- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 81,452
- Điểm
- 113
tác giả
Chuyên đề Các biện pháp tư từ lớp 6,7,8,9 RẤT HAY được soạn dưới dạng file word gồm 9 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Các biện pháp tư từ - Nhóm Ngữ Văn THCS. 1
CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ
I. SO SÁNH .......................................................................................................................... 2
II. NHÂN HÓA ..................................................................................................................... 2
III. ẨN DỤ ............................................................................................................................ 3
IV. HOÁN DỤ ...................................................................................................................... 4
V. NÓI QUÁ ......................................................................................................................... 5
VI. NÓI GIẢM NÓI TRÁNH ................................................................................................ 5
VII. PHÉP LIỆT KÊ ............................................................................................................... 6
VIII. ĐIỆP TỪ, ĐIỆP NGỮ, LẶP TỪ ..................................................................................... 6
IX. CHƠI CHỮ: ..................................................................................................................... 7
X. CÂU HỎI TU TỪ .............................................................................................................. 8
XI. DẤU CHẤM LỬNG (DẤU BA CHẤM) ........................................................................... 8
Các biện pháp tư từ - Nhóm Ngữ Văn THCS. 2
I. SO SÁNH
1. Khái niệm: So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có
nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
2. Tác dụng của phép so sánh: Vừa có tác dụng gợi hình, giúp cho việc miêu tả sự
vật, sự việc được cụ thể, sinh động; vừa có tác dụng biểu hiện tư tưởng, tình cảm
sâu sắc.
3. Các kiểu so sánh:
-So sánh ngang bằng. Ví dụ: Cô giáo như mẹ hiền
- So sánh không ngang bằng. Ví dụ: Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con .
4. Cách nhận biết
- Câu có từ so sánh giữa hai vế:
+ Từ so sánh ngang bằng: như, là. tựa, như là....
Ví dụ: “Cô giáo như mẹ hiền”; “Người ta là hoa đất”
+ Từ so sánh không ngang bằng: hơn, kém, chẳng bằng, không bằng....
Ví dụ: “Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con”.
- Câu có từ so sánh bị ẩn đi: Nhận dạng với dấu hai chấm giữa hai vế hình
ảnh
Ví dụ: “Trường Sơn: chí lớn ông cha
Cửu Long: lòng mẹ bao la sóng trào”
II. NHÂN HÓA
Cách gọi tả vật, đồ vật... bằng những từ ngữ vốn dùng gọi hoặc tả con người, làm
cho thế giới vật, đồ vật trở nên gần gũi, biểu thị được những suy nghĩ tình cảm
của con người.
=> Làm cho đối tượng hiện ra thật sinh động, gần gũi, có tâm trạng và có hồn hơn.
Cách nhận biết
Có 3 kiểu nhân hóa:
Các biện pháp tư từ - Nhóm Ngữ Văn THCS. 1
CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ
I. SO SÁNH .......................................................................................................................... 2
II. NHÂN HÓA ..................................................................................................................... 2
III. ẨN DỤ ............................................................................................................................ 3
IV. HOÁN DỤ ...................................................................................................................... 4
V. NÓI QUÁ ......................................................................................................................... 5
VI. NÓI GIẢM NÓI TRÁNH ................................................................................................ 5
VII. PHÉP LIỆT KÊ ............................................................................................................... 6
VIII. ĐIỆP TỪ, ĐIỆP NGỮ, LẶP TỪ ..................................................................................... 6
IX. CHƠI CHỮ: ..................................................................................................................... 7
X. CÂU HỎI TU TỪ .............................................................................................................. 8
XI. DẤU CHẤM LỬNG (DẤU BA CHẤM) ........................................................................... 8
Các biện pháp tư từ - Nhóm Ngữ Văn THCS. 2
I. SO SÁNH
1. Khái niệm: So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có
nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
2. Tác dụng của phép so sánh: Vừa có tác dụng gợi hình, giúp cho việc miêu tả sự
vật, sự việc được cụ thể, sinh động; vừa có tác dụng biểu hiện tư tưởng, tình cảm
sâu sắc.
3. Các kiểu so sánh:
-So sánh ngang bằng. Ví dụ: Cô giáo như mẹ hiền
- So sánh không ngang bằng. Ví dụ: Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con .
4. Cách nhận biết
- Câu có từ so sánh giữa hai vế:
+ Từ so sánh ngang bằng: như, là. tựa, như là....
Ví dụ: “Cô giáo như mẹ hiền”; “Người ta là hoa đất”
+ Từ so sánh không ngang bằng: hơn, kém, chẳng bằng, không bằng....
Ví dụ: “Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con”.
- Câu có từ so sánh bị ẩn đi: Nhận dạng với dấu hai chấm giữa hai vế hình
ảnh
Ví dụ: “Trường Sơn: chí lớn ông cha
Cửu Long: lòng mẹ bao la sóng trào”
II. NHÂN HÓA
Cách gọi tả vật, đồ vật... bằng những từ ngữ vốn dùng gọi hoặc tả con người, làm
cho thế giới vật, đồ vật trở nên gần gũi, biểu thị được những suy nghĩ tình cảm
của con người.
=> Làm cho đối tượng hiện ra thật sinh động, gần gũi, có tâm trạng và có hồn hơn.
Cách nhận biết
Có 3 kiểu nhân hóa:
DOWNLOAD FILE
CHỦ ĐỀ LIÊN QUAN
CHỦ ĐỀ QUAN TÂM
CHỦ ĐỀ MỚI NHẤT