- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,473
- Điểm
- 113
tác giả
BỘ Giáo án toán 11 chân trời sáng tạo học kì 2 NĂM 2023-2024 CHƯƠNG TRÌNH MỚI được soạn dưới dạng file word gồm 4 THƯ MỤC ZIP trang. Các bạn xem và tải giáo an toán 11 chân trời sáng tạo học kì 2 về ở dưới.
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
– Nhận biết được khái niệm luỹ thừa với số mũ nguyên của một số thực khác 0; luỹ thừa với số mũ hữu tỉ và luỹ thừa với số mũ thực của một số thực dương.
– Giải thích được các tính chất của phép tính luỹ thừa với số mũ nguyên, luỹ thừa với số mũ hữu tỉ và luỹ thừa với số mũ thực.
– Sử dụng được tính chất của phép tính luỹ thừa trong tính toán các biểu thức số và rút gọn các biểu thức chứa biến (tính viết và tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lí).
– Tính được giá trị biểu thức số có chứa phép tính luỹ thừa bằng sử dụng máy tính cầm tay.
– Giải quyết được một số vấn đề có liên quan đến môn học khác hoặc có liên quan đến thực tiễn gắn với phép tính luỹ thừa (ví dụ: bài toán về lãi suất, sự tăng trưởng,...).
2. Về năng lực:
- Năng lực tư duy và lập luận Toán học: Trong quá trình vận dụng công thức vào các bài toán cụ thể.
- Năng lực mô hình hóa Toán học: Trong các bài toán thực tế.
- Năng lực giải quyết vấn đề Toán học: Trong các lời giải của các bài tập.
- Năng lực giao tiếp Toán học: Trong các định lý, ví dụ, bài tập.
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện để học Toán: Sử dụng máy tính cầm tay.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ, hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Trách nhiệm, cố gắng chiếm lĩnh kiến thức mới, cố gắng làm đúng các bài tập.
- Có thế giới quan khoa học
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Kế hoạch bài dạy, SGK, phiếu học tập, phấn, thước kẻ, máy chiếu, phần mềm giải lập máy tính cầm tay…
III. Tiến trình dạy học
A, Hoạt động 1: Hoạt động khởi động
B. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 2.1: 1. Lũy thừa với số mũ nguyên
a) Mục tiêu:
- HS nắm lại được công thức lũy thừa với số mũ tự nhiên đã học ở cấp THCS từ đó mở rộng với số mũ nguyên bất kỳ.
- HS năm được chú ý lũy thừa với số mũ bằng 0 và cơ số bằng 0.
b) Nội dung:
- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi, thảo luận nhóm xây dựng kiến thức bài mới, làm TH 1, củng cố bằng trả lời VD 1 SGK trang 7.
c) Sản phẩm:
- HS hình thành được kiến thức bài học, nắm được kiến thức trong tâm và chú ý đồng thời thực hiện được TH 1 và VD1 SGK trang 7.
d) Tổ chức thực hiện:
Sản phẩm dự kiến:
1. Lũy thừa với số mũ nguyên
HĐKP1:
a, Quy luật của dãy số: Số đằng sau bằng số đằng trước nó, Ba số hạng tiếp theo là:
b, Cách viết ba số hạng tiếp theo của dãy là
Ở cấp Trung học cơ sở, chúng ta đã biết lũy thừa với số mũ tự nhiên:
Phép tính lũy thừa có thể mở rộng với số mũ nguyên bất kì. Lũy thừa với số mũ nguyên âm được định nghĩa như sau:
Với số nguyên dương , số thực , lũy thừa của với số mũ xác định bởi
Chú ý:
a) với mọi .
b) và (với ) không có nghĩa.
TH 1 (SGK – tr7)
Tính giá trị các biểu thức sau:
a) ,
b) ;
c)
VD 1 (GSK – Tr7)
HOẠT ĐỘNG 2.2: 2. Căn bậc
a) Mục tiêu:
- HS nắm được định nghĩa căn bậc của một số thực bất kỳ, điều kiện tồn tại căn bậc của một số và các tính chất của căn bậc
b) Nội dung:
- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi, thảo luận nhóm xây dựng kiến thức bài mới, làm TH 2 SGK trang 9.
c) Sản phẩm:
- HS hình thành được kiến thức bài học, nắm được kiến thức trong tâm và chú ý đồng thời thực hiện TH 2 SGK trang 9.
d) Tổ chức thực hiện:
Sản phẩm dự kiến:
HĐKP 2:
a) Tính và
Khi
Khi .
b) a bằng bao nhiêu đề ?
c) bằng bao nhiêu để ?
Định nghĩa: Cho số nguyên dương và số thực bất kì. Nếu có số thực sao cho
thì được gọi là một căn bậc của .
Chú ý: Ở cấp Trung học cơ sở ta đã biết:
a) Nếu thì có hai căn bậc hai, kí hiệu là (gọi là căn bậc hai số học của ) và
b) Số 0 chỉ có duy nhất một căn bậc hai là chính nó;
c) Nếu thì không có căn bậc hai nào;
d) Mọi số thực có duy nhất một căn bậc ba, kí hiệu là .
Mở rộng kết quả này, ta có:
Cho là số nguyên dương là số thực bất kì. Khi đó:
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TÊN BÀI DẠY: HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT
BÀI 1: PHÉP TÍNH LŨY THỪA
Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán; lớp: 11
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
TÊN BÀI DẠY: HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT
BÀI 1: PHÉP TÍNH LŨY THỪA
Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán; lớp: 11
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
– Nhận biết được khái niệm luỹ thừa với số mũ nguyên của một số thực khác 0; luỹ thừa với số mũ hữu tỉ và luỹ thừa với số mũ thực của một số thực dương.
– Giải thích được các tính chất của phép tính luỹ thừa với số mũ nguyên, luỹ thừa với số mũ hữu tỉ và luỹ thừa với số mũ thực.
– Sử dụng được tính chất của phép tính luỹ thừa trong tính toán các biểu thức số và rút gọn các biểu thức chứa biến (tính viết và tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lí).
– Tính được giá trị biểu thức số có chứa phép tính luỹ thừa bằng sử dụng máy tính cầm tay.
– Giải quyết được một số vấn đề có liên quan đến môn học khác hoặc có liên quan đến thực tiễn gắn với phép tính luỹ thừa (ví dụ: bài toán về lãi suất, sự tăng trưởng,...).
2. Về năng lực:
- Năng lực tư duy và lập luận Toán học: Trong quá trình vận dụng công thức vào các bài toán cụ thể.
- Năng lực mô hình hóa Toán học: Trong các bài toán thực tế.
- Năng lực giải quyết vấn đề Toán học: Trong các lời giải của các bài tập.
- Năng lực giao tiếp Toán học: Trong các định lý, ví dụ, bài tập.
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện để học Toán: Sử dụng máy tính cầm tay.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ, hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Trách nhiệm, cố gắng chiếm lĩnh kiến thức mới, cố gắng làm đúng các bài tập.
- Có thế giới quan khoa học
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Kế hoạch bài dạy, SGK, phiếu học tập, phấn, thước kẻ, máy chiếu, phần mềm giải lập máy tính cầm tay…
III. Tiến trình dạy học
A, Hoạt động 1: Hoạt động khởi động
- a, Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được quy tắc viết lũy thừa và tiện ích.
- b, Nội dung: Học sinh sũy nghĩ và trả lời câu hỏi?
- Cách ghi như vậy có tiện ích gì? Từ các lũy thừa quen thuộc ở ba dòng đầu, hãy dự đoán quy tắc viết lũy thừa ở ba dòng cuối.
- c, Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
- d, Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao | - GV đưa vấn đề: Trong khoa học, người ta thường dùng lũy thừa để ghi các số, có thể rất lớn hoặc rất bé. Chẳng hạn, bảng dưới đây cho một số ví dụ về cách ghi độ dài.
| |||||||||||||||||||||
Thực hiện | HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. | |||||||||||||||||||||
Báo cáo thảo luận | Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm còn lại theo dõi thảo luận, nhận xét bổ sung. | |||||||||||||||||||||
Đánh giá, nhận xét, tổng hợp | - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo - Dẫn dắt vào bài mới. |
HOẠT ĐỘNG 2.1: 1. Lũy thừa với số mũ nguyên
a) Mục tiêu:
- HS nắm lại được công thức lũy thừa với số mũ tự nhiên đã học ở cấp THCS từ đó mở rộng với số mũ nguyên bất kỳ.
- HS năm được chú ý lũy thừa với số mũ bằng 0 và cơ số bằng 0.
b) Nội dung:
- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi, thảo luận nhóm xây dựng kiến thức bài mới, làm TH 1, củng cố bằng trả lời VD 1 SGK trang 7.
c) Sản phẩm:
- HS hình thành được kiến thức bài học, nắm được kiến thức trong tâm và chú ý đồng thời thực hiện được TH 1 và VD1 SGK trang 7.
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao | GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS đọc HĐKP 1. Từ đó HS tìm quy luật của dãy số và tìm ba số hạng tiếp theo của nó cũng như dự đoán cách viết dưới dạng lũy thừa của ba số hạng tiếp theo của dãy số và giải thích. - GV cho HS nhắc lại công thức lũy thừa với số mũ tự nhiên đã được học ở cấp THCS từ đó đưa ra định nghĩa l;ũy thừa với số mũ nguyên âm. - GV chuẩn hóa kiến thức. Và đưa ra chú ý lũy thừa với số mũ 0 và cơ số 0. - GV hướng dẫn HS làm bài thực hành 1 và vận dụng 1: - HS làm Thực hành 1 và Vận dụng 1, theo nhóm đôi. GV gọi một số HS trả lời câu hỏi. |
Thực hiện | - HS thảo luận nhóm, suy nghĩ để trả lời các vấn đề được đưa ra. - HS suy nghĩ, đọc SGk - GV hỗ trợ, quan sát. |
Báo cáo thảo luận | - Đại diện nhóm trình bày. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. - HS trả lời câu hỏi của GV để xây dựng bài. |
Đánh giá, nhận xét, tổng hợp | - GV nêu nhận xét, tổng quát lại kiến thức. - Chốt kiến thức |
1. Lũy thừa với số mũ nguyên
HĐKP1:
a, Quy luật của dãy số: Số đằng sau bằng số đằng trước nó, Ba số hạng tiếp theo là:
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
| 16 | 8 | 4 | 2 | 1 | | |
b, Cách viết ba số hạng tiếp theo của dãy là
Ở cấp Trung học cơ sở, chúng ta đã biết lũy thừa với số mũ tự nhiên:
Phép tính lũy thừa có thể mở rộng với số mũ nguyên bất kì. Lũy thừa với số mũ nguyên âm được định nghĩa như sau:
Với số nguyên dương , số thực , lũy thừa của với số mũ xác định bởi
Chú ý:
a) với mọi .
b) và (với ) không có nghĩa.
TH 1 (SGK – tr7)
Tính giá trị các biểu thức sau:
a) ,
b) ;
c)
VD 1 (GSK – Tr7)
- Vận tốc ánh sáng trong chân không là
- Khối lượng nguyên tử của oxygen là:
HOẠT ĐỘNG 2.2: 2. Căn bậc
a) Mục tiêu:
- HS nắm được định nghĩa căn bậc của một số thực bất kỳ, điều kiện tồn tại căn bậc của một số và các tính chất của căn bậc
b) Nội dung:
- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi, thảo luận nhóm xây dựng kiến thức bài mới, làm TH 2 SGK trang 9.
c) Sản phẩm:
- HS hình thành được kiến thức bài học, nắm được kiến thức trong tâm và chú ý đồng thời thực hiện TH 2 SGK trang 9.
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao | GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS đọc HĐKP 2. Từ đó HS đưa ra định nghĩa về căn bậc của một số. - GV cho HS nhắc lại chú ý về căn bậc 2 của một số đã được học ở cấp THCS từ đó đưa ra điều kiện tồn tại căn bậc của một số và tính chất. - GV chuẩn hóa kiến thức. - GV hướng dẫn HS đọc ví dụ 2 và ví dụ 3 và làm bài thực hành 2. - HS làm Thực hành 2 theo nhóm đôi. GV gọi một số HS trả lời câu hỏi. |
Thực hiện | - HS thảo luận nhóm, suy nghĩ để trả lời các vấn đề được đưa ra. - HS suy nghĩ, đọc SGk - GV hỗ trợ, quan sát. |
Báo cáo thảo luận | - Đại diện nhóm trình bày. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. - HS trả lời câu hỏi của GV để xây dựng bài. |
Đánh giá, nhận xét, tổng hợp | - GV nêu nhận xét, tổng quát lại kiến thức. - Chốt kiến thức |
Sản phẩm dự kiến:
HĐKP 2:
a) Tính và
Khi
Khi .
b) a bằng bao nhiêu đề ?
c) bằng bao nhiêu để ?
Định nghĩa: Cho số nguyên dương và số thực bất kì. Nếu có số thực sao cho
thì được gọi là một căn bậc của .
Chú ý: Ở cấp Trung học cơ sở ta đã biết:
a) Nếu thì có hai căn bậc hai, kí hiệu là (gọi là căn bậc hai số học của ) và
b) Số 0 chỉ có duy nhất một căn bậc hai là chính nó;
c) Nếu thì không có căn bậc hai nào;
d) Mọi số thực có duy nhất một căn bậc ba, kí hiệu là .
Mở rộng kết quả này, ta có:
Cho là số nguyên dương là số thực bất kì. Khi đó:
- Nếu là số chẵn thì:
- : không tồn tại căn bậc của .
- : có một căn bậc của là 0 .
THẦY CÔ TẢI NHÉ!