- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,192
- Điểm
- 113
tác giả
Các dạng bài tập về peptit và protein CÓ ĐÁP ÁN, Các dạng bài tập về Peptit-Protein Hóa 12 có lời giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 33 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
A. PEPTIT
1. Khái niệm
a. Khái niệm
Oligopeptit chứa từ 2 đến 10 gốc -amino axit.
Đipeptit: chứa 2 gốc -amino axit.
Tripeptit: chứa 3 gốc -amino axit.
Tetrapeptit: chứa 4 gốc -amino axit.
Polipeptit chứa từ 11 đến 50 gốc -amino axit.
c. Danh pháp
Tên gốc axyl của -amino axit đầu N + Tên gốc -amino axit đầu C.
Ví dụ:
Tên gọi: Glyxylalanin.
Viết tắt: Gly-Ala.
Chú ý: -amino axit đầu N còn nhóm NH2.
-amino axit đầu C còn nhóm COOH.
2. Tính chất hoá học
Peptit -amino axit
Phản ứng thuỷ phân không hoàn toàn:
Peptit Peptit ngắn hơn
Chú ý: Đipeptit chỉ có một liên kết peptit nên không có phản ứng màu biure.
Dùng để nhận biết đipeptit với các peptit khác.
B. PROTEIN
1. Khái niệm
a. Khái niệm
Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
b. Phân loại
Protein đơn giản: khi thuỷ phân chỉ cho hỗn hợp các -amino axit.
Ví dụ: Anbumin trong lòng trắng trứng,…
Protein phức tạp: tạo thành protein đơn giản cộng với thành phần “phi protein”.
Ví dụ: Lipoprotein chứa trong chất béo…
2. Tính chất vật lí
Nhiều protein Dung dịch keo Đông tụ.
Ví dụ: Lòng trắng trứng hoà tan trong nước, khi đun sôi sẽ đông tụ lại.
Protein Đông tụ hoặc kết tủa.
3. Tính chất hoá học
4. Vai trò của protein đối với sự sống
Protein là cơ sở tạo nên sự sống.
Protein là thành phần chính trong thức ăn của người và động vật.
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HOÁ
CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ PEPTIT - PROTEIN
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
A. PEPTIT
1. Khái niệm
a. Khái niệm
- Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc -amino axit liên kết với nhau bằng liên kết peptit.
- Nhóm giữa hai đơn vị -amino axit được gọi là nhóm peptit.
Oligopeptit chứa từ 2 đến 10 gốc -amino axit.
Đipeptit: chứa 2 gốc -amino axit.
Tripeptit: chứa 3 gốc -amino axit.
Tetrapeptit: chứa 4 gốc -amino axit.
Polipeptit chứa từ 11 đến 50 gốc -amino axit.
c. Danh pháp
Tên gốc axyl của -amino axit đầu N + Tên gốc -amino axit đầu C.
Ví dụ:
Tên gọi: Glyxylalanin.
Viết tắt: Gly-Ala.
Chú ý: -amino axit đầu N còn nhóm NH2.
-amino axit đầu C còn nhóm COOH.
2. Tính chất hoá học
- Phản ứng thuỷ phân:
Peptit -amino axit
Phản ứng thuỷ phân không hoàn toàn:
Peptit Peptit ngắn hơn
- Phản ứng màu biure:
Chú ý: Đipeptit chỉ có một liên kết peptit nên không có phản ứng màu biure.
Dùng để nhận biết đipeptit với các peptit khác.
B. PROTEIN
1. Khái niệm
a. Khái niệm
Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
b. Phân loại
Protein đơn giản: khi thuỷ phân chỉ cho hỗn hợp các -amino axit.
Ví dụ: Anbumin trong lòng trắng trứng,…
Protein phức tạp: tạo thành protein đơn giản cộng với thành phần “phi protein”.
Ví dụ: Lipoprotein chứa trong chất béo…
2. Tính chất vật lí
Nhiều protein Dung dịch keo Đông tụ.
Ví dụ: Lòng trắng trứng hoà tan trong nước, khi đun sôi sẽ đông tụ lại.
Protein Đông tụ hoặc kết tủa.
3. Tính chất hoá học
- Phản ứng thuỷ phân: tương tự peptit.
- Phản ứng màu biure cho hợp chất có màu tím đặc trưng.
4. Vai trò của protein đối với sự sống
Protein là cơ sở tạo nên sự sống.
Protein là thành phần chính trong thức ăn của người và động vật.
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HOÁ
Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc -amino axit liên kết với nhau bằng liên kết peptit. Liên kết peptit Amino axit đầu N Amino axit đầu C |
KHÁI NIỆM |
PHÂN LOẠI |
Oligopeptit chứa từ 2 đến 10 gốc -amino axit. Đipeptit chứa 2 gốc -amino axit. Tripeptit chứa 3 gốc -amino axit. Tetrapeptit chứa 4 gốc -amino axit. Polipeptit chứa từ 11 đến 50 gốc -amino axit. |
PEPTIT |
ĐỒNG PHÂN |
n loại -amino axit n! phân tử n-peptit m loại -amino axit phân tử n-peptit |
DANH PHÁP |
Ví dụ: Gọi tên của đipeptit Cách 1: glyxylalanin Cách 2: Gly-Ala |
Phản ứng thuỷ phân Peptit -amino axit Peptit Peptit ngắn hơn |
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC |
Phản ứng màu biure Từ tripeptit trở lên có phản ứng với Cu(OH)2 tạo phức màu tím đặc trưng. |
Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu. |
KHÁI NIỆM |
Protein đơn giản: khi thuỷ phân chỉ cho hỗn hợp các -amino axit. Ví dụ: anbumin của lòng trắng trứng fibroin của tơ tằm |
PHÂN LOẠI |
Protein phức tạp: tạo thành từ protein đơn giản cộng với thành phần “phi protein”. |
Nhiều protein Dung dịch keo Đông tụ |
PROTEIN |
TÍNH CHẤT VẬT LÝ |
Protein |
Phản ứng thuỷ phân Protein có phản ứng thuỷ phân tương tự peptit. |
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC |
Phản ứng màu biure Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 Dùng để nhận biết protein. |