- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 87,619
- Điểm
- 113
tác giả
BỘ Bài tập khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo CÓ ĐÁP ÁN được soạn dưới dạng file word gồm 238 trang. Các bạn xem và tải bài tập khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo về ở dưới.
Mục lục
Lời nói đầu............................................. 3
Mở đẩu................................................... 5
Bài 1. Giới thiệu một số dụng cụ
và hoá chất. Thuyết trình
một vấn để khoa học.................................. 5
Chủ đề 1. Năng lượng cơ học................ 6
Bài 2. Cơ năng.................................................. 6
Bài 3. Công và công suất.............................. 9
Chủ đề 2. Ánh sáng............................... 11
Bài 4. Khúc xạ ánh sáng.............................. 11
Bài 5. Tán sắc ánh sáng qua lăng kính.
Màu sắc của vật.............................................. 14
Bài 6. Phản xạ toàn phần........................... 16
Bài 7. Thấu kính. Kính lúp.......................... 19
Chủ đề 3. Điện....................................... 22
Bài 8. Điện trở. Định luật Ohm............... 22
Bài 9. Đoạn mạch nối tiếp......................... 25
Bài 10. Đoạn mạch song song............... 27
Bài 11. Năng lượng điện. Công suất điện .. 29
Chủ đề 4. Điện từ.................................. 32
Bài 12. Cảm ứng điện từ............................ 32
Bài 13. Dòng điện xoay chiều................. 34
Chủ đề 5. Năng lượng với cuộc sống....36
Bài 14. Năng lượng của Trái Đất.
Năng lượng hoá thạch................................ 36
Bài 15. Năng lượng tái tạo....................... 39
Chủ đề 6. Kim loại. Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại 43
Bài 16. Tính chất chung của kim loại 43
Bài 17. Dãy hoạt động hoá học của kim loại.
Một số phương pháp tách kim loại.... 45
Bài 18. Giới thiệu về hợp kim.................. 47
Bài 19. Sự khác nhau cơ bản
giữa phi kim và kim loại............................ 49
Chủ đề 7. Hợp chất hữu cơ.
Hydrocarbon và nguồn nhiên liệu..... 51
Bài 20. Giới thiệu về hợp chất hữu cơ 51
Bài 21. Alkane................................................... 55
Bài 22. Alkene................................................... 59
Bài 23. Nguồn nhiên liệu............................ 61
Chủ đề 8. Ethylic alcohol. Acetic acid ...64
Bài 24. Ethylic alcohol.................................. 64
Bài 25. Acetic acid.......................................... 67
Chủ đề 9. Lipid - Carbohydrate - Protein. Polymer 71
Bài 26. Lipid và chất béo............................ 71
Bài 27. Glucose và saccharose................ 73
Bài 28. Tinh bột và cellulose.................... 76
Bài 29. Protein.................................................. 81
Bài 30. Polymer................................................ 85
Chủ để 10. Khai thác tài nguyên
từ vỏ Trái Đất......................................... 88
Bài 31. Sơ lược về hoá học vỏ Trái Đất
và khai thác tài nguyên từ vỏ Trái Đất 88
Bài 32. Khai thác đá vôi.
Công nghiệp silicate..................................... 90
Bài 33. Khai thác nhiên liệu hoá thạch 92
Bài 34. Nguồn carbon.
Chu trình carbon và sự ấm lên toàn cầu... 94
Chủ đề 11. Di truyền............................. 96
Bài 35. Khái quát về di truyền học...... 96
Bài 36. Các quy luật di truyền
của Mendel...................................................... 97
Bài 37. Nucleic acid và ứng dụng........ 100
Bài 38. Đột biến gene............................... 101
Bài 39. Quá trình tái bản,
phiên mã và dịch mã................................. 103
Bài 40. Từ gene đến tính trạng............. 107
Bài 41. Cấu trúc nhiễm sắc thể
và đột biến nhiễm sắc thể...................... 109
Bài 42. Thực hành: Quan sát
tiêu bản nhiễm sắc thể............................. 115
Bài 43. Di truyền nhiễm sắc thể............ 116
Bài 44. Di truyền học với con người.. 122
Bài 45. ứng dụng công nghệ
di truyền vào đời sống ........................... 125
Chủ đề 12. Tiến hoá............................ 128
Bài 46. Khái niệm về tiến hoá
và các hình thức chọn lọc....................... 128
Bài 47. Cơ chế tiến hoá............................. 130
Bài 48. Phát sinh và phát triển
của sự sống trên Trái Đất........................ 133
HƯỚNG DẪN GIẢI ............................. 135
1 sử DỤNG MỘT số DỤNG cụ VÀ HOÁ CHẤT. THUYẾT TRÌNH MỘT VẤN ĐỂ KHOA HỌC W
Dụng cụ nào sau đây được dùng để đựng hoá chất lỏng phục vụ việc thực hành thí nghiệm?
A. ống nghiệm. B. ống nhỏ giọt.
c. Muỗng sắt. D. Đũa thuỷ tinh.
Trong môn Khoa học tự nhiên 9, dụng cụ nào sau đây được dùng để thực hiện thí nghiệm tán sắc ánh sáng?
A. Kính lúp. B. Thấu kính hội tụ.
c. Lăng kính. D. Thấu kính phân kì.
Khi cầm vào thấu kính nào sau đây ta thấy phần rìa kính mỏng hơn phần giữa của kính?
A. Kính lúp. B. Thấu kính hội tụ.
c. Lăng kính. D. Thấu kính phân kì.
Em hãy cho biết một bài báo cáo khoa học gồm những nội dung nào.
Có ý kiến cho rằng: "Việc trình bày báo cáo khoa học rất dễ, ai cũng có thể thực hiện tốt".Theo em, ý kiến này có đúng hoàn toàn không? Vì sao?
Để có một bài thuyết trình tốt, chúng ta cần phải làm gì?
Vì sao báo cáo khoa học là một phần quan trọng trong hoạt động nghiên cứu khoa học?
Một bạn học sinh cho rằng:"Trong bài báo cáo khoa học, mục đích nghiên cứu được xem là nội dung chính của quá trình nghiên cứu". Theo em, bạn học sinh đó phát biểu như thế đúng hay sai? Vì sao?
Bạn Minh nhận thấy rằng tim mình đập nhanh hơn sau khi đạp xe đến trường. Minh muốn biết những gì đã xảy ra với nhịp tim của mình trước, trong và sau khi tập thể dục.
Em hãy thiết kế một thí nghiệm và viết thành một báo cáo khoa học để kiểm tra theo các trường hợp:
khi không tập thể dục; b) khi đi bộ;
c) khi tập thể dục (chạy bộ hoặc hít đất).
Khi nghiên cứu về tỉ lệ oxygen trong không khí, bạn Vinh đã làm thí nghiệm và ghi kết quả đo được lượng oxygen là 18% vào báo cáo. Điểu này khác với lí thuyết đã học, do đó Vinh đã tìm hiểu lí do là điều kiện thí nghiệm của mình khác với trong phòng thí nghiệm chuẩn kèm theo các minh chứng cụ thể vào báo cáo của mình.
Theo em, bài báo cáo này của bạn Vinh có phù hợp và đảm bảo tính khoa học không? Vì sao?
Động năng của một ô tô thay đổi như thế nào khi tốc độ của nó tăng lên gấp đôi?
Động năng tăng gấp đôi.
Động năng tăng gấp bốn lẩn.
c. Động năng giảm hai lần.
D. Động năng không đổi.
Một xe tải có khối lượng gấp đôi khối lượng ô tô, đang chạy với tốc độ bằng một nửa tốc độ của ô tô. Động năng của xe tải bằng bao nhiêu lần động năng của ô tô?
Gấp bốn lần.
Gấp đôi.
c. Bằng nhau.
D. Bằng một nửa.
Vật nào sau đây có động năng lớn nhất?
Một viên đạn có khối lượng 20 g đang bay với tốc độ 300 m/s.
Một khúc gỗ có khối lượng 10 kg đang trôi trên sông với tốc độ 3,6 km/h.
Một vận động viên có khối lượng 65 kg đang đi xe đạp với tốc độ 18 km/h.
Trường hợp nào trong hình dưới đây, vật vừa có động năng tăng, vừa có thế năng tăng?
So sánh thế năng trọng trường của các vật sau:
Vật A có khối lượng 2 kg được giữ yên ở độ cao 3 m so với mặt đất.
Vật B có khối lượng 2 kg đang chuyển động đi lên với tốc độ 5 m/s ở độ cao 3 m so với mặt đất.
Vật c có khối lượng 1 kg đang chuyển động đi lên với tốc độ 10 m/s ở độ cao 3 m so với mặt đất.
Vật D có khối lượng 3 kg được giữ yên ở độ cao 2 m so với mặt đất.
Một chiếc hộp có trọng lượng 40 N bắt đầu trượt xuống không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng cao 10 m, dài 15 m.Tính độ giảm thế năng của chiếc hộp khi nó trượt đến chân mặt phẳng nghiêng.
Do phanh trên xe tải hỏng, người lái xe tắt máy và cho xe chạy lên dốc thoát hiểm. Động năng của xe tải thay đổi như thế nào trong quá trình từ lúc tắt máy đến khi xe dừng lại ở đường dốc thoát hiểm?
Hình bên mô tả vị trí của các cabin trong trò chơi vòng đu quay tại một thời điểm nhất định. Biết các cabin có khối lượng bằng nhau.
Cabin nào có thế năng lớn nhất, nhỏ nhất?
Các cabin nào có thế năng bằng nhau?
Một vận động viên có khối lượng 75 kg thực hiện pha trượt tuyết mạo hiểm, bắt đầu trượt không vận tốc đầu từ vị trí 1 và trượt theo quỹ đạo như hình bên dưới. Chọn gốc thế năng tại vị trí 5.
Mô tả sự chuyển hoá cơ năng của vận động viên trong quá trình trên.
Nếu cơ năng của vận động viên không đổi thì động năng của người đó tại vị trí 4 bằng bao nhiêu?
Một con lắc gồm vật nặng có khối lượng 2 kg được treo vào đầu sợi dây nhẹ, không dãn. Từ vị trí cân bằng o ban đầu, vật được nâng lên 0,5 m đến điểm A rồi thả nhẹ (hình bên). Chọn gốc thế năng tại o. Coi cơ năng của vật không đổi.
Tính cơ năng của vật tại A.
Tính tốc độ của vật khi đi qua điểm 0.
Khi chơi thả diều, có khoảng thời gian người chơi phải thực hiện công lên chiếc diều. Đó là khoảng thời gian khỉ người chơi buông cho diều bay hay khi kéo diều chạy đi?
Một thùng hàng được kéo trượt trên mặt sàn
bằng phẳng bởi một lực kéo F có phương nằm ngang và độ lớn không đổi 20 N. Khi thùng hàng dịch chuyển một đoạn 3,5 m thì công thực hiện bởi lực kéo F có độ lớn là A.7J. B. 0,71 C.70J. D. 0,3751
Trong trường hợp nào dưới đây, công do trọng lực thực hiện lên vật sẽ bằng không?
Một bao cát có khối lượng 30 kg được giữ yên trên vai người trong 10 giây.
Một đầu máy xe lửa đang chạy trên đường ray nằm ngang với tốc độ 60 km/h.
Một cây thước được giữ thăng bằng trên ngón tay trong 1 phút.
Một người đang dùng cưa tay để cưa gỗ. Người này thực hiện các thao tác đẩy cưa để nó tiến ra xa và kéo cưa để nó tiến về phía mình. Người này thực hiện công lên cái cưa vào lúc đẩy hay kéo cưa? Một người đang đẩy một thùng hàng trượt một
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
Mục lục
Lời nói đầu............................................. 3
Mở đẩu................................................... 5
Bài 1. Giới thiệu một số dụng cụ
và hoá chất. Thuyết trình
một vấn để khoa học.................................. 5
Chủ đề 1. Năng lượng cơ học................ 6
Bài 2. Cơ năng.................................................. 6
Bài 3. Công và công suất.............................. 9
Chủ đề 2. Ánh sáng............................... 11
Bài 4. Khúc xạ ánh sáng.............................. 11
Bài 5. Tán sắc ánh sáng qua lăng kính.
Màu sắc của vật.............................................. 14
Bài 6. Phản xạ toàn phần........................... 16
Bài 7. Thấu kính. Kính lúp.......................... 19
Chủ đề 3. Điện....................................... 22
Bài 8. Điện trở. Định luật Ohm............... 22
Bài 9. Đoạn mạch nối tiếp......................... 25
Bài 10. Đoạn mạch song song............... 27
Bài 11. Năng lượng điện. Công suất điện .. 29
Chủ đề 4. Điện từ.................................. 32
Bài 12. Cảm ứng điện từ............................ 32
Bài 13. Dòng điện xoay chiều................. 34
Chủ đề 5. Năng lượng với cuộc sống....36
Bài 14. Năng lượng của Trái Đất.
Năng lượng hoá thạch................................ 36
Bài 15. Năng lượng tái tạo....................... 39
Chủ đề 6. Kim loại. Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại 43
Bài 16. Tính chất chung của kim loại 43
Bài 17. Dãy hoạt động hoá học của kim loại.
Một số phương pháp tách kim loại.... 45
Bài 18. Giới thiệu về hợp kim.................. 47
Bài 19. Sự khác nhau cơ bản
giữa phi kim và kim loại............................ 49
Chủ đề 7. Hợp chất hữu cơ.
Hydrocarbon và nguồn nhiên liệu..... 51
Bài 20. Giới thiệu về hợp chất hữu cơ 51
Bài 21. Alkane................................................... 55
Bài 22. Alkene................................................... 59
Bài 23. Nguồn nhiên liệu............................ 61
Chủ đề 8. Ethylic alcohol. Acetic acid ...64
Bài 24. Ethylic alcohol.................................. 64
Bài 25. Acetic acid.......................................... 67
Chủ đề 9. Lipid - Carbohydrate - Protein. Polymer 71
Bài 26. Lipid và chất béo............................ 71
Bài 27. Glucose và saccharose................ 73
Bài 28. Tinh bột và cellulose.................... 76
Bài 29. Protein.................................................. 81
Bài 30. Polymer................................................ 85
Chủ để 10. Khai thác tài nguyên
từ vỏ Trái Đất......................................... 88
Bài 31. Sơ lược về hoá học vỏ Trái Đất
và khai thác tài nguyên từ vỏ Trái Đất 88
Bài 32. Khai thác đá vôi.
Công nghiệp silicate..................................... 90
Bài 33. Khai thác nhiên liệu hoá thạch 92
Bài 34. Nguồn carbon.
Chu trình carbon và sự ấm lên toàn cầu... 94
Chủ đề 11. Di truyền............................. 96
Bài 35. Khái quát về di truyền học...... 96
Bài 36. Các quy luật di truyền
của Mendel...................................................... 97
Bài 37. Nucleic acid và ứng dụng........ 100
Bài 38. Đột biến gene............................... 101
Bài 39. Quá trình tái bản,
phiên mã và dịch mã................................. 103
Bài 40. Từ gene đến tính trạng............. 107
Bài 41. Cấu trúc nhiễm sắc thể
và đột biến nhiễm sắc thể...................... 109
Bài 42. Thực hành: Quan sát
tiêu bản nhiễm sắc thể............................. 115
Bài 43. Di truyền nhiễm sắc thể............ 116
Bài 44. Di truyền học với con người.. 122
Bài 45. ứng dụng công nghệ
di truyền vào đời sống ........................... 125
Chủ đề 12. Tiến hoá............................ 128
Bài 46. Khái niệm về tiến hoá
và các hình thức chọn lọc....................... 128
Bài 47. Cơ chế tiến hoá............................. 130
Bài 48. Phát sinh và phát triển
của sự sống trên Trái Đất........................ 133
HƯỚNG DẪN GIẢI ............................. 135
1 sử DỤNG MỘT số DỤNG cụ VÀ HOÁ CHẤT. THUYẾT TRÌNH MỘT VẤN ĐỂ KHOA HỌC W
Dụng cụ nào sau đây được dùng để đựng hoá chất lỏng phục vụ việc thực hành thí nghiệm?
A. ống nghiệm. B. ống nhỏ giọt.
c. Muỗng sắt. D. Đũa thuỷ tinh.
Trong môn Khoa học tự nhiên 9, dụng cụ nào sau đây được dùng để thực hiện thí nghiệm tán sắc ánh sáng?
A. Kính lúp. B. Thấu kính hội tụ.
c. Lăng kính. D. Thấu kính phân kì.
Khi cầm vào thấu kính nào sau đây ta thấy phần rìa kính mỏng hơn phần giữa của kính?
A. Kính lúp. B. Thấu kính hội tụ.
c. Lăng kính. D. Thấu kính phân kì.
Em hãy cho biết một bài báo cáo khoa học gồm những nội dung nào.
Có ý kiến cho rằng: "Việc trình bày báo cáo khoa học rất dễ, ai cũng có thể thực hiện tốt".Theo em, ý kiến này có đúng hoàn toàn không? Vì sao?
Để có một bài thuyết trình tốt, chúng ta cần phải làm gì?
Vì sao báo cáo khoa học là một phần quan trọng trong hoạt động nghiên cứu khoa học?
Một bạn học sinh cho rằng:"Trong bài báo cáo khoa học, mục đích nghiên cứu được xem là nội dung chính của quá trình nghiên cứu". Theo em, bạn học sinh đó phát biểu như thế đúng hay sai? Vì sao?
Bạn Minh nhận thấy rằng tim mình đập nhanh hơn sau khi đạp xe đến trường. Minh muốn biết những gì đã xảy ra với nhịp tim của mình trước, trong và sau khi tập thể dục.
Em hãy thiết kế một thí nghiệm và viết thành một báo cáo khoa học để kiểm tra theo các trường hợp:
khi không tập thể dục; b) khi đi bộ;
c) khi tập thể dục (chạy bộ hoặc hít đất).
Khi nghiên cứu về tỉ lệ oxygen trong không khí, bạn Vinh đã làm thí nghiệm và ghi kết quả đo được lượng oxygen là 18% vào báo cáo. Điểu này khác với lí thuyết đã học, do đó Vinh đã tìm hiểu lí do là điều kiện thí nghiệm của mình khác với trong phòng thí nghiệm chuẩn kèm theo các minh chứng cụ thể vào báo cáo của mình.
Theo em, bài báo cáo này của bạn Vinh có phù hợp và đảm bảo tính khoa học không? Vì sao?
Động năng của một ô tô thay đổi như thế nào khi tốc độ của nó tăng lên gấp đôi?
Động năng tăng gấp đôi.
Động năng tăng gấp bốn lẩn.
c. Động năng giảm hai lần.
D. Động năng không đổi.
Một xe tải có khối lượng gấp đôi khối lượng ô tô, đang chạy với tốc độ bằng một nửa tốc độ của ô tô. Động năng của xe tải bằng bao nhiêu lần động năng của ô tô?
Gấp bốn lần.
Gấp đôi.
c. Bằng nhau.
D. Bằng một nửa.
Vật nào sau đây có động năng lớn nhất?
Một viên đạn có khối lượng 20 g đang bay với tốc độ 300 m/s.
Một khúc gỗ có khối lượng 10 kg đang trôi trên sông với tốc độ 3,6 km/h.
Một vận động viên có khối lượng 65 kg đang đi xe đạp với tốc độ 18 km/h.
Trường hợp nào trong hình dưới đây, vật vừa có động năng tăng, vừa có thế năng tăng?
| |||||||
| |||||||
| | ||||||
| |||||||
| |||||||
| | ||||||
So sánh thế năng trọng trường của các vật sau:
Vật A có khối lượng 2 kg được giữ yên ở độ cao 3 m so với mặt đất.
Vật B có khối lượng 2 kg đang chuyển động đi lên với tốc độ 5 m/s ở độ cao 3 m so với mặt đất.
Vật c có khối lượng 1 kg đang chuyển động đi lên với tốc độ 10 m/s ở độ cao 3 m so với mặt đất.
Vật D có khối lượng 3 kg được giữ yên ở độ cao 2 m so với mặt đất.
Một chiếc hộp có trọng lượng 40 N bắt đầu trượt xuống không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng cao 10 m, dài 15 m.Tính độ giảm thế năng của chiếc hộp khi nó trượt đến chân mặt phẳng nghiêng.
Do phanh trên xe tải hỏng, người lái xe tắt máy và cho xe chạy lên dốc thoát hiểm. Động năng của xe tải thay đổi như thế nào trong quá trình từ lúc tắt máy đến khi xe dừng lại ở đường dốc thoát hiểm?
|
Cabin nào có thế năng lớn nhất, nhỏ nhất?
Các cabin nào có thế năng bằng nhau?
Một vận động viên có khối lượng 75 kg thực hiện pha trượt tuyết mạo hiểm, bắt đầu trượt không vận tốc đầu từ vị trí 1 và trượt theo quỹ đạo như hình bên dưới. Chọn gốc thế năng tại vị trí 5.
Mô tả sự chuyển hoá cơ năng của vận động viên trong quá trình trên.
Nếu cơ năng của vận động viên không đổi thì động năng của người đó tại vị trí 4 bằng bao nhiêu?
|
Một con lắc gồm vật nặng có khối lượng 2 kg được treo vào đầu sợi dây nhẹ, không dãn. Từ vị trí cân bằng o ban đầu, vật được nâng lên 0,5 m đến điểm A rồi thả nhẹ (hình bên). Chọn gốc thế năng tại o. Coi cơ năng của vật không đổi.
Tính cơ năng của vật tại A.
Tính tốc độ của vật khi đi qua điểm 0.
|
Một thùng hàng được kéo trượt trên mặt sàn
bằng phẳng bởi một lực kéo F có phương nằm ngang và độ lớn không đổi 20 N. Khi thùng hàng dịch chuyển một đoạn 3,5 m thì công thực hiện bởi lực kéo F có độ lớn là A.7J. B. 0,71 C.70J. D. 0,3751
Trong trường hợp nào dưới đây, công do trọng lực thực hiện lên vật sẽ bằng không?
Một bao cát có khối lượng 30 kg được giữ yên trên vai người trong 10 giây.
Một đầu máy xe lửa đang chạy trên đường ray nằm ngang với tốc độ 60 km/h.
Một cây thước được giữ thăng bằng trên ngón tay trong 1 phút.
|
THẦY CÔ TẢI NHÉ!