- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,374
- Điểm
- 113
tác giả
BỘ Câu hỏi trắc nghiệm khtn 7 chân trời sáng tạo MÔN VẬT LÝ NĂM 2023 - 2024 CHƯƠNG TRÌNH MỚI được soạn dưới dạng file word gồm các file trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
BÀI 8: TỐC ĐỘ CHUYỂN ĐỘNG
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: (NB)Dựa vào bảng bên, hãy cho biết người chạy nhanh nhất là:
A. Trần Ổi B. Nguyễn Đào C. Ngô Khế D. Lê Mít
Câu 2: (NB) Công thức tính tốc độ là:
A. B. C. D.
Câu 3: (NB) Tốc độ cho biết gì?
Tính nhanh hay chậm của chuyển động
Quãng đường đi được
Quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian
Tác dụng của vật này lên vật khác
A. I; II và III B. II; III và IV C. Cả I; II; III và IV D. I và III
Câu 4: (TH) Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của vận tốc?
A. m/s B. km/h C. kg/m3 D. m/phút
Câu 5: (VD) 15m/s = ... km/h
A. 36km/h B.0,015 km/h C. 72 km/h D. 54 km/h
Câu 6: (VD)Hãy sắp xếp theo thứ tự chuyển động nhanh nhất đến chậm nhất của các vật chuyển động theo các dữ kiện sau đây:
1. Máy bay dân dụng phản lực: 700 km/h. 2. Xe Ô tô: 20 m/s.
3. Tàu hoả: 70 km/h. 4. Vận tốc âm thanh trong không khí: 330 m/s.
A. 1 – 2 – 3 – 4 B. 4 – 1 – 2 – 3 C. 2 – 3 – 1- 4 D. 4 – 3 – 1 – 2
Câu 7: (NB) Dụng cụ để đo tốc độ của các phương tiện giao thông gọi là:
A. Vôn kế. B. Nhiệt kế. C. Tốc kế. D. Ampe kế
Câu 8: (VD) Bạn An đi từ nhà đến trường trên đoạn đường dài 4,8 km hết 20 phút. Tốc độ trung bình của bạn An là:
A. 0,24m/s. B. 3m/s C. 4m/s D. 5m/s
Câu 9: ( VD) Một xe máy đi từ thành phố A đến thành phố B với vận tốc trung bình 30km/h mất 1h30phút. Quãng đường từ thành phố A đến thành phố B là:
A. 39 km B. 45 km C. 2700 km D. 10 km
Câu 10: Lúc 5h sáng Cường chạy thể dục từ nhà ra cầu Đại Giang. Biết từ nhà ra cầu Đại Giang dài 2,5 km. Cường chạy với vận tốc 5km/h. Hỏi thời gian để Cường chạy về tới nhà là bao nhiêu.
A. 5h 30phút B. 6giờ C. 1 giờ D. 0,5 giờ
II. TỰ LUẬN
Câu 1. ( NB) Tốc độ cho biết gì?
Tốc độ cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động.
Câu 2: ( NB) Viết công thức tính tốc độ và ghi rõ tên gọi của từng đại lượng?
Trong đó: v: vận tốc
s: quãng đường
t: thời gian
Câu 3: ( VD) Một người đi quãng đường dài 1,5 km với vận tốc 20 m/s. Thời gian để người đó đi hết quãng đường là bao nhiêu?
Tóm tắt
s=1,5km=1500m
v=20m/s
s=?
Giải:
Thời gian đi hết quãng đường là:
t=s/v=1500/20= 75 (s)
Câu 4: ( TH) Tàu hoả có vận tốc 48 km/h, ôtô có vận tốc là 54 km/h, xe máy có vận tốc là 35km/h. Hãy sắp xếp các vật theo thứ tự vận tốc tăng dần.
vxm < vtàu< voto
Câu 5: ( VD) Hai người đi xe đạp. Người thứ nhất đi quãng đường 300m hết 1 phút. Người thứ hai đi quãng đường 7,5km hết 0,5h. Người nào đi nhanh hơn ?
Tóm tắt
s1= 300 m
t1= 1 phút= 60 s
s2= 7,5km=7500 m
t2= 0,5h= 1800s
So sánh v1 v2
Giải:
Tốc độ người thứ nhất
v1= s1/t1= 300/60= 5 (m/s)
Tốc độ người thứ hai
v2= s2/t2= 7500/1800= 4,17 (m/s)
Vậy người thứ nhất đi nhanh hơn vì v1> v2
BÀI 8: TỐC ĐỘ CHUYỂN ĐỘNG
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: (NB)Dựa vào bảng bên, hãy cho biết người chạy nhanh nhất là:
Họ và tên | Quãng đường | Thời gian |
Trần Ổi | 100m | 10 |
Nguyễn Đào | 100m | 11 |
Ngô Khế | 100m | 9 |
Lê Mít | 100m | 12 |
A. Trần Ổi B. Nguyễn Đào C. Ngô Khế D. Lê Mít
Câu 2: (NB) Công thức tính tốc độ là:
A. B. C. D.
Câu 3: (NB) Tốc độ cho biết gì?
Tính nhanh hay chậm của chuyển động
Quãng đường đi được
Quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian
Tác dụng của vật này lên vật khác
A. I; II và III B. II; III và IV C. Cả I; II; III và IV D. I và III
Câu 4: (TH) Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của vận tốc?
A. m/s B. km/h C. kg/m3 D. m/phút
Câu 5: (VD) 15m/s = ... km/h
A. 36km/h B.0,015 km/h C. 72 km/h D. 54 km/h
Câu 6: (VD)Hãy sắp xếp theo thứ tự chuyển động nhanh nhất đến chậm nhất của các vật chuyển động theo các dữ kiện sau đây:
1. Máy bay dân dụng phản lực: 700 km/h. 2. Xe Ô tô: 20 m/s.
3. Tàu hoả: 70 km/h. 4. Vận tốc âm thanh trong không khí: 330 m/s.
A. 1 – 2 – 3 – 4 B. 4 – 1 – 2 – 3 C. 2 – 3 – 1- 4 D. 4 – 3 – 1 – 2
Câu 7: (NB) Dụng cụ để đo tốc độ của các phương tiện giao thông gọi là:
A. Vôn kế. B. Nhiệt kế. C. Tốc kế. D. Ampe kế
Câu 8: (VD) Bạn An đi từ nhà đến trường trên đoạn đường dài 4,8 km hết 20 phút. Tốc độ trung bình của bạn An là:
A. 0,24m/s. B. 3m/s C. 4m/s D. 5m/s
Câu 9: ( VD) Một xe máy đi từ thành phố A đến thành phố B với vận tốc trung bình 30km/h mất 1h30phút. Quãng đường từ thành phố A đến thành phố B là:
A. 39 km B. 45 km C. 2700 km D. 10 km
Câu 10: Lúc 5h sáng Cường chạy thể dục từ nhà ra cầu Đại Giang. Biết từ nhà ra cầu Đại Giang dài 2,5 km. Cường chạy với vận tốc 5km/h. Hỏi thời gian để Cường chạy về tới nhà là bao nhiêu.
A. 5h 30phút B. 6giờ C. 1 giờ D. 0,5 giờ
II. TỰ LUẬN
Câu 1. ( NB) Tốc độ cho biết gì?
Tốc độ cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động.
Câu 2: ( NB) Viết công thức tính tốc độ và ghi rõ tên gọi của từng đại lượng?
Trong đó: v: vận tốc
s: quãng đường
t: thời gian
Câu 3: ( VD) Một người đi quãng đường dài 1,5 km với vận tốc 20 m/s. Thời gian để người đó đi hết quãng đường là bao nhiêu?
Tóm tắt
s=1,5km=1500m
v=20m/s
s=?
Giải:
Thời gian đi hết quãng đường là:
t=s/v=1500/20= 75 (s)
Câu 4: ( TH) Tàu hoả có vận tốc 48 km/h, ôtô có vận tốc là 54 km/h, xe máy có vận tốc là 35km/h. Hãy sắp xếp các vật theo thứ tự vận tốc tăng dần.
vxm < vtàu< voto
Câu 5: ( VD) Hai người đi xe đạp. Người thứ nhất đi quãng đường 300m hết 1 phút. Người thứ hai đi quãng đường 7,5km hết 0,5h. Người nào đi nhanh hơn ?
Tóm tắt
s1= 300 m
t1= 1 phút= 60 s
s2= 7,5km=7500 m
t2= 0,5h= 1800s
So sánh v1 v2
Giải:
Tốc độ người thứ nhất
v1= s1/t1= 300/60= 5 (m/s)
Tốc độ người thứ hai
v2= s2/t2= 7500/1800= 4,17 (m/s)
Vậy người thứ nhất đi nhanh hơn vì v1> v2