Câu 6: Tờ báo của nước nào đã bình chọn bánh mì là món ăn ngon và hấp dẫn nhất
thế giới?
A. Nước Ý. C. Nước Pháp.
B. Nước Đức. D. Nước Anh.
…/ 1 đ Câu 7: Theo em, vì sao bánh mì lại nổi tiếng khắp cả thế giới?
………………………………………………………………………………………......
...........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
…/ 1 đ Câu 8: Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu: “Bánh mì là món ăn nhanh.”
Chủ ngữ: ....................................................................................................................
Vị ngữ: .........................................................................................................................
…/ 1 đ Câu 9: Tìm trạng ngữ phù hợp và điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh.
………………………….…, chúng em có bài kiểm tra môn Tiếng Việt.
…/ 1 đ Câu 10: Đặt 1 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn.
……………………………………………………………………………………....
………………………………………………………………………………..........
…/ 1 đ Câu 11: Tìm 1 món ăn Việt Nam nổi tiếng trên thế giới mà em biết.
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
TRƯỜNG TIỂU HỌC … LỚP: HỌ TÊN:.............................................................. | KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC … NGÀY KIỂM TRA: MÔN: CÔNG NGHỆ Thời gian làm bài: 40 phút | |||
ĐIỂM | NHẬN XÉT . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ….. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . | GIÁM THỊ | SỐ THỨ TỰ | |
GIÁM KHẢO | ||||
...../5đ ...../1đ ...../1đ ...../2đ ...../1đ ...../5đ ...../1đ ...../1đ ...../1đ ...../1đ ...../1đ | PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất (Câu 1, 2, 4): 1/ Giá thể trồng cây con trong chậu phải để thấp hơn miệng chậu bao nhiêu xăng-ti-mét? A. 1 cm B. 2 cm C. 5 cm D. 2 cm – 5 cm 2/ Đặc điểm của chậu bằng gỗ là: A. Nhẹ, khó vỡ B. Nhẹ, dễ thoát nước C. Nặng, dễ vỡ D. Không thân thiện với môi trường 3/ Em hãy điền từ thích hợp vào chỗ chấm (hoa phượng, hoa mười giờ, cây trầu bà, cây lưỡi hổ) 2)
4)
4/ Giá thể xơ dừa, đất nung, trấu hun có đặc điểm là: A. Giữ nước rất tốt. B. Có độ tơi xốp, thoáng khí, thoát nước. C. Có độ tơi xốp, giữ nước vừa phải. D. Có thể phối trộn với các loại giá thể khác PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm) Em hãy trả lời các câu hỏi sau: 5/ Em hãy nêu ý nghĩa của cây trầu bà và hoa sữa. 6/ Sau khi trồng cây hoa trong chậu, ta cần lưu ý những gì? 7/ Những giá thể có độ tơi xốp, thoáng khí, thoát nước là những giá thể nào? Chúng phù hợp cho các loại cây nào? 8/ Việc gieo hạt trong chậu được thực hiện theo các bước nào? 9/ Theo em, các công việc chủ yếu khi chăm sóc hoa và cây cảnh là: 🕮 Chúc các em làm bài thật tốt! 🕮 |
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN …
TRƯỜNG TIỂU HỌC …
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KTĐK – CUỐI HKI - MÔN CÔNG NGHỆ
NĂM HỌC: …
NĂM HỌC: …
NỘI DUNG CẦN ĐẠT | BIỂU ĐIỂM |
1/…0,5đ Câu D | 1/ - Chọn đúng đáp án: 0,5 điểm. - Chọn sai 0 điểm. |
2/…0,5đ Câu B | 2/ -Chọn đúng đáp án: 0,5 điểm. - Chọn sai 0 điểm. |
3/…2đ HS điền đúng đáp án như hình: 1) 2) Hoa mười giờ Hoa phượng 3) 4) Cây trầu bà Cây lưỡi hổ | 3/ - Trả lời đúng mỗi ý được 0,5 điểm. |
4/…0,5đ Câu C | 4/ - Chọn đúng đáp án: 0,5 điểm. - Chọn sai 0 điểm. |
5/…1đ - Cây trầu bà: tượng trưng cho sự phát triển thịnh vượng. - Hoa sữa: tượng trưng cho mùa thu Hà Nội. | 5/ - Học sinh nêu đúng mỗi ý được 0,5 điểm. |
6/….1đ Gợi ý: - Cần đặt chậu cây vào nơi có bóng râm đến khi ra rễ hoặc chồi. - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh khu vực trồng cây hoa. | 6/- Học sinh nêu đúng mỗi ý đạt 0,5 điểm. |
7/…1đ – Gợi ý: - Những giá thể có độ tơi xốp, thoáng khí, thoát nước là vỏ trấu, vụn than, sỏi, cát, đá nhỏ. - Chúng phù hợp cho cây xương rồng, cây sen đá, cây lưỡi hổ,... | 7/- Học sinh nêu đúng mỗi ý đạt 0,5 điểm. |
8/….1đ – Gợi ý - Chuẩn bị vật liệu, vật dụng và dụng cụ. - Cho giá thể vào chậu. - Gieo hạt giống vào chậu theo trình tự. - Tưới nước. | 8/ - Học sinh nêu đúng 4 ý đạt 1 điểm. - Học sinh nêu đúng 2-3 ý đạt 0,5 điểm. - Học sinh nêu đúng 1 ý hoặc không đúng ý nào đạt 0 điểm. |
9/….1đ – Gợi ý - Tưới, tiêu nước; Tỉa, giặm; Làm cỏ, vun xới; Bón phân; Cung cấp ánh sáng; Bắt sâu, vệ sinh cây. | 9/- Học sinh nêu đúng và đầy đủ các ý đạt 1 điểm. |
HỌ TÊN : …………………………………………………. HỌC SINH LỚP : ……………………………………….. TRƯỜNG TH: ……………………………………………. | SỐ THỨ TỰ (học sinh ghi) …… | KTĐK – CUỐI HỌC KÌ 1 MÔN TIẾNG VIỆT ĐỌC HIỂU – LỚP 5 Ngày kiểm tra: …. | ||
Điểm (Ghi bằng số và chữ) | GIÁO VIÊN COI KT 1 | GIÁO VIÊN COI KT 2 | ||
Lời nhận xét ………………………………………...……..… ……………………………………….………… ……………………………………….………… | GV CHÁM KT 1 | GV CHÁM KT 2 | ||
Bài đọc thầm :
BÁNH MÌ SÀI THÀNH
Bánh mì Sài Gòn là một loại bánh mì có ổ làm bằng bột mì thông thường (và có thể có bột gạo) và là loại thức ăn đường phố phổ biến ở miền Nam Việt Nam, sau này lan ra miền Trung và miền Bắc. Loại bánh mì này xuất phát từ bánh mì Ba-ghét do người Pháp đem vào miền Nam Việt Nam. Trong quá trình cải tiến, người Sài Gòn đã chế biến Ba-ghét lại thành bánh mì đặc trưng của Sài Gòn với chiều dài ngắn hơn, chỉ khoảng 30 – 40 cm. Ổ bánh mì chế biến thêm nhân thịt, trở nên quen thuộc đến mức trở thành món ăn bình dân của người dân đất Sài Gòn, có tuổi đời hơn 130 năm. Tùy thuộc vào thành phần nhân được kẹp bên trong mà bánh mì kẹp có tên gọi khác nhau.Bánh mì là món ăn nhanh buổi sáng, buổi tối cho giới học sinh, sinh viên và người lao động vì có giá thành phù hợp. Tuỳ từng địa phương ở Việt Nam mà bánh mì kẹp có thể được sử dụng thay thế cho bữa sáng, hoặc như một món ăn nhanh vào các thời điểm khác nhau trong ngày.
Sau năm 1975, bánh mì Sài Gòn theo chân người Việt vượt biên tới Pháp, Mỹ, Úc, Canada và trở nên phổ biến khắp nơi trên thế giới. Và một tờ báo nổi tiếng của Vương quốc Anh, đã bình chọn bánh mì Sài Gòn thuộc 10 món ăn đường phố ngon và hấp dẫn nhất thế giới.
Sưu tầm
(5 điểm) I – ĐỌC THẦM : (Thời gian 30 phút)
Học sinh đọc thầm bài “Bánh mì Sài Thành” rồi trả lời các câu hỏi.
ôKhoanh tròn vào chữ cái (A, B, C, D) trước ý trả lời đúng nhất.( câu 1 đến câu 6)
…/ 0,5 điểm Câu 1: Bánh mì Sài Gòn là loại ẩm thực gì?
A. Ẩm thực đường phố.
B. Ẩm thực cung đình.
C. Ẩm thực quê nhà.
D. Ẩm thực dân dã.
…/ 0,5 điểm Câu 2: Nguyên liệu chủ yếu của bánh mì là gì?
A. Bột nếp. C. Bột bắp.
B. Bột mì. D. Bột năng.
…/ 0,5 điểm Câu 3: Chiều dài của ổ bánh mì Việt Nam sau cải tiến là khoảng bao nhiêu cm?
A. Khoảng 10 – 20 cm. C. Khoảng 30 – 40 cm.
B. Khoảng 20 – 30 cm. D. Khoảng 40 – 50 cm.
…/ 0,5 điểm Câu 4: Bánh mì có tuổi đời bao nhiêu năm?
A. Hơn 120 năm. C. Hơn 140 năm
B. Hơn 130 năm. D. Hơn 150 năm
…/ 0,5 đ Câu 5: Bánh mì đã theo chân người Việt Nam đi khắp nơi trên thế giới từ sau năm nào?
A. Năm 1975. C. Năm 1985.
B. Năm 1976. D. Năm 1986.
…/ 0,5 điểm Câu 6: Tờ báo của nước nào đã bình chọn bánh mì là món ăn ngon và hấp dẫn nhất
thế giới?
A. Nước Ý. C. Nước Pháp.
B. Nước Đức. D. Nước Anh.
…/ 1 đ Câu 7: Theo em, vì sao bánh mì lại nổi tiếng khắp cả thế giới?
………………………………………………………………………………………......
...........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
…/ 1 đ Câu 8: Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu: “Bánh mì là món ăn nhanh.”
Chủ ngữ: ....................................................................................................................
Vị ngữ: .........................................................................................................................
…/ 1 đ Câu 9: Tìm trạng ngữ phù hợp và điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh.
………………………….…, chúng em có bài kiểm tra môn Tiếng Việt.
…/ 1 đ Câu 10: Đặt 1 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn.
……………………………………………………………………………………....
………………………………………………………………………………..........
…/ 1 đ Câu 11: Tìm 1 món ăn Việt Nam nổi tiếng trên thế giới mà em biết.
THẦY CÔ TẢI NHÉ!