Admin Yopo
Ban quản trị Team YOPO
- Tham gia
- 15/8/22
- Bài viết
- 6,065
- Điểm
- 48
tác giả
CÁC DẠNG BÀI TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 8 KÌ 2 được soạn dưới dạng file word/PDF/ powerpoint gồm 62 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
I. CỦNG CỐ, MỞ RỘNG
1. Có nhiều tiêu chí phân loại các kiểu câu, như ở các lớp dưới có tiêu chí phân loại theo cấu tạo (câu đơn, câu ghép) và đến kì II lớp 8 là tiêu chí phân loại theo mục đích nói đích thực (mục đích trực tiếp) của câu:
- Mục đích để hỏi: Câu nghi vấn
- Mục đích để cầu khiến, đề nghị, yêu cầu: Câu cầu khiến
- Mục đích để cảm thán, bộc lộ cảm xúc: Câu cảm thán
- Mục đích để thông báo, kể lại, giới thiệu….: Câu trần thuật
- Mục đích để phản bác ý kiến, xác nhận không có: Câu phủ định
2. Mục đích thực sự của câu nghi vấn là nêu điều người nói chưa biết hoặc còn hoài nghi và mong muốn được người nghe trả lời.
3. Các đặc điểm hình thức của câu nghi vấn thường được nhắc đến là:
a. Câu nghi vấn chứa các đại từ nghi vấn: ai, gì, nào, như thế nào, bao nhiêu, đâu, bao giờ, sao (vì sao, tại sao)…
Ví dụ:
(1) Nhưng mỗi năm mỗi vắng
Người thuê viết nay đâu?
(Vũ Đình Liên)
(2) Hai chàng đều vừa ý ta, nhưng ta chỉ có một người con gái, biết gả con gái cho người nào?
(Sơn Tinh, Thủy Tinh)
b. Câu nghi vấn có chứa các cặp phụ từ: có….không; có phải…..không; đã….chưa…
CÂU NGHI VẤN
I. CỦNG CỐ, MỞ RỘNG
1. Có nhiều tiêu chí phân loại các kiểu câu, như ở các lớp dưới có tiêu chí phân loại theo cấu tạo (câu đơn, câu ghép) và đến kì II lớp 8 là tiêu chí phân loại theo mục đích nói đích thực (mục đích trực tiếp) của câu:
- Mục đích để hỏi: Câu nghi vấn
- Mục đích để cầu khiến, đề nghị, yêu cầu: Câu cầu khiến
- Mục đích để cảm thán, bộc lộ cảm xúc: Câu cảm thán
- Mục đích để thông báo, kể lại, giới thiệu….: Câu trần thuật
- Mục đích để phản bác ý kiến, xác nhận không có: Câu phủ định
2. Mục đích thực sự của câu nghi vấn là nêu điều người nói chưa biết hoặc còn hoài nghi và mong muốn được người nghe trả lời.
3. Các đặc điểm hình thức của câu nghi vấn thường được nhắc đến là:
a. Câu nghi vấn chứa các đại từ nghi vấn: ai, gì, nào, như thế nào, bao nhiêu, đâu, bao giờ, sao (vì sao, tại sao)…
Ví dụ:
(1) Nhưng mỗi năm mỗi vắng
Người thuê viết nay đâu?
(Vũ Đình Liên)
(2) Hai chàng đều vừa ý ta, nhưng ta chỉ có một người con gái, biết gả con gái cho người nào?
(Sơn Tinh, Thủy Tinh)
b. Câu nghi vấn có chứa các cặp phụ từ: có….không; có phải…..không; đã….chưa…