Admin Yopo
Ban quản trị Team YOPO
- Tham gia
- 15/8/22
- Bài viết
- 6,065
- Điểm
- 48
tác giả
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH 11 GLOBAL SUCCESS CÓ FILE NGHE được soạn dưới dạng file word gồm các thư mục, file, links. Các bạn xem và tải về ở dưới.
GRAMMAR
1. Simple past (Quá khứ đơn)
A. Với động từ "to be":
(+) S + was/ were + O
(-) S + wasn't/ weren't + O
(?) Was/ were (not) + S + O?
B. Với động từ “to do”:
(+) S + Ved + O
(-) S + didn't + V + O
(?) Did (not) + S + V + O?
Uses (Cách sử dụng)
• Điều tả hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ.
Ex: - I saw a movie yesterday.
- Last year, I traveled to Japan.
• Diễn tà một chuỗi các hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ.
Ex: - I finished work, walked to the beach and found a nice place to swim.
- Did you add flour, pour the milk and then add the eggs?
C. Adverbs (Trạng ngữ nhận biết)
• Yesterday, ago, in + năm/ tháng trong quá khứ, last...
D. Một số lưu ý đối với thi quá khứ đơn:
• Quy tắc thêm “ed” với động từ thường: Hầu hết động từ được thêm "ed" để biến thành động từ dạng quá khứ.
Ex: work - worked, visit - visited
• Một vài động từ kết thúc bằng phụ âm "y" thì biến "y" thành "i" rồi thêm "ed" để biến thành dạng động từ quá khứ.
Ex: study - studied, carry - carried
• Một vài động từ có dạng 1:1:1 (1 phụ âm + 1 nguyên âm + 1 phụ âm) thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm "ed".
Ex: plan - planned, fit - fitted
* Cách phát âm đối với động từ có đuôi “ed”:
Đúng nhất: Theo phiên âm quốc tế, khi -ED đứng sau các âm sau sẽ được phát âm như sau:
Mẹo vặt: (Không đúng 100%): sáng sớm xe sh chạy khắp phố phường
s, x, ce, sh, ch, k, p, f
Ex:
Note:
• Khi *th phát âm là /θ/ thì -ed mới phát âm là /t/ như breathed, ...
• Khi *th phát âm là /ð/ thì -ed có phát âm là /d/ như bathed, ...
• Khi *gh phát âm là /f/ thi -ed phát âm là /t/ như laughed, coughed, ....
• Khi *gh là âm câm thi -ed phát âm là /d/ như ploughed, ...
• Khi *s phát âm là /z/ thì -ed thường được phát âm là /d/ như praised, chased, raised....
• Khi *s phát âm là /s/ thì -ed thường được phát âm là /t/ như: passed, increased, crossed …
Ngoại lệ:
- Một số tính từ sau có cách phát âm của -ed là /ɪd/: naked /'neɪkɪd/, learned /'lə:nɪd/, aged /eɪdʒɪd/, beloved /bɪ'lʌvɪd/, blessed /'blesɪd/, crooked /'krʊkɪd/, ragged /'ræɡɪd/, sacred /'seɪkrɪd/, wretched /'retʃɪd/,...
- Phần ngoại lệ: Có một chữ có -ed tận cùng được phát âm là /əd/. Chữ đó là hundred /'hʌndrəd/
GRAMMAR
QUÁ KHỨ ĐƠN & HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
1. Simple past (Quá khứ đơn)
A. Với động từ "to be":
(+) S + was/ were + O
(-) S + wasn't/ weren't + O
(?) Was/ were (not) + S + O?
B. Với động từ “to do”:
(+) S + Ved + O
(-) S + didn't + V + O
(?) Did (not) + S + V + O?
Uses (Cách sử dụng)
• Điều tả hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ.
Ex: - I saw a movie yesterday.
- Last year, I traveled to Japan.
• Diễn tà một chuỗi các hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ.
Ex: - I finished work, walked to the beach and found a nice place to swim.
- Did you add flour, pour the milk and then add the eggs?
C. Adverbs (Trạng ngữ nhận biết)
• Yesterday, ago, in + năm/ tháng trong quá khứ, last...
D. Một số lưu ý đối với thi quá khứ đơn:
• Quy tắc thêm “ed” với động từ thường: Hầu hết động từ được thêm "ed" để biến thành động từ dạng quá khứ.
Ex: work - worked, visit - visited
• Một vài động từ kết thúc bằng phụ âm "y" thì biến "y" thành "i" rồi thêm "ed" để biến thành dạng động từ quá khứ.
Ex: study - studied, carry - carried
• Một vài động từ có dạng 1:1:1 (1 phụ âm + 1 nguyên âm + 1 phụ âm) thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm "ed".
Ex: plan - planned, fit - fitted
* Cách phát âm đối với động từ có đuôi “ed”:
Đúng nhất: Theo phiên âm quốc tế, khi -ED đứng sau các âm sau sẽ được phát âm như sau:
Phát âm của -ED | Các âm trước -ED | |||||||
/ɪd/ | /t/ | /d/ | ||||||
/t/ | /k/ | /f/ | /p/ | /ʃ/ | /tʃ/ | /s/ | /t/ | /θ/ |
/d/ | Các nguyên âm và phụ âm còn lại | |||||||
s, x, ce, sh, ch, k, p, f
Phát âm của -ED | Các âm trước -ED | ||||||||||
/ɪd/ | t | d | |||||||||
/t/ | P | x | ce | f | ch | sh | *gh | s | *th | ph | k |
/d/ | Các nguyên âm và phụ âm còn lại | ||||||||||
/ɪd/ | wanted, needed, demanded, suggested, mended, hated, visited, … |
/t/ | walked, liked, stopped, raped, washed, watched, laughed, sentenced, rated, breathed, stated, looked, cooked, sniffed, missed, mixed.... |
/d/ | played, studied, changed, matched, decreed, .... |
• Khi *th phát âm là /θ/ thì -ed mới phát âm là /t/ như breathed, ...
• Khi *th phát âm là /ð/ thì -ed có phát âm là /d/ như bathed, ...
• Khi *gh phát âm là /f/ thi -ed phát âm là /t/ như laughed, coughed, ....
• Khi *gh là âm câm thi -ed phát âm là /d/ như ploughed, ...
• Khi *s phát âm là /z/ thì -ed thường được phát âm là /d/ như praised, chased, raised....
• Khi *s phát âm là /s/ thì -ed thường được phát âm là /t/ như: passed, increased, crossed …
Ngoại lệ:
- Một số tính từ sau có cách phát âm của -ed là /ɪd/: naked /'neɪkɪd/, learned /'lə:nɪd/, aged /eɪdʒɪd/, beloved /bɪ'lʌvɪd/, blessed /'blesɪd/, crooked /'krʊkɪd/, ragged /'ræɡɪd/, sacred /'seɪkrɪd/, wretched /'retʃɪd/,...
- Phần ngoại lệ: Có một chữ có -ed tận cùng được phát âm là /əd/. Chữ đó là hundred /'hʌndrəd/