- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,075
- Điểm
- 113
tác giả
Các dạng bài tập Trắc nghiệm carbohydrate, Các dạng bài tập trắc nghiệm Cacbohidrat Hóa 12 có đáp án được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 14 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
CHUYÊN ĐỀ: CACBOHIDRAT
I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI, TÍNH CHẤT VẬT LÝ
a) Khái niệm, phân loại
- Khái niệm: Là những hợp chất hữu cơ tạp chức, có công thức chung là Cn(H2O)m .
- Phân loại: Có 3 loại
+ Monosaccarit : Là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất không thể phân hủy được.
Ví dụ : glucozơ, fructozơ (C6H12O6).
+ Đisaccarit : Khi thủy phân sinh ra 2 phân tử monosaccarit.
Ví dụ : saccarozơ, mantozơ ( C12H22O11).
+ Poli saccarit : Khi thủy phân đến cùng sinh ra nhiều phân tử monosaccarit.
Ví dụ : Tinh bột, xenlulozơ ( C6H10O5)n .
b) Tính chất vật lí
- Glucozơ (đường nho), fructozơ (đường mật ong), saccarozơ (đường mía): Tan trong nước, có vị ngọt.
- Tinh bột: Không tan trong nước lạnh, trong nước nóng nó trương phồng lên tạo thành dung dịch keo gọi là hồ tinh bột.
- Xenlulozơ: Là chất rắn hình sợi, màu trắng, không tan trong trong nước, nhưng tan trong dung dịch svayde.
2. CẤU TẠO, TÍNH CHẤT HÓA HỌC
a) Cấu tạo
- Glucozơ:
+ CTPT: C6H12O6, có 5 nhóm -OH, 1 nhóm -CHO.
+ Chủ yếu tồn tại dạng mạch vòng.
- Fructozơ:
+ CTPT: C6H12O6, có 5 nhóm –OH, 1 nhóm -CO-.
+ Chủ yếu tồn tại dạng mạch vòng.
- Saccarozơ:
+ CTPT: C12H22O11, có nhiều nhóm -OH.
+ Chỉ tồn tại dạng mạch vòng.
- Tinh bột:
+ CTPT: (C6H10O5)n, gồm nhiều mắt xích α-glucozơ
+ Có 2 dạng: amilozơ (không phân nhánh) và amilopectin (mạch phân nhánh).
- Xenlulozơ:
+ CTPT: (C6H10O5)n, gồm nhiều gốc β-glucozơ.
+ Cấu trúc mạch kéo dài, mỗi gốc C6H10O5- có 3 nhóm -OH.
b) Tính chất hóa học
- Glucozơ, fructozơ, saccarozơ, sobitol dung dịch phức màu xanh lam.
- Glucozơ ↓ Cu2O (màu đỏ gạch).
- Glucozơ, fructozơ 2Ag
- Phản ứng thủy phân:
+ Saccarozơ + H2O α-glucozơ + β – fructozơ.
+ Tinh bột, xenlulozơ + H2O glucozơ
- Phản ứng với H2: Glucozơ, fructozơ + H2 sobitol
- Phản ứng lên men glucozơ: C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
- Phản ứng với HNO3:
- Hồ tinh bột làm xanh dung dịch iot và ngược lại.
- Quá trình quang hợp của cây xanh: 6nCO2 + 5nH2O (C6H10O5)n + 6nO2
3. ỨNG DỤNG
- Glucozơ: Làm thuốc tăng lực, tráng ruột phích.
- Saccarozơ: Bánh kẹo, nước giải khát, đồ hộp, pha chế thuốc.
- Tinh bột: Sản xuất bánh kẹo, hồ dán,…
- Xenlulozơ: Sản xuất giấy, tơ visco, tơ axetat, thuốc súng không khói,.
II. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TNKQ:
CÂU NHẬN BIẾT
Câu 1: Cacbohiđrat thuộc loại hợp chất hữu cơ
A. đa chức. B. đơn chức. C. tạp chức. D. hiđrocacbon.
Câu 2 : Chất nào dưới đây là monosaccarit?
A. Saccarozơ. B. Tinh bột. C. Xenlulozơ. D. Glucozơ.
Câu 3: Chất nào dưới đây là monosaccarit :
A. Fructozơ. B. Tinh bột C. Saccarozơ. D. Xenlulozơ.
Câu 4 : Chất thuộc loại đisaccarit là
A. saccarozo. B. xenlulozơ. C. fructozo. D. glucozơ.
Câu 5 : Chất thuộc loại polisaccarit là
A. xenlulozơ. B. glucozơ. C. saccarozơ. D. fructozơ.
Câu 6 : Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Tinh bột. B. Glucozo. C. Saccarozo. D. Fructozo.
Câu 7: Dung dịch glucozơ và saccarozơ đều có tính chất hóa học chung là:
A. hòa tan Cu(OH)2 trong điều kiện thường B. có vị ngọt, dễ tan trong nước
C. phản ứng với nước brom D. phản ứng thủy ngân
Câu 8 : Saccarozơ và fructozơ đều thuộc loại
A. polisaccarit. B. cacbohiđrat. C. đisaccarit. D. monosaccarit.
Câu 9: Trong phân tử của các cacbohiđrat luôn có
A. nhóm chức xetonB. nhóm chức axit. C. nhóm chức anđehit D. nhóm chức ancol.
Câu 10: Trong các loại hạt gạo, ngô, lúa mì … có chứa nhiều tinh bột, công thức phân tử của tinh bột là
A. (C6H12O6)n B. (C12H22O11)n C. (C6H10O5)n D. (C12H24O12)n
Câu 11: Đường fructozơ có nhiều trong mật ong, ngoài ra còn có trong các loại hoa quả và rau xanh như ổi, cam, xoài, rau diếp xoắn, cà chua…rất tốt cho sức khỏe. Công thức phân tử của fructozơ là
A. C12H22O11 B. C6H12O6 C. C6H10O5 D. CH3COOH
Câu 12 : Đường glucozơ có nhiều trong hoa quả chín, đặc biệt là nho chín. Công thức
CHÚC THẦY CÔ, CÁC EM THÀNH CÔNG!
CHUYÊN ĐỀ: CACBOHIDRAT
I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI, TÍNH CHẤT VẬT LÝ
a) Khái niệm, phân loại
- Khái niệm: Là những hợp chất hữu cơ tạp chức, có công thức chung là Cn(H2O)m .
- Phân loại: Có 3 loại
+ Monosaccarit : Là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất không thể phân hủy được.
Ví dụ : glucozơ, fructozơ (C6H12O6).
+ Đisaccarit : Khi thủy phân sinh ra 2 phân tử monosaccarit.
Ví dụ : saccarozơ, mantozơ ( C12H22O11).
+ Poli saccarit : Khi thủy phân đến cùng sinh ra nhiều phân tử monosaccarit.
Ví dụ : Tinh bột, xenlulozơ ( C6H10O5)n .
b) Tính chất vật lí
- Glucozơ (đường nho), fructozơ (đường mật ong), saccarozơ (đường mía): Tan trong nước, có vị ngọt.
- Tinh bột: Không tan trong nước lạnh, trong nước nóng nó trương phồng lên tạo thành dung dịch keo gọi là hồ tinh bột.
- Xenlulozơ: Là chất rắn hình sợi, màu trắng, không tan trong trong nước, nhưng tan trong dung dịch svayde.
2. CẤU TẠO, TÍNH CHẤT HÓA HỌC
a) Cấu tạo
- Glucozơ:
+ CTPT: C6H12O6, có 5 nhóm -OH, 1 nhóm -CHO.
+ Chủ yếu tồn tại dạng mạch vòng.
- Fructozơ:
+ CTPT: C6H12O6, có 5 nhóm –OH, 1 nhóm -CO-.
+ Chủ yếu tồn tại dạng mạch vòng.
- Saccarozơ:
+ CTPT: C12H22O11, có nhiều nhóm -OH.
+ Chỉ tồn tại dạng mạch vòng.
- Tinh bột:
+ CTPT: (C6H10O5)n, gồm nhiều mắt xích α-glucozơ
+ Có 2 dạng: amilozơ (không phân nhánh) và amilopectin (mạch phân nhánh).
- Xenlulozơ:
+ CTPT: (C6H10O5)n, gồm nhiều gốc β-glucozơ.
+ Cấu trúc mạch kéo dài, mỗi gốc C6H10O5- có 3 nhóm -OH.
b) Tính chất hóa học
- Glucozơ, fructozơ, saccarozơ, sobitol dung dịch phức màu xanh lam.
- Glucozơ ↓ Cu2O (màu đỏ gạch).
- Glucozơ, fructozơ 2Ag
- Phản ứng thủy phân:
+ Saccarozơ + H2O α-glucozơ + β – fructozơ.
+ Tinh bột, xenlulozơ + H2O glucozơ
- Phản ứng với H2: Glucozơ, fructozơ + H2 sobitol
- Phản ứng lên men glucozơ: C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
- Phản ứng với HNO3:
- Hồ tinh bột làm xanh dung dịch iot và ngược lại.
- Quá trình quang hợp của cây xanh: 6nCO2 + 5nH2O (C6H10O5)n + 6nO2
3. ỨNG DỤNG
- Glucozơ: Làm thuốc tăng lực, tráng ruột phích.
- Saccarozơ: Bánh kẹo, nước giải khát, đồ hộp, pha chế thuốc.
- Tinh bột: Sản xuất bánh kẹo, hồ dán,…
- Xenlulozơ: Sản xuất giấy, tơ visco, tơ axetat, thuốc súng không khói,.
II. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TNKQ:
CÂU NHẬN BIẾT
Câu 1: Cacbohiđrat thuộc loại hợp chất hữu cơ
A. đa chức. B. đơn chức. C. tạp chức. D. hiđrocacbon.
Câu 2 : Chất nào dưới đây là monosaccarit?
A. Saccarozơ. B. Tinh bột. C. Xenlulozơ. D. Glucozơ.
Câu 3: Chất nào dưới đây là monosaccarit :
A. Fructozơ. B. Tinh bột C. Saccarozơ. D. Xenlulozơ.
Câu 4 : Chất thuộc loại đisaccarit là
A. saccarozo. B. xenlulozơ. C. fructozo. D. glucozơ.
Câu 5 : Chất thuộc loại polisaccarit là
A. xenlulozơ. B. glucozơ. C. saccarozơ. D. fructozơ.
Câu 6 : Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Tinh bột. B. Glucozo. C. Saccarozo. D. Fructozo.
Câu 7: Dung dịch glucozơ và saccarozơ đều có tính chất hóa học chung là:
A. hòa tan Cu(OH)2 trong điều kiện thường B. có vị ngọt, dễ tan trong nước
C. phản ứng với nước brom D. phản ứng thủy ngân
Câu 8 : Saccarozơ và fructozơ đều thuộc loại
A. polisaccarit. B. cacbohiđrat. C. đisaccarit. D. monosaccarit.
Câu 9: Trong phân tử của các cacbohiđrat luôn có
A. nhóm chức xetonB. nhóm chức axit. C. nhóm chức anđehit D. nhóm chức ancol.
Câu 10: Trong các loại hạt gạo, ngô, lúa mì … có chứa nhiều tinh bột, công thức phân tử của tinh bột là
A. (C6H12O6)n B. (C12H22O11)n C. (C6H10O5)n D. (C12H24O12)n
Câu 11: Đường fructozơ có nhiều trong mật ong, ngoài ra còn có trong các loại hoa quả và rau xanh như ổi, cam, xoài, rau diếp xoắn, cà chua…rất tốt cho sức khỏe. Công thức phân tử của fructozơ là
A. C12H22O11 B. C6H12O6 C. C6H10O5 D. CH3COOH
Câu 12 : Đường glucozơ có nhiều trong hoa quả chín, đặc biệt là nho chín. Công thức
CHÚC THẦY CÔ, CÁC EM THÀNH CÔNG!