- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 81,452
- Điểm
- 113
tác giả
Bộ đề kiểm tra giữa học kì 2 môn sinh học lớp 11 CÓ ĐÁP ÁN RẤT HAY
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô, các em học sinh Bộ đề kiểm tra giữa học kì 2 môn sinh học lớp 11 CÓ ĐÁP ÁN RẤT HAY. Đây là bộ trắc nghiệm sinh 11 giữa học kì 2, đề kiểm tra sinh 11 giữa học kì 2, de thi sinh 11 giữa học kì 2 có đáp an, đề cương sinh 11 giữa học kì 2, ôn tập sinh 11 giữa học kì 2, đề cương sinh học 11 giữa học kì 2 trắc nghiệm, câu hỏi trắc nghiệm sinh học 11 giữa học kì 2, kiểm tra giữa học kì 2 môn sinh học lớp 11.... được soạn bằng file word. Thầy cô download Bộ đề kiểm tra giữa học kì 2 môn sinh học lớp 11 CÓ ĐÁP ÁN RẤT HAY tại mục đính kèm.
Câu 1. Trong cung phản xạ, gồm lần lượt các bộ phận là?
A. tiếp nhận kích thích → phân tích và tổng hợp thông tin → phản hồi thông tin.
B. tiếp nhận kích thích → thực hiện phản ứng → phân tích và tổng hợp thông tin → phản hồi thông tin.
C. tiếp nhận kích thích → phân tích và tổng hợp thông tin → thực hiện phản ứng.
D. tiếp nhận kích thích → trả lời kích thích → thực hiện phản ứng
Câu 2. Người ta sử dụng auxin nhằm mục đích
A. kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, hạn chế tỉ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật.
B. kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật
C. hạn chế ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật.
D. kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, giảm tỉ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật.
Câu 3. Cho các tập tính sau:
(1) Chim tu hú đẻ trứng vào tổ của loài chim khác.
(2) Hươu đực quệt dịch ở tuyến nằm cạnh mắt vào cây.
(3) Chim di cư theo mùa để tránh rét.
(4) Trong đàn gà, con đàu đàn có thể mổ bất kì con nào.
Trong các tập tính trên, tập tính nào là tập tính bảo vệ lãnh thổ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4. Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học nằm ở?
A. màng trước xináp B. khe xináp C. chùy xináp D. màng sau xináp
Câu 5. Sinh trưởng thứ cấp là sự tăng trưởng bề ngang của cây.
A. do mô phân sinh bên của cây thân thảo tạo ra.
B. do mô phân sinh bên của cây thân gỗ tạo ra.
C. do mô phân sinh bên của cây Một lá mầm tạo ra.
D. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra.
Câu 6. Cho các ứng dụng những hiểu biết về tập tính ở động vật như sau:
(1) Dạy chó cắn người. (2) Dạy khỉ, voi làm xiếc
(3) Sử dụng chó nghiệp vụ để phát hiện ma túy và bắt kẻ gian.
(4) Nghe tiếng kẻng trâu bò nuôi trở về chuồng.
Có bao nhiêu trường hợp không phải là ứng dụng những hiểu biết về tập tính ở động vật?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 7. Nhằm tăng sản lượng đường thu được trên một đơn vị diện tích trồng mía, người ta sử dụng hoocmon nào sau đây để phun lên cây mía?
A. Auxin B. Gibêrelin C. Xitokinin D. Axit abxixic
Câu 8. Cho các phát biểu sau:
(1) Đối với cây lấy sợi, xử lí giberelin sẽ giúp tăng chiều dài sợi đáng kể.
(2) Chỉ có đỉnh sinh trưởng của thân chính mới có khả năng tổng hợp được auxin.
(3) Các loài thực vật như tre, mía, bắp…có sinh trưởng thứ cấp nhờ mô phân sinh lóng.
(4) Sinh trưởng thứ cấp chỉ có ở cây 2 lá mầm.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 9. Ở người, hoocmon tirôxin do tuyến nội tiết nào trong cơ thể tiết ra?
A. Buồng trứng B. Tinh hoàn C. Tuyến yên D. Tuyến giáp
Câu 10. Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp tác động lên sinh trưởng và phát triển ở động vật nhằm nâng cao năng suất.
A. Sử dụng chất kích thích sinh trưởng B. Cải tạo giống bằng phương pháp lai
C. Ứng dụng công nghệ phôi D. Cải thiện môi trường sống của động vật
Câu 11. Cho các hình thức sau:
(1) Bóng đen ập xuống lần đầu thì gà con ẩn nấp nhưng lặp lại nhiều lần, gà con không chạy đi ẩn nấp nữa là kiểu học khôn.
(2) Ngỗng con mới nở chạy theo người là kiểu học tập in vết
(3) Sau nhiều lần gõ kẻng và cho cá ăn, cứ gõ kẻng là cá nổi lên mặt nước, đây là kiểu học tập quen nhờn
(4) Tinh tinh xếp các thùng gỗ chồng lên nhau để lấy chuối trên cao là kiểu học khôn.
Xác định ý đúng (Đ)/sai (S)?
A. 1S, 2Đ, 3Đ, 4S A. 1S, 2Đ, 3S, 4Đ
C. 1S, 2Đ, 3S, 4S D. 1Đ, 2Đ, 3S, 4S
Câu 12. Cho các ý sau:
(1) Thúc quả chóng chín (2) ức chế rụng lá và rụng quả
(3) kích thích rụng lá, rụng quả (4) kìm hãm rụng lá, rụng quả
Ý nào đúng về vai trò của etilen là?
A. (2), (4) và (3) B. (2), (3) C. (1), (3) D. (1), (3) và (4)
II. Tự luận ( 6 điểm)
Câu 1
a. Cho các nhóm động vật sau: thủy tức, giun tròn, cá miệng tròn, chuồn chuồn, ếch, tôm, hải quỳ, thỏ. Hãy sắp xếp các nhóm động vật tương ứng với các dạng hệ thần kinh? Phân biệt các hệ thần kinh đó về cấu tạo cơ bản, hiệu quả cảm ứng?
b. Phân biệt vị trí, vai trò của các loại mô phân sinh ở thực vật?
Câu 2
a. Nêu diễn biến của quá trình truyền tin qua xinap hóa học?
b. Chất Curare thường được người thổ dân tẩm vào đầu các mũi tên để săn bắt. Khi trúng tên con thú không thể chạy được nữa và ngã xuống. Dựa vào truyền tin qua xinap, hãy giải thích vì sao?
Câu 3
a. Cho các tập tính sau: Nhện giăng tơ, xiếc khỉ đi xe đạp, ve sầu kêu vào mùa hè, chuột chạy khi nghe tiếng mèo kêu. Tập tính nào là tập tính bẩm sinh, tập tính học được? Phân biệt khái niệm, cơ sở thần kinh của 2 dạng tập tính này?
b. Dựa vào các hoocmon ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở người. Hãy giải thích:
- Tuyến yên tiết quá ít hoặc quá nhiều hoocmon sinh trưởng (GH) vào giai đoạn trẻ em, gây hậu quả gì? Vì sao?
- Tại sao thiếu iôt trẻ em ngừng lớn hoặc chậm lớn, chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ chậm phát triển?
I) PHẤN TRẮC NGHIỆM
II) PHẤN TỰ LUẬN
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Câu 1: Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là trường hợp ấu trùng phát triển
A. chưa hoàn thiện, qua nhiều lần biến đổi ấu trùng biến thành con trưởng thành.
B. chưa hoàn thiện, qua nhiều lần lột xác ấu trùng biến thành con trưởng thành.
C. hoàn thiện, qua nhiều lần biến đổi ấu trùng biến thành con trưởng thành.
D. chưa hoàn thiện, qua một lần lột xác ấu trùng biến thành con trưởng thành.
Câu 2: Có các nhân tố chi phối sự ra hoa: tuổi cây, sự xuân hóa, quang chu kỳ và phitôcrôm. Bằng chứng nào dưới đây là ví dụ của hiện tượng xuân hóa?
A. Cây bắp cải ra hoa khi nhiệt độ là – 30C.
B. Cây lúa mì châu Âu ra hoa khi nhiệt độ là 40C.
C. Cây hoa thược dược ra hoa trong tháng 12 nhiều hơn khi được bấm ngón vào tháng 11.
D. Cây ngắn ngày ra hoa vào tháng 10.
Câu 3: Bần, mạch rây thứ cấp, mạch gỗ thứ cấp là kết quả của hoạt động của:
A. mô phân sinh đỉnh. B. mô phân sinh bên.
C. tầng phân sinh bên. D. tầng sinh bần.
Câu 4: Những hoocmôn nào sau đây thuộc nhóm hoocmôn kích thích?
A. AIA, êtilen, axit abxixic. B. xitôkinin, êtilen, axit abxixic.
C. AIA, GA, xitôkinin. D. AIA, GA, êtilen.
Câu 5: Nhân tố nào sau đây là nhân tố bên trong tham gia điều hòa quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật?
A. Thức ăn. B. Hoocmon. C. Ánh sáng. D. Nhiệt độ.
Câu 6: Khi nói về biến thái ở động vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Giữa các giai đoạn có sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật trong quá trình sinh trưởng và phát triển.
B. Giữa các giai đoạn có sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật trong giai đoạn hậu phôi.
C. Giữa các giai đoạn có sự thay đổi đột ngột về hình thái trong quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật.
D. Giữa các giai đoạn có sự thay đổi đột ngột về sinh lí trong quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật.
Câu 7: Hậu quả của việc tuyến yên sản xuất ra lượng hooc môn sinh trưởng không bình thường ở giai đoạn trẻ em là:
(1) Người bé nhỏ khi có quá ít hooc môn sinh trưởng được sản xuất.
(2) Người khổng lồ khi cơ thể sản xuất quá nhiều hooc môn sinh trưởng.
(3) Người bình thường khi lượng hooc môn sinh trưởng được sản xuất nhiều hoặc ít.
(4) Tạo nên người dị dạng khi thừa hoặc thiếu hooc môn sinh trưởng.
A. (1), (2) và (3). B. (1) và (3). C. (1), (2) và (4). D. (1) và (2).
Câu 8: Cho các phát biểu sau:
I. Trong hạt khô, GA đạt trị số cực đại, AAB rất thấp. Trong hạt nảy mầm GA giảm xuống rất mạnh; còn AAB đạt trị số cực đại.
II. Giberelin có tác dụng làm dài các lóng thân ở cây 1 lá mầm.
III. Auxin có tác dụng kích thích ra rễ phụ ở cành giâm.
IV. Etilen có tác dụng gây rụng lá, rụng quả.
Số phát biểu sai là:
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 9: Xét các yếu tố sau:
(1) Căng thẳng thần kinh (stress).
(2) Thiếu ăn, suy dinh dưỡng.
(3) Chế độ ăn không hợp lý gây rối loạn trao đổi chất của cơ thể.
(4) Sợ hãi, lo âu.
(5) Buồn phiền kéo dài và nghiện thuốc lá, nghiện rượu, nghiện ma túy.
(6) Nhiệt độ môi trường tăng giảm đột ngột.
Có bao nhiêu yếu tố gây rối loạn quá trình sinh trứng và làm giảm khả năng sinh tinh trùng?
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Câu 10: Ròng là mạch
A. gỗ thứ cấp trẻ. B. rây thứ cấp già.
C. rây thứ cấp trẻ. D. gỗ thứ cấp già.
Câu 11: Kiểu phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà còn non có đặc điểm hình thái,
A. cấu tạo và sinh lý tương tự với con trưởng thành.
B. cấu tạo và sinh lý gần giống với con trưởng thành.
C. sinh lý rất khác với con trưởng thành.
D. cấu tạo tương tự với con trưởng thành, nhưng khác về sinh lý.
Câu 12: Tại sao các cây cau, mía, tre,… có đường kính ngọn và gốc ít chênh lệch so với các cây thân gỗ?
A. Mô phân sinh của cây cau, mía, tre,… chỉ hoạt động đến một giai đoạn nhất định thì dừng lại.
B. Cây thân gỗ có chu kì sống dài nên kích thước gốc ngày càng lớn.
C. Cây cau, mía, tre,… không có mô phân sinh bên, cây thân gỗ thì có mô phân sinh bên.
D. Cây cau, mía, tre,… có giai đoạn ngừng sinh trưởng còn cây thân gỗ thì không.
Câu 13: Một cây ngày dài có độ dài ngày tới hạn là 15 giờ sẽ ra hoa. Chu kì chiếu sáng nào dưới đây sẽ làm cây không ra hoa?
A. 14h chiếu sáng/ 10h che tối. B. 16h chiếu sáng/ 8h che tối.
C. 4h chiếu sáng/ 8h che tối. D. 15,5h chiếu sáng/ 8,5h che tối.
Câu 14: Tại sao tắm vào lúc ánh sáng yếu có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ?
A. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá K để hình thành xương.
B. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Ca để hình thành xương.
C. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò ôxy hoá để hình thành xương.
D. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Na để hình thành xương.
Câu 15: Vì sao nòng nọc có thể phát triển thành ếch, nhái?
A. Tuyến yên tiết tirôxin biến nòng nọc thành ếch nhái.
B. Tuyến yên tiết juvenin biến nòng nọc thành ếch nhái.
C. Tuyến giáp tiết juvenin biến nòng nọc thành ếch nhái.
D. Tuyến giáp tiết tirôxin biến nòng nọc thành ếch nhái.
Câu 16: Quá trình nào sau đây là quá trình sinh trưởng của thực vật?
A. Cơ thể thực vật rụng lá, hoa. B. Cơ thể thực vật tạo hạt.
C. Cơ thể thực vật tăng kích thước. D. Cơ thể thực vật ra hoa.
Câu 17: Có thể tạo quả không hạt bằng cách sử dụng hóa chất nào sau đây?
A. Êtilen và gibêrelin. B. Êtilen và auxin.
C. Gibêrelin và xitôkinin. D. Auxin và gibêrelin.
Câu 18: Khi nói về mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển đời sống sinh vật, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng?
1. Là hai quá trình độc lập nhau.
2. Là hai quá trình liên quan mật thiết với nhua, bổ sung cho nhau.
3. Sinh trưởng là điều kiện của phát triển.
4. Phát triển làm thay đổi sinh trưởng.
5. Sinh trưởng là một phần của phát triển.
6. Sinh trưởng thường diễn ra trước, sau đó phát triển mới diễn ra.
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
Câu 19: Cho các phát biểu sau:
I. Yếu tố ngoại cảnh ảnh hưởng lớn nhất đến sự sinh trưởng và phát triển của người và động vật là yếu tố di truyền.
II. Có 2 kiểu phát triển của động vật là phát triển qua biến thái hoàn toàn và phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
III. Testosteron có tác dụng gây ra các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp ở con đực.
IV. Khi đến mùa rét cơ thể động vật biến nhiệt bị mất nhiệt làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm, sinh sản tăng.
Số phát biểu đúng là:
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 20: Hoocmôn có vai trò gây đóng khí khổng là:
A. etilen. B. axuin. C. gibêrelin. D. axit abxixic.
Câu 21: Loại hoocmon nào sau đây liên quan đến bệnh bướu cổ?
A. Testosteron. B. Tiroxin. C. Otrogen. D. Insualin.
Câu 22: Trong các nhân tố sau đây, có bao nhiêu nhân tố chi phối sự ra hoa ở thực vật?
(1) Tuổi cây và nhiệt độ. (2) Quang chu kỳ và phitocrom.
(3) Hooc môn ra hoa (florigen) (4) Nước, mưa, gió…
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 23: Phát triển của thực vật là toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện
A. qua hai quá trình không liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
B. ở ba quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
C. ở ba quá trình không liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
D. qua hai quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
Câu 24: Những động vật nào sau đây phát triển qua biến thái hoàn toàn?
A. Lưỡng cư, bò sát, châu chấu. B. Bướm, châu chấu, gián.
C. Ruồi, ong, châu chấu. D. Bướm, ruồi, ong, lưỡng cư.
II. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 1: So sánh sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở thực vật? (Vị trí, mô phân sinh, kết quả, lớp thực vật) (1 điểm)
Câu 2: Trong sản xuất nông nghiệp khi sử dụng hoocmon thực vật nhân tạo cần chú ý điều gì? (1 điểm)
Câu 3: Có những hoocmon nào ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển của động vật có xương sống? Nguồn gốc và tác dụng từng loại hoocmon như thế nào? (2 điểm)
XEM THÊM:
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô, các em học sinh Bộ đề kiểm tra giữa học kì 2 môn sinh học lớp 11 CÓ ĐÁP ÁN RẤT HAY. Đây là bộ trắc nghiệm sinh 11 giữa học kì 2, đề kiểm tra sinh 11 giữa học kì 2, de thi sinh 11 giữa học kì 2 có đáp an, đề cương sinh 11 giữa học kì 2, ôn tập sinh 11 giữa học kì 2, đề cương sinh học 11 giữa học kì 2 trắc nghiệm, câu hỏi trắc nghiệm sinh học 11 giữa học kì 2, kiểm tra giữa học kì 2 môn sinh học lớp 11.... được soạn bằng file word. Thầy cô download Bộ đề kiểm tra giữa học kì 2 môn sinh học lớp 11 CÓ ĐÁP ÁN RẤT HAY tại mục đính kèm.
ĐỀ 1 YOPOVN | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 - NĂM HỌC 2021 –2022 MÔN SINH 11 |
Câu 1. Trong cung phản xạ, gồm lần lượt các bộ phận là?
A. tiếp nhận kích thích → phân tích và tổng hợp thông tin → phản hồi thông tin.
B. tiếp nhận kích thích → thực hiện phản ứng → phân tích và tổng hợp thông tin → phản hồi thông tin.
C. tiếp nhận kích thích → phân tích và tổng hợp thông tin → thực hiện phản ứng.
D. tiếp nhận kích thích → trả lời kích thích → thực hiện phản ứng
Câu 2. Người ta sử dụng auxin nhằm mục đích
A. kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, hạn chế tỉ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật.
B. kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật
C. hạn chế ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật.
D. kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, giảm tỉ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật.
Câu 3. Cho các tập tính sau:
(1) Chim tu hú đẻ trứng vào tổ của loài chim khác.
(2) Hươu đực quệt dịch ở tuyến nằm cạnh mắt vào cây.
(3) Chim di cư theo mùa để tránh rét.
(4) Trong đàn gà, con đàu đàn có thể mổ bất kì con nào.
Trong các tập tính trên, tập tính nào là tập tính bảo vệ lãnh thổ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4. Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học nằm ở?
A. màng trước xináp B. khe xináp C. chùy xináp D. màng sau xináp
Câu 5. Sinh trưởng thứ cấp là sự tăng trưởng bề ngang của cây.
A. do mô phân sinh bên của cây thân thảo tạo ra.
B. do mô phân sinh bên của cây thân gỗ tạo ra.
C. do mô phân sinh bên của cây Một lá mầm tạo ra.
D. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra.
Câu 6. Cho các ứng dụng những hiểu biết về tập tính ở động vật như sau:
(1) Dạy chó cắn người. (2) Dạy khỉ, voi làm xiếc
(3) Sử dụng chó nghiệp vụ để phát hiện ma túy và bắt kẻ gian.
(4) Nghe tiếng kẻng trâu bò nuôi trở về chuồng.
Có bao nhiêu trường hợp không phải là ứng dụng những hiểu biết về tập tính ở động vật?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 7. Nhằm tăng sản lượng đường thu được trên một đơn vị diện tích trồng mía, người ta sử dụng hoocmon nào sau đây để phun lên cây mía?
A. Auxin B. Gibêrelin C. Xitokinin D. Axit abxixic
Câu 8. Cho các phát biểu sau:
(1) Đối với cây lấy sợi, xử lí giberelin sẽ giúp tăng chiều dài sợi đáng kể.
(2) Chỉ có đỉnh sinh trưởng của thân chính mới có khả năng tổng hợp được auxin.
(3) Các loài thực vật như tre, mía, bắp…có sinh trưởng thứ cấp nhờ mô phân sinh lóng.
(4) Sinh trưởng thứ cấp chỉ có ở cây 2 lá mầm.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 9. Ở người, hoocmon tirôxin do tuyến nội tiết nào trong cơ thể tiết ra?
A. Buồng trứng B. Tinh hoàn C. Tuyến yên D. Tuyến giáp
Câu 10. Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp tác động lên sinh trưởng và phát triển ở động vật nhằm nâng cao năng suất.
A. Sử dụng chất kích thích sinh trưởng B. Cải tạo giống bằng phương pháp lai
C. Ứng dụng công nghệ phôi D. Cải thiện môi trường sống của động vật
Câu 11. Cho các hình thức sau:
(1) Bóng đen ập xuống lần đầu thì gà con ẩn nấp nhưng lặp lại nhiều lần, gà con không chạy đi ẩn nấp nữa là kiểu học khôn.
(2) Ngỗng con mới nở chạy theo người là kiểu học tập in vết
(3) Sau nhiều lần gõ kẻng và cho cá ăn, cứ gõ kẻng là cá nổi lên mặt nước, đây là kiểu học tập quen nhờn
(4) Tinh tinh xếp các thùng gỗ chồng lên nhau để lấy chuối trên cao là kiểu học khôn.
Xác định ý đúng (Đ)/sai (S)?
A. 1S, 2Đ, 3Đ, 4S A. 1S, 2Đ, 3S, 4Đ
C. 1S, 2Đ, 3S, 4S D. 1Đ, 2Đ, 3S, 4S
Câu 12. Cho các ý sau:
(1) Thúc quả chóng chín (2) ức chế rụng lá và rụng quả
(3) kích thích rụng lá, rụng quả (4) kìm hãm rụng lá, rụng quả
Ý nào đúng về vai trò của etilen là?
A. (2), (4) và (3) B. (2), (3) C. (1), (3) D. (1), (3) và (4)
II. Tự luận ( 6 điểm)
Câu 1
a. Cho các nhóm động vật sau: thủy tức, giun tròn, cá miệng tròn, chuồn chuồn, ếch, tôm, hải quỳ, thỏ. Hãy sắp xếp các nhóm động vật tương ứng với các dạng hệ thần kinh? Phân biệt các hệ thần kinh đó về cấu tạo cơ bản, hiệu quả cảm ứng?
b. Phân biệt vị trí, vai trò của các loại mô phân sinh ở thực vật?
Câu 2
a. Nêu diễn biến của quá trình truyền tin qua xinap hóa học?
b. Chất Curare thường được người thổ dân tẩm vào đầu các mũi tên để săn bắt. Khi trúng tên con thú không thể chạy được nữa và ngã xuống. Dựa vào truyền tin qua xinap, hãy giải thích vì sao?
Câu 3
a. Cho các tập tính sau: Nhện giăng tơ, xiếc khỉ đi xe đạp, ve sầu kêu vào mùa hè, chuột chạy khi nghe tiếng mèo kêu. Tập tính nào là tập tính bẩm sinh, tập tính học được? Phân biệt khái niệm, cơ sở thần kinh của 2 dạng tập tính này?
b. Dựa vào các hoocmon ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở người. Hãy giải thích:
- Tuyến yên tiết quá ít hoặc quá nhiều hoocmon sinh trưởng (GH) vào giai đoạn trẻ em, gây hậu quả gì? Vì sao?
- Tại sao thiếu iôt trẻ em ngừng lớn hoặc chậm lớn, chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ chậm phát triển?
---Hết---
ĐÁP ÁN
ĐÁP ÁN
I) PHẤN TRẮC NGHIỆM
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đ/A | C | B | B | D | B | A | B | B | D | A | B | C |
II) PHẤN TỰ LUẬN
CÂU | ĐÁP ÁN | ĐIỂM | ||||||||||||||||
1a |
| 0,25 0,5 0,25 | ||||||||||||||||
1b |
| 0,25 0,25 0,5 | ||||||||||||||||
2a | - 3 giai đoạn + giai đoạn 1: Xung thần kinh đến chùy xinap -> làm Ca2+ đi vào trong chùy + giai đoạn 2: Ca2+ làm bóng chứa chất TGHH gắn vào màng trước, vỡ ra, chất TGHH đi qua khe, đến màng sau + giai đoạn 3: chất TGHH gắn vào thụ thể màng sau xinap-> làm xuất hiện xung thần kinh lan truyền. | 0,25 0,25 0,25 0,25 | ||||||||||||||||
2b | - Vì Curare có tác dụng: + phong bế màng sau xinap thần kinh-cơ + gây liệt cơ + khi trúng tên-> thú không chạy được (xung thần kinh ở nõa không thể truyền đến cơ xương) | 0,5 0,25 0,25 | ||||||||||||||||
3a | - Tập tính bẩm sinh: Nhện giăng tơ, ve sầu kêu vào mùa hè - Tập tính học được: xiếc khỉ đi xe đạp, chuột chạy khi nghe tiếng mèo kêu
| 0,25 0,25 0,25 0,25 | ||||||||||||||||
3b | b. – Hoocmon GH ở giai đoạn trẻ em tiết ra: + Quá nhiều: gây bệnh khổng lồ; quá ít: người bé nhỏ + Vì GH có tác dụng: kích thích phân chia tế bào, tăng tổng hợp prôtêin, kích thích phát triển xương (to và dài) - Do iot là thần phần cấu tạo nên hoocmon Tirôxin. + Thiếu iôt-> thiếu tirôxin-> quá trình chuyển hóa và sinh trưởng phát triển sẽ không bình thường-> gây hậu quả trên. | 0,25 0,25 0,25 0,25 |
ĐỀ 2 Thuvienhoclieu.com | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 - NĂM HỌC 2021 –2022 MÔN SINH 11 |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Câu 1: Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là trường hợp ấu trùng phát triển
A. chưa hoàn thiện, qua nhiều lần biến đổi ấu trùng biến thành con trưởng thành.
B. chưa hoàn thiện, qua nhiều lần lột xác ấu trùng biến thành con trưởng thành.
C. hoàn thiện, qua nhiều lần biến đổi ấu trùng biến thành con trưởng thành.
D. chưa hoàn thiện, qua một lần lột xác ấu trùng biến thành con trưởng thành.
Câu 2: Có các nhân tố chi phối sự ra hoa: tuổi cây, sự xuân hóa, quang chu kỳ và phitôcrôm. Bằng chứng nào dưới đây là ví dụ của hiện tượng xuân hóa?
A. Cây bắp cải ra hoa khi nhiệt độ là – 30C.
B. Cây lúa mì châu Âu ra hoa khi nhiệt độ là 40C.
C. Cây hoa thược dược ra hoa trong tháng 12 nhiều hơn khi được bấm ngón vào tháng 11.
D. Cây ngắn ngày ra hoa vào tháng 10.
Câu 3: Bần, mạch rây thứ cấp, mạch gỗ thứ cấp là kết quả của hoạt động của:
A. mô phân sinh đỉnh. B. mô phân sinh bên.
C. tầng phân sinh bên. D. tầng sinh bần.
Câu 4: Những hoocmôn nào sau đây thuộc nhóm hoocmôn kích thích?
A. AIA, êtilen, axit abxixic. B. xitôkinin, êtilen, axit abxixic.
C. AIA, GA, xitôkinin. D. AIA, GA, êtilen.
Câu 5: Nhân tố nào sau đây là nhân tố bên trong tham gia điều hòa quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật?
A. Thức ăn. B. Hoocmon. C. Ánh sáng. D. Nhiệt độ.
Câu 6: Khi nói về biến thái ở động vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Giữa các giai đoạn có sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật trong quá trình sinh trưởng và phát triển.
B. Giữa các giai đoạn có sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật trong giai đoạn hậu phôi.
C. Giữa các giai đoạn có sự thay đổi đột ngột về hình thái trong quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật.
D. Giữa các giai đoạn có sự thay đổi đột ngột về sinh lí trong quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật.
Câu 7: Hậu quả của việc tuyến yên sản xuất ra lượng hooc môn sinh trưởng không bình thường ở giai đoạn trẻ em là:
(1) Người bé nhỏ khi có quá ít hooc môn sinh trưởng được sản xuất.
(2) Người khổng lồ khi cơ thể sản xuất quá nhiều hooc môn sinh trưởng.
(3) Người bình thường khi lượng hooc môn sinh trưởng được sản xuất nhiều hoặc ít.
(4) Tạo nên người dị dạng khi thừa hoặc thiếu hooc môn sinh trưởng.
A. (1), (2) và (3). B. (1) và (3). C. (1), (2) và (4). D. (1) và (2).
Câu 8: Cho các phát biểu sau:
I. Trong hạt khô, GA đạt trị số cực đại, AAB rất thấp. Trong hạt nảy mầm GA giảm xuống rất mạnh; còn AAB đạt trị số cực đại.
II. Giberelin có tác dụng làm dài các lóng thân ở cây 1 lá mầm.
III. Auxin có tác dụng kích thích ra rễ phụ ở cành giâm.
IV. Etilen có tác dụng gây rụng lá, rụng quả.
Số phát biểu sai là:
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 9: Xét các yếu tố sau:
(1) Căng thẳng thần kinh (stress).
(2) Thiếu ăn, suy dinh dưỡng.
(3) Chế độ ăn không hợp lý gây rối loạn trao đổi chất của cơ thể.
(4) Sợ hãi, lo âu.
(5) Buồn phiền kéo dài và nghiện thuốc lá, nghiện rượu, nghiện ma túy.
(6) Nhiệt độ môi trường tăng giảm đột ngột.
Có bao nhiêu yếu tố gây rối loạn quá trình sinh trứng và làm giảm khả năng sinh tinh trùng?
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Câu 10: Ròng là mạch
A. gỗ thứ cấp trẻ. B. rây thứ cấp già.
C. rây thứ cấp trẻ. D. gỗ thứ cấp già.
Câu 11: Kiểu phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà còn non có đặc điểm hình thái,
A. cấu tạo và sinh lý tương tự với con trưởng thành.
B. cấu tạo và sinh lý gần giống với con trưởng thành.
C. sinh lý rất khác với con trưởng thành.
D. cấu tạo tương tự với con trưởng thành, nhưng khác về sinh lý.
Câu 12: Tại sao các cây cau, mía, tre,… có đường kính ngọn và gốc ít chênh lệch so với các cây thân gỗ?
A. Mô phân sinh của cây cau, mía, tre,… chỉ hoạt động đến một giai đoạn nhất định thì dừng lại.
B. Cây thân gỗ có chu kì sống dài nên kích thước gốc ngày càng lớn.
C. Cây cau, mía, tre,… không có mô phân sinh bên, cây thân gỗ thì có mô phân sinh bên.
D. Cây cau, mía, tre,… có giai đoạn ngừng sinh trưởng còn cây thân gỗ thì không.
Câu 13: Một cây ngày dài có độ dài ngày tới hạn là 15 giờ sẽ ra hoa. Chu kì chiếu sáng nào dưới đây sẽ làm cây không ra hoa?
A. 14h chiếu sáng/ 10h che tối. B. 16h chiếu sáng/ 8h che tối.
C. 4h chiếu sáng/ 8h che tối. D. 15,5h chiếu sáng/ 8,5h che tối.
Câu 14: Tại sao tắm vào lúc ánh sáng yếu có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ?
A. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá K để hình thành xương.
B. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Ca để hình thành xương.
C. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò ôxy hoá để hình thành xương.
D. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Na để hình thành xương.
Câu 15: Vì sao nòng nọc có thể phát triển thành ếch, nhái?
A. Tuyến yên tiết tirôxin biến nòng nọc thành ếch nhái.
B. Tuyến yên tiết juvenin biến nòng nọc thành ếch nhái.
C. Tuyến giáp tiết juvenin biến nòng nọc thành ếch nhái.
D. Tuyến giáp tiết tirôxin biến nòng nọc thành ếch nhái.
Câu 16: Quá trình nào sau đây là quá trình sinh trưởng của thực vật?
A. Cơ thể thực vật rụng lá, hoa. B. Cơ thể thực vật tạo hạt.
C. Cơ thể thực vật tăng kích thước. D. Cơ thể thực vật ra hoa.
Câu 17: Có thể tạo quả không hạt bằng cách sử dụng hóa chất nào sau đây?
A. Êtilen và gibêrelin. B. Êtilen và auxin.
C. Gibêrelin và xitôkinin. D. Auxin và gibêrelin.
Câu 18: Khi nói về mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển đời sống sinh vật, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng?
1. Là hai quá trình độc lập nhau.
2. Là hai quá trình liên quan mật thiết với nhua, bổ sung cho nhau.
3. Sinh trưởng là điều kiện của phát triển.
4. Phát triển làm thay đổi sinh trưởng.
5. Sinh trưởng là một phần của phát triển.
6. Sinh trưởng thường diễn ra trước, sau đó phát triển mới diễn ra.
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
Câu 19: Cho các phát biểu sau:
I. Yếu tố ngoại cảnh ảnh hưởng lớn nhất đến sự sinh trưởng và phát triển của người và động vật là yếu tố di truyền.
II. Có 2 kiểu phát triển của động vật là phát triển qua biến thái hoàn toàn và phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
III. Testosteron có tác dụng gây ra các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp ở con đực.
IV. Khi đến mùa rét cơ thể động vật biến nhiệt bị mất nhiệt làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm, sinh sản tăng.
Số phát biểu đúng là:
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 20: Hoocmôn có vai trò gây đóng khí khổng là:
A. etilen. B. axuin. C. gibêrelin. D. axit abxixic.
Câu 21: Loại hoocmon nào sau đây liên quan đến bệnh bướu cổ?
A. Testosteron. B. Tiroxin. C. Otrogen. D. Insualin.
Câu 22: Trong các nhân tố sau đây, có bao nhiêu nhân tố chi phối sự ra hoa ở thực vật?
(1) Tuổi cây và nhiệt độ. (2) Quang chu kỳ và phitocrom.
(3) Hooc môn ra hoa (florigen) (4) Nước, mưa, gió…
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 23: Phát triển của thực vật là toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện
A. qua hai quá trình không liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
B. ở ba quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
C. ở ba quá trình không liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
D. qua hai quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
Câu 24: Những động vật nào sau đây phát triển qua biến thái hoàn toàn?
A. Lưỡng cư, bò sát, châu chấu. B. Bướm, châu chấu, gián.
C. Ruồi, ong, châu chấu. D. Bướm, ruồi, ong, lưỡng cư.
II. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 1: So sánh sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở thực vật? (Vị trí, mô phân sinh, kết quả, lớp thực vật) (1 điểm)
Câu 2: Trong sản xuất nông nghiệp khi sử dụng hoocmon thực vật nhân tạo cần chú ý điều gì? (1 điểm)
Câu 3: Có những hoocmon nào ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển của động vật có xương sống? Nguồn gốc và tác dụng từng loại hoocmon như thế nào? (2 điểm)
XEM THÊM: