BỘ Đề thi văn 7 truyện ngụ ngôn CÓ HƯỚNG DẪN CHẤM được soạn dưới dạng file word gồm CÁC file trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau:
Có một người nuôi hai con ngựa. Một hôm, người chủ ngựa đặt những đồ vật buôn bán lên hai chiếc xe ngựa, mỗi một con ngựa kéo một xe. Trên đường, một con ngựa tụt dần lại phía sau. Ông chủ liền lấy tất cả đồ ở xe ngựa phía sau chất lên xe ngựa trước.
Con ngựa phía sau thấy đồ trên xe của mình được khuân đi hết, nó mau chóng chạy lên phía trước và cười nhạo con ngựa kia:
Ha ha! Anh có chịu nổi không! Anh phải chịu khổ rồi! Anh càng chịu khổ thì ông chủ sẽ càng hành hạ anh.
Chú ngựa phía trước không nói lời nào, tiếp tục cố gắng đi về phía trước.
Con ngựa lười biếng thấy thế lại càng đắc ý, không ngừng trêu chọc chú ngựa cần cù kia, nhưng chú ngựa đó vẫn không phản ứng gì.
Có người nói với ông chủ rằng: “Ngài chỉ cần nuôi một con ngựa thôi, nuôi hai con như thế chẳng phải là lãng phí sao? Chẳng bằng giữ lại một con, đem con ngựa lười nhác kia bán đi, như thế ngài vừa có tiền, lại còn tiết kiệm được lương thực”. Ông chủ nghe thế, cảm thấy ý kiến đó không sai, liền làm theo.
Con ngựa lười biếng vừa nghe thấy chuyện không hay, vội vàng nghĩ cách bỏ chạy, nhưng nó chưa kịp chạy thì ông chủ lập tức túm lấy dây cương và dắt nó đến bán cho lò mổ.
Lựa chọn đáp án đúng nhất (từ câu 1 đến câu 8):
Câu 1 (0.5 điểm). Truyện Con ngựa lười biếng thuộc thể loại truyện nào?
A.Truyền thuyết. B.Cổ tích. C.Truyện ngụ ngôn. D.Truyện cười.
Câu 2 (0.5 điểm). Nhân vật chính trong câu truyện trên là:
A. ông chủ. B. chú ngựa chăm chỉ.
C. không có nhân vật chính. D. chú ngựa lười biếng.
Câu 3 (0.5 điểm). Trong các từ sau, từ nào là số từ?
A. mỗi. B. những. C. một. D. tất cả.
Câu 4 (0.5 điểm). Nội dung chính của văn bản trên là gì?
A. Cuộc trò chuyện của hai chú ngựa trên đường đi thồ hàng.
B. Tâm trạng của hai chú ngựa trên đường đi.
C. Tâm trạng của chú ngựa chăm chỉ khi làm việc.
D. Sự khôn lỏi của chú ngựa lười và cái giá phải trả.
Câu 5 (0.5 điểm). Câu “Chú ngựa phía trước không nói lời nào, tiếp tục cố gắng đi về phía trước” thể hiện tính cách gì của chú ngựa này?
A. Sự nhẫn nhịn, chăm chỉ và chịu khó.
B. Sự cẩu thả, không nghiêm túc trong công việc.
C. Sự lười biếng và khôn lỏi trong công việc.
D. Tính chua ngoa, hay ăn lười làm trong cuộc sống.
Câu 6 (0.5 điểm). Từ đắc ý trong câu “Con ngựa lười biếng thấy thế lại càng đắc ý, không ngừng trêu chọc chú ngựa cần cù kia, nhưng chú ngựa đó vẫn không phản ứng gì.” có nghĩa là gì?
A. Được đúng như lòng mình, chỉ vẻ sung sướng, mãn nguyện.
B. Không đúng như lòng mình mong muốn, thất vọng.
C. Không có sai sót, không có khuyết điểm nào.
D. Buồn về những gì mình đã cố gắng mà chưa đạt được.
Câu 7 (0.5 điểm).Tại sao ông chủ lại quyết định bán chú ngựa lười đi?
A.Vì ông chủ không còn đủ tiền để nuôi cả hai chú ngựa.
B.Vì hành động trốn việc của chú ngựa lười và lời khuyên của người khác.
C. Vì con ngựa còn lại tố cáo với ông chủ hành động trốn việc của chú ngựa lười.
D. Vì chú ngựa lười đã cãi nhau với ông chủ và không chịu ăn uống , làm việc.
Câu 8 (0.5 điểm). Quyết định của ông chủ trong câu truyện trên cho ta thấy ông là người như thế nào?
A. Là người biết nhìn nhận, đánh giá và lắng nghe lời khuyên từ người khác.
B. Là người làm việc theo cảm tính, không biết lắng nghe ý kiến từ người khác.
C. Là người thiên vị, đối xử không công bằng, không biết nhìn nhận đúng sai.
D. Là người chỉ quan tâm đến lợi ích của mình, độc đoán trong công việc.
Trả lời câu hỏi:
Câu 9 (1.0 điểm). Em có đồng tình với hành động và cách ứng xử của chú ngựa lười không? Vì sao?
Câu 10(1.0 điểm). Qua câu chuyện, em rút ra bài học gì cho bản thân?
II. VIẾT (4.0 điểm)
Câu 11 (4.0 điểm). Ham mê trò chơi điện tử, nên hay không nên?
…………………Hết…………………..
A. HƯỚNG DẪN CHUNG.
GV cần nắm vững yêu cầu của Hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh cách đếm ý cho điểm. Do
Thầy cô tải nhé!
| ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Thời gian: 90’ (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm 02 trang) |
Đọc văn bản sau:
Con ngựa lười biếng
Có một người nuôi hai con ngựa. Một hôm, người chủ ngựa đặt những đồ vật buôn bán lên hai chiếc xe ngựa, mỗi một con ngựa kéo một xe. Trên đường, một con ngựa tụt dần lại phía sau. Ông chủ liền lấy tất cả đồ ở xe ngựa phía sau chất lên xe ngựa trước.
Con ngựa phía sau thấy đồ trên xe của mình được khuân đi hết, nó mau chóng chạy lên phía trước và cười nhạo con ngựa kia:
Ha ha! Anh có chịu nổi không! Anh phải chịu khổ rồi! Anh càng chịu khổ thì ông chủ sẽ càng hành hạ anh.
Chú ngựa phía trước không nói lời nào, tiếp tục cố gắng đi về phía trước.
Con ngựa lười biếng thấy thế lại càng đắc ý, không ngừng trêu chọc chú ngựa cần cù kia, nhưng chú ngựa đó vẫn không phản ứng gì.
Có người nói với ông chủ rằng: “Ngài chỉ cần nuôi một con ngựa thôi, nuôi hai con như thế chẳng phải là lãng phí sao? Chẳng bằng giữ lại một con, đem con ngựa lười nhác kia bán đi, như thế ngài vừa có tiền, lại còn tiết kiệm được lương thực”. Ông chủ nghe thế, cảm thấy ý kiến đó không sai, liền làm theo.
Con ngựa lười biếng vừa nghe thấy chuyện không hay, vội vàng nghĩ cách bỏ chạy, nhưng nó chưa kịp chạy thì ông chủ lập tức túm lấy dây cương và dắt nó đến bán cho lò mổ.
(Câu chuyện Con ngựa lười biếng – TruyenDanGian.Com)
Lựa chọn đáp án đúng nhất (từ câu 1 đến câu 8):
Câu 1 (0.5 điểm). Truyện Con ngựa lười biếng thuộc thể loại truyện nào?
A.Truyền thuyết. B.Cổ tích. C.Truyện ngụ ngôn. D.Truyện cười.
Câu 2 (0.5 điểm). Nhân vật chính trong câu truyện trên là:
A. ông chủ. B. chú ngựa chăm chỉ.
C. không có nhân vật chính. D. chú ngựa lười biếng.
Câu 3 (0.5 điểm). Trong các từ sau, từ nào là số từ?
A. mỗi. B. những. C. một. D. tất cả.
Câu 4 (0.5 điểm). Nội dung chính của văn bản trên là gì?
A. Cuộc trò chuyện của hai chú ngựa trên đường đi thồ hàng.
B. Tâm trạng của hai chú ngựa trên đường đi.
C. Tâm trạng của chú ngựa chăm chỉ khi làm việc.
D. Sự khôn lỏi của chú ngựa lười và cái giá phải trả.
Câu 5 (0.5 điểm). Câu “Chú ngựa phía trước không nói lời nào, tiếp tục cố gắng đi về phía trước” thể hiện tính cách gì của chú ngựa này?
A. Sự nhẫn nhịn, chăm chỉ và chịu khó.
B. Sự cẩu thả, không nghiêm túc trong công việc.
C. Sự lười biếng và khôn lỏi trong công việc.
D. Tính chua ngoa, hay ăn lười làm trong cuộc sống.
Câu 6 (0.5 điểm). Từ đắc ý trong câu “Con ngựa lười biếng thấy thế lại càng đắc ý, không ngừng trêu chọc chú ngựa cần cù kia, nhưng chú ngựa đó vẫn không phản ứng gì.” có nghĩa là gì?
A. Được đúng như lòng mình, chỉ vẻ sung sướng, mãn nguyện.
B. Không đúng như lòng mình mong muốn, thất vọng.
C. Không có sai sót, không có khuyết điểm nào.
D. Buồn về những gì mình đã cố gắng mà chưa đạt được.
Câu 7 (0.5 điểm).Tại sao ông chủ lại quyết định bán chú ngựa lười đi?
A.Vì ông chủ không còn đủ tiền để nuôi cả hai chú ngựa.
B.Vì hành động trốn việc của chú ngựa lười và lời khuyên của người khác.
C. Vì con ngựa còn lại tố cáo với ông chủ hành động trốn việc của chú ngựa lười.
D. Vì chú ngựa lười đã cãi nhau với ông chủ và không chịu ăn uống , làm việc.
Câu 8 (0.5 điểm). Quyết định của ông chủ trong câu truyện trên cho ta thấy ông là người như thế nào?
A. Là người biết nhìn nhận, đánh giá và lắng nghe lời khuyên từ người khác.
B. Là người làm việc theo cảm tính, không biết lắng nghe ý kiến từ người khác.
C. Là người thiên vị, đối xử không công bằng, không biết nhìn nhận đúng sai.
D. Là người chỉ quan tâm đến lợi ích của mình, độc đoán trong công việc.
Trả lời câu hỏi:
Câu 9 (1.0 điểm). Em có đồng tình với hành động và cách ứng xử của chú ngựa lười không? Vì sao?
Câu 10(1.0 điểm). Qua câu chuyện, em rút ra bài học gì cho bản thân?
II. VIẾT (4.0 điểm)
Câu 11 (4.0 điểm). Ham mê trò chơi điện tử, nên hay không nên?
…………………Hết…………………..
ĐỀ 1 | ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM Thời gian: 90’ (không kể thời gian giao đề)ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Môn: Ngữ Văn: Lớp 7 (Đáp án gồm 02 trang) |
GV cần nắm vững yêu cầu của Hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh cách đếm ý cho điểm. Do
Thầy cô tải nhé!
TỆP ĐÍNH KÈM
Tệp đính kèm đã được mở. Bạn có thể tải tài nguyên dưới đây.
CÁC TỆP ĐÍNH KÈM (2)
- yopo.vn--DE THI TRUYỆN NGỤ NGÔN.zipDung lượng tệp: 1.5 MB
BẠN MUỐN MUA TÀI NGUYÊN NÀY?
Các tệp đính kèm trong chủ đề này cần được thanh toán để tải. Chi phí tải các tệp đính kèm này là 0 VND. Dành cho khách không muốn tham gia gói THÀNH VIÊN VIP
GIÁ TỐT HƠN
Gói thành viên VIP
- Tải được file ở nhiều bài
- Truy cập được nhiều nội dung độc quyền
- Không quảng cáo, không bị làm phiền
- Tải tài nguyên đề thi, giáo án... từ khối 1-12
- Tải mở rộng sáng kiến, chuyên đề, báo cáo...
- Được tư vấn, hỗ trợ qua zalo 0979.702.422
🔥 Chỉ từ
200K
Mua gói lẻ
- Chỉ tải duy nhất toàn bộ file trong bài đã mua
- Cần mua file ở bài khác nếu có nhu cầu tải
- Tốn kém cho những lần mua tiếp theo
- Được tư vấn, hỗ trợ qua zalo 0979.702.422
0 VND
Sau khi thanh toán thành công, hệ thống sẽ tự động chuyển hướng bạn về trang download tài liệu
HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN THƯỜNG