- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,388
- Điểm
- 113
tác giả
BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC GIÚP HỌC SINH BIẾT PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI TẬP TÌM CÔNG THỨC HOÁ HỌC TRONG MÔN HOÁ HỌC 8 NĂM 2023 - 2024 được soạn dưới dạng file word gồm 15 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Tên sáng kiến:
Các thông tin cần bảo mật: Không.
Mô tả các giải pháp cũ thường làm:
Giáo viên cho học sinh làm nhưng còn chưa chia dạng bài cho học sinh, sau mỗi dạng bài chưa nhấn mạnh khắc sâu.
Học sinh chưa được luyện tập dạng bài tìm công thức nhiều.
Giáo viên chưa xây dựng được phiếu học tập để học sinh ôn tập theo dạng bài.
Sự cần thiết phải áp dụng giải pháp sáng kiến:
Học sinh nhầm lẫn về câu hỏi: Viết công thức và lập công thức, thường các em ghi ngay công thức đúng mà không trình bày.
Học sinh khó diễn đạt được, trình bày còn thiếu logic và chưa chặt chẽ.
Học sinh hiểu được các cách có thể tìm được công thức hoá học.
Qua tìm hiểu tôi thấy các em chưa biết cách học, đang còn học một cách thụ động trong trình bày, chưa mạnh dạn sáng tạo trong cách làm. Lí do là các em mới được tiếp xúc với môn Hóa học nên nhiều khái niệm các em còn chưa hiểu rõ, đầy đủ ý nghĩa của nó, thời gian để các em rèn luyện làm bài tập còn hạn chế.
Mục đích của giải pháp sáng kiến
Giúp học sinh có khả năng tổng hợp kiến thức và nhận biết phân loại được các dạng bài tìm công thức từ đó giải các bài tập hoá học tốn ít thời gian nhất.
Học sinh yêu thích môn học, giải quyết tốt các bài tập tìm công thức và đạt được điểm số cao trong các kỳ thi.
Phát huy được tính tích cực của học sinh trong quá trình dạy học, học sinh nắm kiến thức nhanh hơn và nhớ lâu hơn.
Nội dung:
Thuyết minh giải pháp mới hoặc cải tiến
Dùng để biểu diễn cho chất, gồm có kí hiệu hóa học, chỉ số ( biểu diễn cho số các nguyên tử của nguyên tố).
Quy ước về viết công thức hóa học.
Quy tắc hóa trị cho công thức hóa học của hợp chất.
Tìm theo thành phần nguyên tố.
Tìm theo phương trình hóa học.
Tìm theo mối quan hệ về số hạt trong nguyên tử, phân tử.
Dạng bài tập.
Dạng bài tập: Lập công thức hóa học biết hóa trị.
Công thức hóa học.
Đơn chất: Ax.
A: là kí hiệu hóa học.
x: chỉ số.
Ví dụ: Công thức hóa học của kim loại đồng: Cu.
Công thức hóa học của khí oxi: O2.
Nhận xét: Công thức hóa học của đơn chất kim loại trùng với kí hiệu hóa học.
Đơn chất phi kim: A2 (x thường là 2)
Khí hiđro: H2. Khí nitơ: N2.
Một số trường hợp phi kim ở thể rắn (x =1): C, Si, P, S.
Để viết đúng công thức hóa học của hợp chất cần tuân theo quy tắc hóa trị.
Trong hợp chất AxBy có a.x = b.y. Trong đó a,b là hóa trị của A,B.
x,y là chỉ số.
Khí amoniac biết phân tử gồm một nguyên tử nitơ liên kết với ba nguyên tử hiđro.
Khí oxi.
Kim loại magie.
Chú ý cách để chỉ số.
Bài làm: Công thức hóa học của :
a.NH3. b. O2. c. Mg.
Câu 2. Lập công thức hóa học tạo bởi:
Al và Cl. b. Fe(II) và SO4 .
Hƣớng dẫn: Lập công thức hóa học biết nguyên tố hóa học thì tìm số nguyên tử mỗi nguyên tố dựa vào quy tắc hóa trị.
Hợp chất 3 nguyên tố, biết %m của 2 nguyên tố.
Bài cho khuyết đi khối lượng mol của chất ( M = m ; M = d
A/ B .MB ).
Phương pháp : + Tìm khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 mol chất.
+ Tìm số mol mỗi nguyên tố trong 1 mol chát.
+ Kết luận công thức hóa học đúng.
Áp dụng :
Câu 3. Hợp chất A chứa Fe, O trong đó %Fe = 70%; và %O = 30%, khối lượng mol của A là 160 g/mol.Tìm công thức hoá học của A .
mFe =
m =
70 .160 = 112(g)
100
30 .160 = 48g)
Trong 1 mol A có :
O 100
n = 112 = 2(mol)
Fe 56
n = 48 = 3(mol)
O 16
Trong 1 mol A có :
m = 40 .160 = 64(g)
Cu 100
m = 20 .160 = 32g)
S 100
mO = 160 - 64 - 32 = 64g)
Số mol mỗi nguyên tố trong 1 mol A :
nCu nS nO
= 64 = 1(mol) 64
= 32 = 1(mol) 32
= 64 = 4(mol) 16
Vậy CTHH CuSO4.
Câu 5. Hợp chất X chứa 80% C; 20 % H. Tỉ khối của X so với hidro bằng 15. Tìm công thức hoá học của X .
Hƣớng dẫn: Bài đã cho %m mỗi nguyên tố nhưng còn thiếu khối lượng mol.
Cho tỉ khối để xác định khối lượng mol của X.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Tên sáng kiến:
THUYẾT MINH MÔ TẢ GIẢI PHÁP VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN SÁNG KIẾN
“ Biện pháp nâng cao chất lƣợng giáo dục giúp học sinh biết phƣơng pháp làm bài tập tìm công thức hóa học trong môn Hoá học 8”.
Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử : 08/9/2022Các thông tin cần bảo mật: Không.
Mô tả các giải pháp cũ thường làm:
Giáo viên cho học sinh làm nhưng còn chưa chia dạng bài cho học sinh, sau mỗi dạng bài chưa nhấn mạnh khắc sâu.
Học sinh chưa được luyện tập dạng bài tìm công thức nhiều.
Giáo viên chưa xây dựng được phiếu học tập để học sinh ôn tập theo dạng bài.
Sự cần thiết phải áp dụng giải pháp sáng kiến:
Học sinh nhầm lẫn về câu hỏi: Viết công thức và lập công thức, thường các em ghi ngay công thức đúng mà không trình bày.
Học sinh khó diễn đạt được, trình bày còn thiếu logic và chưa chặt chẽ.
Học sinh hiểu được các cách có thể tìm được công thức hoá học.
Qua tìm hiểu tôi thấy các em chưa biết cách học, đang còn học một cách thụ động trong trình bày, chưa mạnh dạn sáng tạo trong cách làm. Lí do là các em mới được tiếp xúc với môn Hóa học nên nhiều khái niệm các em còn chưa hiểu rõ, đầy đủ ý nghĩa của nó, thời gian để các em rèn luyện làm bài tập còn hạn chế.
Mục đích của giải pháp sáng kiến
Giúp học sinh có khả năng tổng hợp kiến thức và nhận biết phân loại được các dạng bài tìm công thức từ đó giải các bài tập hoá học tốn ít thời gian nhất.
Học sinh yêu thích môn học, giải quyết tốt các bài tập tìm công thức và đạt được điểm số cao trong các kỳ thi.
Phát huy được tính tích cực của học sinh trong quá trình dạy học, học sinh nắm kiến thức nhanh hơn và nhớ lâu hơn.
Nội dung:
Thuyết minh giải pháp mới hoặc cải tiến
Nội Dung
Công thức hóa học:Dùng để biểu diễn cho chất, gồm có kí hiệu hóa học, chỉ số ( biểu diễn cho số các nguyên tử của nguyên tố).
Nguyên tắc để viết công thức hóa học đúng.
Công thức hóa học: Dùng để biểu diễn cho chất, gồm có kí hiệu hóa học, chỉ số (biểu diễn cho số các nguyên tử của nguyên tố).Quy ước về viết công thức hóa học.
Quy tắc hóa trị cho công thức hóa học của hợp chất.
Các phƣơng pháp tìm công thức hóa học.
Tìm theo hóa trị .Tìm theo thành phần nguyên tố.
Tìm theo phương trình hóa học.
Tìm theo mối quan hệ về số hạt trong nguyên tử, phân tử.
Dạng bài tập.
Dạng bài tập: Lập công thức hóa học biết hóa trị.
Công thức hóa học.
Đơn chất: Ax.
A: là kí hiệu hóa học.
x: chỉ số.
Ví dụ: Công thức hóa học của kim loại đồng: Cu.
Công thức hóa học của khí oxi: O2.
Đơn chất kim loại: A ( x = 1).
Ví dụ: Kim loại nhôm: Al.Nhận xét: Công thức hóa học của đơn chất kim loại trùng với kí hiệu hóa học.
Đơn chất phi kim: A2 (x thường là 2)
Khí hiđro: H2. Khí nitơ: N2.
Một số trường hợp phi kim ở thể rắn (x =1): C, Si, P, S.
Hợp chất
- Công thức hóa học: AxBy; AxByCz...
Trong đó A,B,C là kí hiệu hóa học x,y,z là chỉ số.
Ví dụ: H2O, NaCl, KMnO4...Để viết đúng công thức hóa học của hợp chất cần tuân theo quy tắc hóa trị.
Trong hợp chất AxBy có a.x = b.y. Trong đó a,b là hóa trị của A,B.
x,y là chỉ số.
Bài tập
Câu 1: Viết CTHH củaKhí amoniac biết phân tử gồm một nguyên tử nitơ liên kết với ba nguyên tử hiđro.
Khí oxi.
Kim loại magie.
Hƣớng dẫn:
Xem quy ước viết công thức của đơn chất, hợp chất .Chú ý cách để chỉ số.
Bài làm: Công thức hóa học của :
a.NH3. b. O2. c. Mg.
Câu 2. Lập công thức hóa học tạo bởi:
Al và Cl. b. Fe(II) và SO4 .
Hƣớng dẫn: Lập công thức hóa học biết nguyên tố hóa học thì tìm số nguyên tử mỗi nguyên tố dựa vào quy tắc hóa trị.
Xác định hƣớng giải Bước 1: Viết CTHH dạng chung của hợp chất Bước 2: Viết quy tắc hóa trị. Bước 3: Lập tỉ lệ tối giản x/y - Tìm x ,y Bước 4: Viết CTHH đúng với x, y vừa tìm | Trình bày lời giải IIAl x Cl y AlIII ClI có x.III= y. I. x y x.IV = y . I x = I = 1 y III 3 Suy ra: x=1 ; y=3 AlCl3 Riêng nhóm nguyên tử: Chú ý viết nhóm. b. Fe và SO4 Fex( SO4) y FeII x ( SO4 )y có x.II = y.II x = II = 1 y II 1 Suy ra x=1; y=1 CTHH: FeSO4 |
II. Tìm công thức hóa học dựa vào thành phần nguyên tố.
- Nguyên tắc: + Tìm tên, kí hiệu hóa học.
+ Tìm chỉ số.
- Các dạng cơ bản:
Biết % khối lƣợng nguyên tố và khối lƣợng mol chất
Hợp chất 2 nguyên tố đều biết %m.Hợp chất 3 nguyên tố, biết %m của 2 nguyên tố.
Bài cho khuyết đi khối lượng mol của chất ( M = m ; M = d
n
A/ B .MB ).
Phương pháp : + Tìm khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 mol chất.
+ Tìm số mol mỗi nguyên tố trong 1 mol chát.
+ Kết luận công thức hóa học đúng.
Áp dụng :
Câu 3. Hợp chất A chứa Fe, O trong đó %Fe = 70%; và %O = 30%, khối lượng mol của A là 160 g/mol.Tìm công thức hoá học của A .
Hƣớng dẫn :
mFe =
m =
70 .160 = 112(g)
100
30 .160 = 48g)
Trong 1 mol A có :
O 100
n = 112 = 2(mol)
Fe 56
n = 48 = 3(mol)
O 16
Vậy CTHH là Fe2O3.
Câu 4. Hợp chất A chứa Cu, S, O trong đó %Cu = 40%; và %S = 20%, còn lại là oxi, khối lượng mol của A là 160 g/mol. Tìm công thức hoá học của A .Hƣớng dẫn :
Trong 1 mol A có :
m = 40 .160 = 64(g)
Cu 100
m = 20 .160 = 32g)
S 100
mO = 160 - 64 - 32 = 64g)
Số mol mỗi nguyên tố trong 1 mol A :
nCu nS nO
= 64 = 1(mol) 64
= 32 = 1(mol) 32
= 64 = 4(mol) 16
Vậy CTHH CuSO4.
Câu 5. Hợp chất X chứa 80% C; 20 % H. Tỉ khối của X so với hidro bằng 15. Tìm công thức hoá học của X .
Hƣớng dẫn: Bài đã cho %m mỗi nguyên tố nhưng còn thiếu khối lượng mol.
Cho tỉ khối để xác định khối lượng mol của X.