BỘ Đề thi thử vào lớp 10 môn ngữ văn 2025: thơ song thất lục bát văn 9, NGHỊ LUẬN XÃ HỘI được soạn dưới dạng file word gồm 14 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
I. ĐỌC HIỂU (4,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Một năm một nhạt mùi son phấn,
Trượng phu còn thơ thẩn miền khơi.
Xưa sao hình ảnh chẳng rời?
Giờ sao nỡ để cách vời Sâm, Thương?
Chàng ruổi ngựa, dặm trường mây phủ,
Thiếp dạo hài, lối cũ rêu in.
Gió Xuân ngày một vắng tin,
Khá thương lỡ hết mấy phen lương thì.
(Trích Chinh phụ ngâm khúc, Đặng Trần Côn, "Chinh phụ ngâm khúc" và hai bản dịch Nôm, NXB Văn học, 2011, tr. 68)
Chú thích: *Sâm, Thương: Tên hai chòm sao trong Nhị thập bát tú. Chòm Sâm thuộc phương Tây, chòm Thương thuộc phương Đông. Hai chòm này ở vào hai vị trí đối nhau trên vòm trời, thường được nhắc tới trong văn thơ cổ, chỉ sự vĩnh viễn cách xa.
Trả lời câu hỏi:
Câu 1. (0,5 điểm). Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích.
Câu 2. (0,5 điểm) Đoạn thơ trên biểu đạt tâm trạng, cảm xúc của nhân vật nào, trong hoàn cảnh nào?
Câu 3. (1,0 điểm) Nêu tác dụng của hình ảnh biểu tượng trong câu thơ thứ 4.
Câu 4. ( 1,0 điểm)Nêu hiệu quả của biện pháp nghệ thuật đối trong hai câu thơ sau:
Xưa sao hình ảnh chẳng rời?
Giờ sao nỡ để cách vời Sâm, Thương?
Câu 5. (1,0 điểm) Nhận xét về tâm trạng của nhân vật trữ tình trong đoạn trích.
II. VIẾT (6 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Hãy viết một đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của em về vai trò của kỹ năng sống đối với con người hiện nay.
Câu 2 (4,0 điểm)
Phân tích văn bản: Nỗi buồn quả phụ (Trích Ai tư vãn - Lê Ngọc Hân)
HƯỚNG DẪN CHẤM
Full file
Thầy cô tải nhé!
| SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ………………………. ĐỀ CHÍNH THỨC | KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT Năm học: 202… - 202… Môn: Ngữ văn Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề) |
I. ĐỌC HIỂU (4,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Một năm một nhạt mùi son phấn,
Trượng phu còn thơ thẩn miền khơi.
Xưa sao hình ảnh chẳng rời?
Giờ sao nỡ để cách vời Sâm, Thương?
Chàng ruổi ngựa, dặm trường mây phủ,
Thiếp dạo hài, lối cũ rêu in.
Gió Xuân ngày một vắng tin,
Khá thương lỡ hết mấy phen lương thì.
(Trích Chinh phụ ngâm khúc, Đặng Trần Côn, "Chinh phụ ngâm khúc" và hai bản dịch Nôm, NXB Văn học, 2011, tr. 68)
Chú thích: *Sâm, Thương: Tên hai chòm sao trong Nhị thập bát tú. Chòm Sâm thuộc phương Tây, chòm Thương thuộc phương Đông. Hai chòm này ở vào hai vị trí đối nhau trên vòm trời, thường được nhắc tới trong văn thơ cổ, chỉ sự vĩnh viễn cách xa.
Trả lời câu hỏi:
Câu 1. (0,5 điểm). Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích.
Câu 2. (0,5 điểm) Đoạn thơ trên biểu đạt tâm trạng, cảm xúc của nhân vật nào, trong hoàn cảnh nào?
Câu 3. (1,0 điểm) Nêu tác dụng của hình ảnh biểu tượng trong câu thơ thứ 4.
Câu 4. ( 1,0 điểm)Nêu hiệu quả của biện pháp nghệ thuật đối trong hai câu thơ sau:
Xưa sao hình ảnh chẳng rời?
Giờ sao nỡ để cách vời Sâm, Thương?
Câu 5. (1,0 điểm) Nhận xét về tâm trạng của nhân vật trữ tình trong đoạn trích.
II. VIẾT (6 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Hãy viết một đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của em về vai trò của kỹ năng sống đối với con người hiện nay.
Câu 2 (4,0 điểm)
Phân tích văn bản: Nỗi buồn quả phụ (Trích Ai tư vãn - Lê Ngọc Hân)
“Buồn trông trăng, trăng mờ thêm tủi:
Gương Hằng Nga đã bụi màu trong!
Nhìn gương càng thẹn tấm lòng,
Thiên duyên lạnh lẽo, đêm đông biên hà.
Buồn xem hoa, hoa buồn thêm thẹn:
Cánh hải đường đã quyện giọt sương!
Trông chim càng dễ đoạn trường:
Uyên ương chiếc bóng, phượng hoàng lẻ đôi.
Cảnh nào cũng ngùi ngùi cảnh ấy.
Tiệc vui mừng còn thấy chi đâu!
Phút giây bãi biển nương dâu,
Cuộc đời là thế, biết hầu nài sao?”
Gương Hằng Nga đã bụi màu trong!
Nhìn gương càng thẹn tấm lòng,
Thiên duyên lạnh lẽo, đêm đông biên hà.
Buồn xem hoa, hoa buồn thêm thẹn:
Cánh hải đường đã quyện giọt sương!
Trông chim càng dễ đoạn trường:
Uyên ương chiếc bóng, phượng hoàng lẻ đôi.
Cảnh nào cũng ngùi ngùi cảnh ấy.
Tiệc vui mừng còn thấy chi đâu!
Phút giây bãi biển nương dâu,
Cuộc đời là thế, biết hầu nài sao?”
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu | Nội dung | Điểm |
ĐỌC HIỂU | ||
1 | Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm | 0,5 |
2 | Đoạn thơ trên biểu đạt tâm trạng của người chinh phụ, trong hoàn cảnh chờ chồng đi chinh chiến chưa về. | 0,5 |
3 | Những hình ảnh biểu tượng: Sao Thương, sao Sâm vừa tạo ấn tượng về sự xa cách vời vợi giữa chinh phu- chinh phụ - sự xa cách trải rộng trong không gian vũ trụ; vừa tạo tính hình tượng và sự hàm súc cho lời thơ. | 1,0 |
4 | Xưa sao hình ảnh chẳng rời? Giờ sao nỡ để cách vời Sâm, Thương? Biện pháp nghệ thuật đối: Xưa - giờ; chẳng rời - cách vời. Tác dụng: - Nhấn mạnh sự đối lập giữa quá khứ hạnh phúc với hiện tại cô đơn, cách trở; biểu đạt sự cô đơn, nhớ nhung của người chinh phụ; thể hiện niềm đồng cảm của nhà thơ trước tình cảnh cô đơn, khát khao hạnh phúc lứa đôi trọn vẹn của con người; lên tiếng tố cáo chiến tranh phong kiến phi nghĩa. - Tạo giọng điệu da diết, khắc khoải cho lời thơ, làm cho lời thơ sinh động hấp dẫn, tăng hiệu quả diễn đạt. | 1,0 |
5 | - Tâm trạng của chủ thể trữ tình trong đoạn trích: Cô đơn, sầu muộn, nhớ thương chồng, mong ước tái hợp. - Trạng thái tâm trạng đó không phải ngày một, ngày hai, mà da diết, triền miên. Tâm trạng ấy xuất phát từ khát khao hạnh phúc lứa đôi mãnh liệt của người chinh phụ. Từ tâm trạng ấy, người đọc còn cảm nhận được tư tưởng nhân đạo của tác phẩm: Tấm lòng đồng cảm của nhà thơ với cảnh ngộ, khát khao của nhân vật. | 1,0 |
VIẾT | ||
| 1 | Viết một đoạn văn với chủ đề : kĩ năng sống của con người ngày nay | 2.0 |
| a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng - phân - hợp, móc xích hoặc song hành. | 0.25 | |
| b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: kĩ năng sống | 0.25 | |
| c. Triển khai vấn đề nghị luận: Thí sinh có thể lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách để làm rõ ý nghĩa, vai trò của kỹ năng sống đối với con người hiện nay, bảo đảm hợp lí, thuyết phục, phù hợp. Có thể theo hướng sau: * Giải thích: Kỹ năng sống là tập hợp các hành vi tích cực và khả năng thích nghi mà con người có được thông qua học tập hoặc trải nghiệm thực tế cuộc sống để xử lí những tình huống, vấn đề, câu hỏi thường gặp trong cuộc sống hàng ngày. Kỹ năng sống là rất cần thiết nhất là đối với mỗi người, đặc biệt là học sinh trong thời đại hiện nay. * Biểu hiện của người có kỹ năng sống tốt: - Thể hiện ở sự thích nghi, chủ động và sáng tạo trong mọi điều kiện, hoàn cảnh. - Dám đương đầu với các vấn đề, tình huống khó khăn trong cuộc sống và biết cách để vượt qua. * Vai trò, ý nghĩa: - Kỹ năng sống giúp con người ứng xử linh hoạt và hiệu quả nhất trước những tình huống nảy sinh trong cuộc sống. - Kỹ năng sống giúp mỗi người bình tĩnh, tự tin vào bản thân, dám khẳng định năng lực, sở trường của mình. - Có kỹ năng sống tốt, phù hợp với hoàn cảnh xã hội, người ta dễ đạt được sự thăng tiến. Có nhiều người kiến thức và học vị không cao nhưng có kỹ năng sống tốt đã đạt được nhiều thành công trong cuộc sống. - Người có kỹ năng sống tốt sẽ được mọi người yêu quý và noi theo. - Xã hội sẽ ngày càng phát triển, tiến bộ nếu mọi người đều có kỹ năng sống. ( Thí sinh lựa chọn dẫn chứng tiêu biểu, xác thực để làm sáng tỏ luận điểm. Ví dụ: Câu chuyện về bạn HS Phạm Hoàng Sơn sinh năm 2008 ở Hà Nội, nhờ có kỹ năng sống mà em đã thoát khỏi nguy hiểm khi bị bỏ quên trên xe buýt của trường. Ngày 21/5/2018, Sơn được nhà trường đón bằng xe buýt nhưng trên đường đến trường em đã ngủ quên trên xe. Thay vì ngồi im chịu trận hay hoảng loạn sợ hãi, Sơn đã bình tĩnh vận dụng những kỹ năng của mình để thoát ra ngoài từ cửa buồng lái. Sau đó, em tìm đường về trường. Trong tình huống này, nhờ có kỹ năng sống mà Sơn đã thoát chết. Cậu ấy thật đáng để chúng ta học tập.) * Phản đề: Phê phán thái độ quá đề cao kiến thức mà xem nhẹ kỹ năng sống. * Bài học: Bên cạnh tích lũy kiến thức hàn lâm từ nhà trường, sách vở,… mỗi người cần thường xuyên trau dồi, rèn luyện, bồi dưỡng kỹ năng sống – kỹ năng mềm để dễ dàng thích nghi với cuộc sống hiện đại (tham gia các hoạt động xã hội, học từ những người xung quanh...) | 1.0 | |
| d. Sáng tạo Có cách diễn đạt mới mẻ, có suy nghĩ riêng sâu sắc về vấn đề nghị luận nhưng cần phù hợp với chuẩn mực đạo đức, pháp luật. | 0.25 | |
| e. Chính tả, dùng từ, đặt câu Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt. | 0.25 |
Full file
Thầy cô tải nhé!
TỆP ĐÍNH KÈM
Tệp đính kèm đã được mở. Bạn có thể tải tài nguyên dưới đây.
CÁC TỆP ĐÍNH KÈM (3)
- yopo.vn--DE THI THI VÀO 10 SONG THAT LUC BAT.zipDung lượng tệp: 565.5 KB
BẠN MUỐN MUA TÀI NGUYÊN NÀY?
Các tệp đính kèm trong chủ đề này cần được thanh toán để tải. Chi phí tải các tệp đính kèm này là 0 VND. Dành cho khách không muốn tham gia gói THÀNH VIÊN VIP
GIÁ TỐT HƠN
Gói thành viên VIP
- Tải được file ở nhiều bài
- Truy cập được nhiều nội dung độc quyền
- Không quảng cáo, không bị làm phiền
- Tải tài nguyên đề thi, giáo án... từ khối 1-12
- Tải mở rộng sáng kiến, chuyên đề, báo cáo...
- Được tư vấn, hỗ trợ qua zalo 0979.702.422
🔥 Chỉ từ
200K
Mua gói lẻ
- Chỉ tải duy nhất toàn bộ file trong bài đã mua
- Cần mua file ở bài khác nếu có nhu cầu tải
- Tốn kém cho những lần mua tiếp theo
- Được tư vấn, hỗ trợ qua zalo 0979.702.422
0 VND
Sau khi thanh toán thành công, hệ thống sẽ tự động chuyển hướng bạn về trang download tài liệu
HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN THƯỜNG