xuandan22
Ban quản trị Team YOPO
- Tham gia
- 23/2/21
- Bài viết
- 98
- Điểm
- 6
tác giả
BỘ Tài liệu ôn tập trạng nguyên tiếng việt lớp 1,2,3,4,5 NĂM 2024 MỚI NHẤT được soạn dưới dạng file word, PDF gồm các file trang. Các bạn xem và tải tài liệu ôn tập trạng nguyên tiếng việt lớp 1, tài liệu ôn tập trạng nguyên tiếng việt lớp 2, tài liệu ôn tập trạng nguyên tiếng việt lớp 3, tài liệu ôn tập trạng nguyên tiếng việt lớp 4, tài liệu ôn tập trạng nguyên tiếng việt lớp 5.... về ở dưới.
Phần I:
Câu 1: Điền từ còn thiếu
A, Yêu nước…….. nòi
B, Trên ……..dưới nhường
Câu 2: Thành ngữ nào dưới đây thích hợp điền vào chỗ trống trong câu văn sau?
“Nhân dân ta…. sẵn sàng quyết tâm đánh đuổi quân xâm lược”
A, Một chín một mười
B, muôn người như một
C, tôn sư trọng đạo
D, Mắt thấy tai nghe
Câu 3: Từ “thanh bình” có thể diền vào được chỗ trống nào trong câu nào dưới đây?
A, Không gian làng quê gợi cho em một cảm giác(…….).
B, Từ trên cao, ông mặt trời (………….) lùi về ngôi nhà nhỏ ở phía cuối chân trời.
C, Bờ biển phủ một lớp cát trắng mịn (……..) tuyệt đẹp.
D, Những cơn gió bỗng chốc thổi (……) và mạnh hơn.
Câu 4: Thành ngữ nào dưới đây thích hợp điền vào chỗ trống trong câu văn sau?
“Trong tình cảnh…… người chiến sĩ vẫn luôn giữ tinh thần kiên định, không từ bỏ.”
A, Nước sôi lửa bòng B, Đồng cam cộng khổ
C, Dời non lấp biển D, Gan vàng dạ sắt
Câu 5: Câu nào dưới đây là câu nêu hoạt động?
A, Các chiến sĩ ở chiến trường rất dũng cảm, kiên cường.
B, Người thanh niên xung phòng ra mặt trận để chiến đấu bảo vệ quê hương.
C, Con đường hành quân của những người lính rấ gian khổ, vất vả
D, Quê hương của em là một vùng quê rất thanh bình, yên vui.
Câu 6: Đáp án nào dưới đây chỉ gồm các từ chỉ hoạt động?
A, cày cấy, chăm sóc, năng động B, trường lớp, tủ lạnh, sữa chữa
C, học hỏi, tìm tòi, ngắm nghía D, tài năng, ca nhạc, hát ru
Câu 7: Đáp án nào dưới đây chỉ gồm các từ chỉ hoạt động?
A, làm lụng, che chở, chăm sóc B, dạy dỗ, tài ba, xinh tươi
C, lịch sự, lũ lụt, róc rách D, cá thu, tài trợ, hồng xiêm
Câu 8: Câu nào dưới đây là câu nêu hoạt động?
A, Khoảng đất trước cây gạo luôn rộn rã tiếng chim và tiếng nô đùa của trẻ con
B, Tháng ba cây gạo đỏ rực lên như một tháp đèn khổng lồ
C, Thân cây gạo nâu xỉn, sần sùi, gai góc, lưu dấu vết của thời gian
D, Mấy em nhỏ nhặt những bông hoa gạo rụng để chơi đồ hàng
Câu 9: Đáp án nào dưới đây chỉ gồm các từ chỉ sự vật?
A, leo trèo, nhảy múa, đôi dép B, đôi giày, hồng hào, hợp tác
C, bát đĩa, cuốn sổ, bút chì D, kẹp tóc, khám phá, quyển vở
Câu 10: Câu nào dưới đây là câu nêu đặc điểm?
A, Cả nhà quây quần bên nhau cùng thưởng thức bữa tối.
B, Bé treo những quả cầu nhiều màu sắc lên cây thông nô-en.
C, Ngoài trời lạnh giá, tuyết tắng xóa khắp nơi.
D, Em và anh trai cùng nhau nặn người tuyết mỗi dịp Giáng Sinh.
Câu 11: Câu nào dưới đây là câu cảm ?
A, Con bưng chè lên mời bà nhé ! B, Món chè này ngọt và thanh má quá!
C, Ông bà ngồi uống trà trước hiên nhà. D, Mẹ nấu chè đậu đen cho cả nhà.
Câu 12: Câu nào dưới đây là câu nêu đặc điểm?
A, Những bạn học sinh chia tay nhau dưới bóng mát của cây phượng trên sân trường.
B, Những chùm hoa phượng đỏ rực rung rinh trong gió tựa muôn ngàn con bướm thắm đậu cạnh nhau.
C, Hoa phượng là loài hoa tượng trưng cho mùa hạ
D, Các cô cậu học trò nhặt những cánh phượng rơi, ép vào trong cuốn sổ lưu niệm
Câu 13: Câu nào dưới đây là câu nêu đặc điểm?
A, Xuân về, bé cầm rổ theo mẹ ra bãi bồi ven sông hái als khúc để về làm món bánh ngon lành
B, Cô Lan bơi thuyền ra hồ hái những chiếc ngó sen già để đem ra chợ bán
C, Tiếng hót của mấy chú chim họa mi trong bụi tầm xuân trong vắt, vang xa khắp không gian
D, Mấy chú bé tung tăng đi học trên con đường làng ngập rơm phơi
Câu 14: Câu nào dưới đây là câu nêu đặc điểm?
A. Mấy bé gái hái hoa cải trên nương đan thành vòng hoa đội trên đầu.
B. Trên đầu cành có những quả mận non bé xíu, xanh mượt, phủ đầy lông tơ.
C. Gia đình em đến Mộc Châu để thăm thú và chiêm ngưỡng hoa phượng nở.
D. Một vài cô bác vùng cao đeo gùi lên đồi đi hái nấm, hái rau.
Câu 15: Câu nào dưới đây là câu cầu khiến?
A, Bà trồng rất nhiều loại rau trong vườn nhà.
B, Hôm nay chị nấu món gì thế ạ?
C, Sáng sớm, ông bà đã ra vườn tưới cây, nhổ cỏ.
D, Em ra vườn hái rau cho chị nấu cơm nhé!
Câu 16: Câu nào dưới đây có từ viết sai chính tả?
A, Mới rạng sáng, tôi đã nghe tiếng rao của các em nhỏ bán báo.
B, Hai bên đang dằng co rất kịch liệt
C, Mùa đông, sương mù giăng kín khắp không gian
D, Chúng em được tham dự buỗi lễ kết nạp Đội.
Câu 17: Câu nào dưới đây có từ viết sai chính tả?
A, Cô giáo mang nam châm đi để làm thí nghiệm cho các bạn học sinh
B, Chú của em đang cùng đồng nghiệp chế tạo máy móc
C, Em và các bạn vào thư viện mượn mấy cuốn tạp trí.
D, Trời mưa lớn làm nước trong ao tràn cả ra ngoài.
Câu 18: Câu nào dưới đây có từ viết sai chính tả?
A, Bà nấu những món ăn dân dã nhưng luôn ngon lành
b, Cậu bé ước mong về một chuyến viễn ru đến Bắc Cực
C, Các bạn học sinh đang tập dượt văn nghệ ở sân trường
D, Em đi trên con đường rải sỏi trắng tinh
Câu 19: Đáp án nào dưới đây có từ viết sai chính tả?
A, ngượng ngùng, tắc nghẽn, thưởng ngoạn
B, ngành nghề, hiệu nghiệm, nghiễn nghẫm
C, ngạo nghễ, điệu nghệ, ngó nghiêng
D, ngộ nghĩnh, ngột ngạt, ngậm ngùi
Câu 20: Đáp án nào dưới đây có từ viết sai chính tả?
A, Mấy chú cò, chú diệc mò mẫm bắt cá ở ven bờ hồ.
B, Bác Tư chèo thuyền ra giữa hồ thu mẻ lưới đã quăng.
C, Buổi trưa, mặt hồ rộng thênh thang, sáng loang loáng như mặt gương.
D, Vài cụ già ngồi buông câu trong nắng chiều.
Câu 21: Đáp án nào dưới đây có từ viết sai chính tả?
A, Mấy bé gái hái hoa cải trên nương, đan thành vòng hoa đội lên đầu
B, Trên đầu cành có những quả mận non bé xíu, xanh mượt, phủ đầy lông tơ.
C, Gia đình em đến Mộc Châu để thăm thú và chiêm ngưỡng hoa mận nở.
D, Một vài cô bác vùng cao đeo gùi lên đồi hái nấm, hái rau rừng
Câu 22: Đáp án nào dưới đây có từ viết sai chính tả?
A, choáng ngợp, chói lọi, trao trả
B, dây chuyền, chưng cất, chạm trán
C, chồi non, chống đỡ, trang trại
D, chi phí, triêm bao, chìa khóa
Câu 23: Đáp án nào dưới đây là cặp tử có nghãi giống nhau dùng để miêu tả làn da
A, mịn màng – thô ráp b, mũm mĩm – bụ bẫm
C, nhẵn nhụi – sần sùi c, nõn nà – nuột nà
Câu 24: Đáp án nào dưới đây là cặp từ có nghĩa trái ngược nhau dùng để miêu tả tính cách?
A, chăm chỉ - siêng năng B, nhút nhát – bạo dạn
C, hiền lành – hiền từ D, dịu dàng – thùy mị
Câu 25: Đáp án nào dưới đây là cặp từ có nghĩa giống nhau dùng để miêu tả công trình kiến trúc?
A, nguy nga – tráng lệ B, cao – thấp C, khổng lồ - tí hon D, to lớn – nhỏ bé
Câu 26: Từ bốn tiếng “công, lí, nhạc, thanh”, em có thể ghép được tất cả bao nhiêu từ?
A, 6 từ B, 5 từ C, 4 từ D, 3 từ
Câu 27 : Bốn tiếng “sắc, cao, độ, thái”. Em có thể ghép được tất cả bao nhiêu từ?
A, 3 từ B, 6 từ C, 5 từ D, 4 từ
Câu 28: Từ nào dưới đây chứa tiếng bằng “r/d” hoặc “gi” là tên một loài cây cùng họ với gừng, thân ngầm hình củ, màu đỏ nâu, chia thành nhiều đốt, vị cay thơm lừng, dùng làm gia vị?
A, riềng b, rong c, dền d, dứa
Câu 29:Em hãy sắp xếp các câu văn dưới đây thành một câu chuyện:
1, Ngày đầu tiên, người tiều phu mang về mười tám cây.
2, Thế nhưng khi nghe ông chủ hỏi rằng lần cuối cùng anh mài rìu là khi nào thì anh đã hiểu được vấn đề và nhận được một bài học lớn trong cuộc sống.
3, Có một anh tiều phu khỏe mạnh nhận được việc đốn củi cho một xưởng gỗ.
4, Anh tiều phu rất buồn, tìm đến gặp ông chủ để xin lỗi.
5, Những ngày tiếp theo, dù đã cố gắng làm việc nhưng số cây anh mang về ngày càng ít hơn.
A, 5 -3 -4 -2 -1 B, 3 -5 – 2 – 1 – 4 C, 3 -4-2-5-1 D, 3 – 1 – 5 – 4 – Câu 30: Em hãy sắp xếp các câu văn dưới đây thành một câu chuyện
1, Giây phút đó, tim tôi se lại vì nhìn thấy được một tấm lòng cao đẹp của một cậu bé nghèo.
2, Cậu bé lại gần tôi và nói: “Thưa ông, đây là tiền thừa mà anh trai sai cháu phải đem đến trả ông ngay, anh ấy không thể mang trả ông được vì vừa bị xe tông, đang phải nằm ở nhà.”
3, Cậu bé nhìn tôi với ánh mắt cương trực nói rằng nó sẽ chạy đến hiệu buôn đổi và tôi đã đồng ý.
4, Một hôm, tôi gặp một cậu bé chừng mười tuổi ăn mặc tồi tàn, chìa những bao diêm khẩn khoản nhờ tôi mua giúp nhưng khi rút ví ra thì tôi không có tiền lẻ.
5, Vài giờ sau, trở về nhà, tôi ngạc nhiên thấy có cậu bé đang đợi mình, diện mạo rất giống cậu bé nợ tiền tôi, nhưng nhỏ hơn vài tuổi, cũng gầy gò, xanh xao.
A, 3-5-2-1-4 B, 2-1-5-3-4 C, 1-4-2-5-3 D, 4-3-5-2-1
Câu 31: Dấu phẩy thích hợp điền vào vị trí nào trong đoạn văn dưới đây?
“Thường thường, vào khoảng đó trời đã hết mồm (1) mưa xuân bắt đầu thay thế cho mưa phùn (2) không còn làm cho (3) nền trời đùng đục như màu pha lê mờ. Trên giàn thiên lí (4) vài con ong siêng năng đã bay đi kiếm nhị hoa. Chỉ độ tám giờ sáng, trên nền trời trong trong (5) có những làn sáng hồng (6) hồng rung động như cánh con ve sầu mới lột.”
A, 2 – 5 - 6 b, 1 - 2- 4 c, 1- 3- 6 d, 3- 4- 6
Câu 32: Nhận xét nào dưới đây đúng với văn bản sau?
“Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi.
Đó là cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây. Chín mười đứa trẻ chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổii lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. Trong vòm lá, gió chiều gảy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đó đang cười nói.”
A, Rễ cây và những con rắn hổ mang là hai sự vật được so sánh với nhau.
B, Văn bản trên miêu tả cây gạo cổ thụ của quê hương.
C, Từ “chót vót” trong văn bản có thể thay thế bằng từ “rộng rãi”.
D, Cành cây lớn tựa cái cột đình.
Câu 33: Nhận xét nào dưới đây đúng với đoạn văn sau?
“Vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày. Thời tiết thanh tịnh, trời trong trẻo, ngồi phóng tầm mắt qua những thung lũng xanh biếc, Ba Vì hiện lên như hòn ngọc bích. Những đám mây nhuộm màu biến hóa muôn hình, nghìn dạng tựa như nhà ảo thuật có phép tạo ra một chân trời rực rỡ.
A, Đoạn văn viết về cách tham quan, du lịch Ba Vì.
B, Ba Vì mang vẻ đẹp hoang sơ, hùng vĩ, khắc nghiệt.
C, Từ “biến hóa” trong đoạn văn có thể thay thế bằng từ “thay đổi”.
D, Đoạn văn trên có một câu sử dụng biện pháp so sánh.
Câu 34:Hình ảnh dưới đây có thể dùng để minh họa cho khổ thơ nào?
Câu 35: Hình ảnh dưới đây có thể dùng để minh họa cho đoạn thơ nào?
Câu 36:Hình ảnh dưới đây có thể dùng để minh họa cho đoạn thơ nào?
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
Phần I:
Câu 1: Điền từ còn thiếu
A, Yêu nước…….. nòi
B, Trên ……..dưới nhường
Câu 2: Thành ngữ nào dưới đây thích hợp điền vào chỗ trống trong câu văn sau?
“Nhân dân ta…. sẵn sàng quyết tâm đánh đuổi quân xâm lược”
A, Một chín một mười
B, muôn người như một
C, tôn sư trọng đạo
D, Mắt thấy tai nghe
Câu 3: Từ “thanh bình” có thể diền vào được chỗ trống nào trong câu nào dưới đây?
A, Không gian làng quê gợi cho em một cảm giác(…….).
B, Từ trên cao, ông mặt trời (………….) lùi về ngôi nhà nhỏ ở phía cuối chân trời.
C, Bờ biển phủ một lớp cát trắng mịn (……..) tuyệt đẹp.
D, Những cơn gió bỗng chốc thổi (……) và mạnh hơn.
Câu 4: Thành ngữ nào dưới đây thích hợp điền vào chỗ trống trong câu văn sau?
“Trong tình cảnh…… người chiến sĩ vẫn luôn giữ tinh thần kiên định, không từ bỏ.”
A, Nước sôi lửa bòng B, Đồng cam cộng khổ
C, Dời non lấp biển D, Gan vàng dạ sắt
Câu 5: Câu nào dưới đây là câu nêu hoạt động?
A, Các chiến sĩ ở chiến trường rất dũng cảm, kiên cường.
B, Người thanh niên xung phòng ra mặt trận để chiến đấu bảo vệ quê hương.
C, Con đường hành quân của những người lính rấ gian khổ, vất vả
D, Quê hương của em là một vùng quê rất thanh bình, yên vui.
Câu 6: Đáp án nào dưới đây chỉ gồm các từ chỉ hoạt động?
A, cày cấy, chăm sóc, năng động B, trường lớp, tủ lạnh, sữa chữa
C, học hỏi, tìm tòi, ngắm nghía D, tài năng, ca nhạc, hát ru
Câu 7: Đáp án nào dưới đây chỉ gồm các từ chỉ hoạt động?
A, làm lụng, che chở, chăm sóc B, dạy dỗ, tài ba, xinh tươi
C, lịch sự, lũ lụt, róc rách D, cá thu, tài trợ, hồng xiêm
Câu 8: Câu nào dưới đây là câu nêu hoạt động?
A, Khoảng đất trước cây gạo luôn rộn rã tiếng chim và tiếng nô đùa của trẻ con
B, Tháng ba cây gạo đỏ rực lên như một tháp đèn khổng lồ
C, Thân cây gạo nâu xỉn, sần sùi, gai góc, lưu dấu vết của thời gian
D, Mấy em nhỏ nhặt những bông hoa gạo rụng để chơi đồ hàng
Câu 9: Đáp án nào dưới đây chỉ gồm các từ chỉ sự vật?
A, leo trèo, nhảy múa, đôi dép B, đôi giày, hồng hào, hợp tác
C, bát đĩa, cuốn sổ, bút chì D, kẹp tóc, khám phá, quyển vở
Câu 10: Câu nào dưới đây là câu nêu đặc điểm?
A, Cả nhà quây quần bên nhau cùng thưởng thức bữa tối.
B, Bé treo những quả cầu nhiều màu sắc lên cây thông nô-en.
C, Ngoài trời lạnh giá, tuyết tắng xóa khắp nơi.
D, Em và anh trai cùng nhau nặn người tuyết mỗi dịp Giáng Sinh.
Câu 11: Câu nào dưới đây là câu cảm ?
A, Con bưng chè lên mời bà nhé ! B, Món chè này ngọt và thanh má quá!
C, Ông bà ngồi uống trà trước hiên nhà. D, Mẹ nấu chè đậu đen cho cả nhà.
Câu 12: Câu nào dưới đây là câu nêu đặc điểm?
A, Những bạn học sinh chia tay nhau dưới bóng mát của cây phượng trên sân trường.
B, Những chùm hoa phượng đỏ rực rung rinh trong gió tựa muôn ngàn con bướm thắm đậu cạnh nhau.
C, Hoa phượng là loài hoa tượng trưng cho mùa hạ
D, Các cô cậu học trò nhặt những cánh phượng rơi, ép vào trong cuốn sổ lưu niệm
Câu 13: Câu nào dưới đây là câu nêu đặc điểm?
A, Xuân về, bé cầm rổ theo mẹ ra bãi bồi ven sông hái als khúc để về làm món bánh ngon lành
B, Cô Lan bơi thuyền ra hồ hái những chiếc ngó sen già để đem ra chợ bán
C, Tiếng hót của mấy chú chim họa mi trong bụi tầm xuân trong vắt, vang xa khắp không gian
D, Mấy chú bé tung tăng đi học trên con đường làng ngập rơm phơi
Câu 14: Câu nào dưới đây là câu nêu đặc điểm?
A. Mấy bé gái hái hoa cải trên nương đan thành vòng hoa đội trên đầu.
B. Trên đầu cành có những quả mận non bé xíu, xanh mượt, phủ đầy lông tơ.
C. Gia đình em đến Mộc Châu để thăm thú và chiêm ngưỡng hoa phượng nở.
D. Một vài cô bác vùng cao đeo gùi lên đồi đi hái nấm, hái rau.
Câu 15: Câu nào dưới đây là câu cầu khiến?
A, Bà trồng rất nhiều loại rau trong vườn nhà.
B, Hôm nay chị nấu món gì thế ạ?
C, Sáng sớm, ông bà đã ra vườn tưới cây, nhổ cỏ.
D, Em ra vườn hái rau cho chị nấu cơm nhé!
Câu 16: Câu nào dưới đây có từ viết sai chính tả?
A, Mới rạng sáng, tôi đã nghe tiếng rao của các em nhỏ bán báo.
B, Hai bên đang dằng co rất kịch liệt
C, Mùa đông, sương mù giăng kín khắp không gian
D, Chúng em được tham dự buỗi lễ kết nạp Đội.
Câu 17: Câu nào dưới đây có từ viết sai chính tả?
A, Cô giáo mang nam châm đi để làm thí nghiệm cho các bạn học sinh
B, Chú của em đang cùng đồng nghiệp chế tạo máy móc
C, Em và các bạn vào thư viện mượn mấy cuốn tạp trí.
D, Trời mưa lớn làm nước trong ao tràn cả ra ngoài.
Câu 18: Câu nào dưới đây có từ viết sai chính tả?
A, Bà nấu những món ăn dân dã nhưng luôn ngon lành
b, Cậu bé ước mong về một chuyến viễn ru đến Bắc Cực
C, Các bạn học sinh đang tập dượt văn nghệ ở sân trường
D, Em đi trên con đường rải sỏi trắng tinh
Câu 19: Đáp án nào dưới đây có từ viết sai chính tả?
A, ngượng ngùng, tắc nghẽn, thưởng ngoạn
B, ngành nghề, hiệu nghiệm, nghiễn nghẫm
C, ngạo nghễ, điệu nghệ, ngó nghiêng
D, ngộ nghĩnh, ngột ngạt, ngậm ngùi
Câu 20: Đáp án nào dưới đây có từ viết sai chính tả?
A, Mấy chú cò, chú diệc mò mẫm bắt cá ở ven bờ hồ.
B, Bác Tư chèo thuyền ra giữa hồ thu mẻ lưới đã quăng.
C, Buổi trưa, mặt hồ rộng thênh thang, sáng loang loáng như mặt gương.
D, Vài cụ già ngồi buông câu trong nắng chiều.
Câu 21: Đáp án nào dưới đây có từ viết sai chính tả?
A, Mấy bé gái hái hoa cải trên nương, đan thành vòng hoa đội lên đầu
B, Trên đầu cành có những quả mận non bé xíu, xanh mượt, phủ đầy lông tơ.
C, Gia đình em đến Mộc Châu để thăm thú và chiêm ngưỡng hoa mận nở.
D, Một vài cô bác vùng cao đeo gùi lên đồi hái nấm, hái rau rừng
Câu 22: Đáp án nào dưới đây có từ viết sai chính tả?
A, choáng ngợp, chói lọi, trao trả
B, dây chuyền, chưng cất, chạm trán
C, chồi non, chống đỡ, trang trại
D, chi phí, triêm bao, chìa khóa
Câu 23: Đáp án nào dưới đây là cặp tử có nghãi giống nhau dùng để miêu tả làn da
A, mịn màng – thô ráp b, mũm mĩm – bụ bẫm
C, nhẵn nhụi – sần sùi c, nõn nà – nuột nà
Câu 24: Đáp án nào dưới đây là cặp từ có nghĩa trái ngược nhau dùng để miêu tả tính cách?
A, chăm chỉ - siêng năng B, nhút nhát – bạo dạn
C, hiền lành – hiền từ D, dịu dàng – thùy mị
Câu 25: Đáp án nào dưới đây là cặp từ có nghĩa giống nhau dùng để miêu tả công trình kiến trúc?
A, nguy nga – tráng lệ B, cao – thấp C, khổng lồ - tí hon D, to lớn – nhỏ bé
Câu 26: Từ bốn tiếng “công, lí, nhạc, thanh”, em có thể ghép được tất cả bao nhiêu từ?
A, 6 từ B, 5 từ C, 4 từ D, 3 từ
Câu 27 : Bốn tiếng “sắc, cao, độ, thái”. Em có thể ghép được tất cả bao nhiêu từ?
A, 3 từ B, 6 từ C, 5 từ D, 4 từ
Câu 28: Từ nào dưới đây chứa tiếng bằng “r/d” hoặc “gi” là tên một loài cây cùng họ với gừng, thân ngầm hình củ, màu đỏ nâu, chia thành nhiều đốt, vị cay thơm lừng, dùng làm gia vị?
A, riềng b, rong c, dền d, dứa
Câu 29:Em hãy sắp xếp các câu văn dưới đây thành một câu chuyện:
1, Ngày đầu tiên, người tiều phu mang về mười tám cây.
2, Thế nhưng khi nghe ông chủ hỏi rằng lần cuối cùng anh mài rìu là khi nào thì anh đã hiểu được vấn đề và nhận được một bài học lớn trong cuộc sống.
3, Có một anh tiều phu khỏe mạnh nhận được việc đốn củi cho một xưởng gỗ.
4, Anh tiều phu rất buồn, tìm đến gặp ông chủ để xin lỗi.
5, Những ngày tiếp theo, dù đã cố gắng làm việc nhưng số cây anh mang về ngày càng ít hơn.
A, 5 -3 -4 -2 -1 B, 3 -5 – 2 – 1 – 4 C, 3 -4-2-5-1 D, 3 – 1 – 5 – 4 – Câu 30: Em hãy sắp xếp các câu văn dưới đây thành một câu chuyện
1, Giây phút đó, tim tôi se lại vì nhìn thấy được một tấm lòng cao đẹp của một cậu bé nghèo.
2, Cậu bé lại gần tôi và nói: “Thưa ông, đây là tiền thừa mà anh trai sai cháu phải đem đến trả ông ngay, anh ấy không thể mang trả ông được vì vừa bị xe tông, đang phải nằm ở nhà.”
3, Cậu bé nhìn tôi với ánh mắt cương trực nói rằng nó sẽ chạy đến hiệu buôn đổi và tôi đã đồng ý.
4, Một hôm, tôi gặp một cậu bé chừng mười tuổi ăn mặc tồi tàn, chìa những bao diêm khẩn khoản nhờ tôi mua giúp nhưng khi rút ví ra thì tôi không có tiền lẻ.
5, Vài giờ sau, trở về nhà, tôi ngạc nhiên thấy có cậu bé đang đợi mình, diện mạo rất giống cậu bé nợ tiền tôi, nhưng nhỏ hơn vài tuổi, cũng gầy gò, xanh xao.
A, 3-5-2-1-4 B, 2-1-5-3-4 C, 1-4-2-5-3 D, 4-3-5-2-1
Câu 31: Dấu phẩy thích hợp điền vào vị trí nào trong đoạn văn dưới đây?
“Thường thường, vào khoảng đó trời đã hết mồm (1) mưa xuân bắt đầu thay thế cho mưa phùn (2) không còn làm cho (3) nền trời đùng đục như màu pha lê mờ. Trên giàn thiên lí (4) vài con ong siêng năng đã bay đi kiếm nhị hoa. Chỉ độ tám giờ sáng, trên nền trời trong trong (5) có những làn sáng hồng (6) hồng rung động như cánh con ve sầu mới lột.”
A, 2 – 5 - 6 b, 1 - 2- 4 c, 1- 3- 6 d, 3- 4- 6
Câu 32: Nhận xét nào dưới đây đúng với văn bản sau?
“Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi.
Đó là cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây. Chín mười đứa trẻ chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổii lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. Trong vòm lá, gió chiều gảy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đó đang cười nói.”
(Theo Nguyễn Khắc Viện)
A, Rễ cây và những con rắn hổ mang là hai sự vật được so sánh với nhau.
B, Văn bản trên miêu tả cây gạo cổ thụ của quê hương.
C, Từ “chót vót” trong văn bản có thể thay thế bằng từ “rộng rãi”.
D, Cành cây lớn tựa cái cột đình.
Câu 33: Nhận xét nào dưới đây đúng với đoạn văn sau?
“Vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày. Thời tiết thanh tịnh, trời trong trẻo, ngồi phóng tầm mắt qua những thung lũng xanh biếc, Ba Vì hiện lên như hòn ngọc bích. Những đám mây nhuộm màu biến hóa muôn hình, nghìn dạng tựa như nhà ảo thuật có phép tạo ra một chân trời rực rỡ.
A, Đoạn văn viết về cách tham quan, du lịch Ba Vì.
B, Ba Vì mang vẻ đẹp hoang sơ, hùng vĩ, khắc nghiệt.
C, Từ “biến hóa” trong đoạn văn có thể thay thế bằng từ “thay đổi”.
D, Đoạn văn trên có một câu sử dụng biện pháp so sánh.
Câu 34:Hình ảnh dưới đây có thể dùng để minh họa cho khổ thơ nào?
A, Những đêm nào trăng khuyết, (Nhược Thủy)Trông giống con thuyền trôi. Em đi trăng theo bước, Như muốn cùng đi chơi | B, Sân nhà em sáng quá Nhờ ánh trăng sáng ngời, Trăng tròn như quả bóng. Lơ lững mà không rơi. (Nhược Thủy) | C, Trăng tròn như quả bóng Lơ lửng treo lưng trời Gió đùa mây che kín Trăng trốn vào mây chơi (Nguyễn Ngọc Hưng) | D, Mặt trời xuống núi ngủ, Tre nâng vầng trăng lên. Sao, sao treo đầy cành, Suốt đêm dài thắp sáng. (Nguyễn Công Dương) |
Câu 35: Hình ảnh dưới đây có thể dùng để minh họa cho đoạn thơ nào?
A, Những đêm nào trăng khuyết Trông giống con thuyền trôi | B, Tiếng suối trong như tiếng hát Trăng lồng cổ thụ, bóng lồng hoa |
C, Bầu trời rộng thênh thang Là căn nhà của gió | D, Ông trăng tron sáng tỏ Soi rõ sân nhà em |
Câu 36:Hình ảnh dưới đây có thể dùng để minh họa cho đoạn thơ nào?
A, Chị tre chải tóc bên ao Nàng mây áo trắng ghé vào soi gương. | B, Em thương làn gió mồ côi Không tìm thấy bạn, vào ngồi trong cây. |
C Vui sao khi chớm vào hè Xôn xao tiếng sẻ, tiếng ve báo mùa. | D Gió cù khe khẽ anh mèo mướp Rủ đàn ong mật đến thăm hoa. |
THẦY CÔ TẢI NHÉ!