- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 81,465
- Điểm
- 113
tác giả
Chuyên đề dòng điện xoay chiều có đáp án, Chuyên đề Dòng điện xoay chiều Vật lí 12 mức vận dụng có lời giải chi tiết gồm các phần: Đại cương về dòng điện xoay chiều, Các mạch điện xoay chiều, Mạch RLC nối tiếp,cực trị của U, cộng hưởng; Công suất tiêu thụ; máy điện và truyền tải điện được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 32 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU MỨC 3
ĐẠI CƯƠNG VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
A. −0,028 (Wb). B. 0,028 (Wb). C. 0,052 (Wb). D. −0,052 (Wb).
Điện áp hai đầu bóng đèn có biểu thức u = 100 cos100πt(V). Đèn chỉ sáng khi V. Tính thời gian đèn sáng trong một chu kỳ?
A. B. C. D.
Dòng điện xoay chiều chạy qua mạch có biểu thức (A), t tính bằng giây (s). Vào thời điểm t = 1/600 (s) thì dòng điện chạy trong đoạn mạch có cường độ tức thời bằng bao nhiêu và cường độ dòng điện đang tăng hay đang giảm?
A. 1,0 A và đang giảm. B. 1,0 A và đang tăng.
C. A và đang tăng. D. A và đang giảm.
Một khung dây quay đều trong từ trường B vuông góc với trục quay của khung với toocs độ n = 1800 vòng/phút. Tại thời điểm t = 0, vectơ pháp tuyến n của mặt phẳng khung dây hợp với B một góc 30°. Từ thông cực đại gỏi qua khung dây là 0,01 Wb. Biểu thức của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung là:
A. (V). B. (V).
C. (V). D. (V).
CÁC MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU
Đặt vào hai đầu một cuộn cảm thuần L một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi và tần số f thay đổi. Khi f = 60 Hz thì cường độ hiệu dụng qua L là 2,4#A. Để cường độ hiệu dụng qua L bằng 3,6 A thì tần số của dòng điện phải bằng
A. 75 Hz. B. 40 Hz. C. 25 Hz. D.
Hình vẽ bên là đồ thị phụ thuộc thời gian của hai điện áp xoay chiều 1 và 2. Lần lượt đặt các điện áp này vào đoạn mạch chỉ có tụ điện thì dung kháng lần lượt là và . Tỉ số bằng
A. . B. .
C. . D. .
Đoạn mạch điện xoay chiều AB chỉ chứa một trong các phần tử: điện trở thuần, cuộn dây hoặc tụ điện. Khi đặt hiệu điện thế lên hai đầu A và B thì dòng điện trong mạch có biểu thức . Đoạn mạch AB chứa
A. cuộn dây thuần cảm ( cảm thuần) B. điện trở thuần
C. tụ điện D. cuộn dây có điện trở thuần
Mắc cuộn cảm có hệ số tự cảm L=0,318(H) vào điện áp . Biểu thức của dòng điện chạy qua cuộn cảm L là
A. B.
C. D.
Đồ thị biểu diễn cường độ tức thời của dòng điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần có cảm kháng ở hình vẽ bên. Viết biểu thức điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn cảm.
A.
B.
C.
D.
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị cực đại là 100 V vào hai đầu cuộn cảm thuần thì cường độ dòng điện trong mạch là (A). Khi cường độ dòng điện i = 1 A thì điện áp giữa hai đầu cuộn cảm có độ lớn bằng
A. 100 V. B. 50V. C. V. D. V.
Cho một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần. Tại thời điểm t1 điện áp và dòng điện qua cuộn cảm có giá trị lần lượt là 25 V; 0,3A. Tại thời điểm t2 điện áp và dòng điện qua cuộn cảm có giá trị lần lượt là 15 V; 0,5A. Cảm kháng của mạch có giá trị là
A. 30 Ω. B. 50 Ω. C. 40 Ω. D. 100 Ω.
Một hộp X chỉ chứa một trong 3 phần tử là điện trở thuần hoặc tụ điện hoặc cuộn cảm thuần. Đặt vào hai đầu hộp X một điện áp xoay chiều chỉ có tần số f thay đổi. Khi f = 50Hz thì điện áp trên X và dòng điện trong mạch ở thời điểm t1 có giá trị lần lượt là , ở thời điểm t2 thì . Khi f = 100Hz thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là . Hộp X chứa
A. diện trở thuần B. Cuộn cảm thuần có độ tự cảm
C. tụ điện có điện dung D. tụ điện có điện dung
Đặt điện áp (V) vào hai đầu một tụ điện có điện dung (mF). Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu tụ điện là 150 V thì cường độ dòng điện ừong mạch là 4A. Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là
A. B.
C. D.
Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện có điện dung (mF) một điện áp xoay chiều (V). Nếu tại thời điểm t1 điện áp là 50 (V) thì cường độ dòng điện tại thời điểm t1 + 0,005 (s) là:
A.−0,5#A. B. 0,5#A. C. 1,5#A. D. −1,5#A.
MẠCH RLC NỐI TIẾP
Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức , trong đó U0 và không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Tại thời điểm t1, điện áp tức thời ở hai đầu R, L, C lần lượt là uR = 50V, uL = 30V, uC = -180V. Tại thời điểm t2, các giá trị trên tương ứng là uR = 100V, uL = uC = 0. Điện áp cực đại ở hai đầu đoạn mạch là
A. 100V B. V C. V D. 200V
Một đoạn mạch nối tiếp gồm cuộn cảm thuần, tụ điện và điện trở R. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120V thì cảm kháng cuộn cảm là 25 và dung kháng của tụ là 100 . Nếu chỉ tăng tần số dòng điện lên hai lần thì điện áp giữa hai đầu điện trở R là
A. 0V B. 120V C. 240V D. 60V
Điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở, hai đầu cuộn cảm thuần và hai đầu tụ điện lần lượt là 30 V, 60 V và 90 V. Khi điện áp tức thời ở hai đầu điện trở là 30 V thì điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch bằng bao nhiêu?
A. 42,43 V B. 81,96 V C. 60V D. 90V
Đặt điện áp xoay chiều (V) vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở , cuộn cảm thuần L và tụ điện C thì dòng điện qua mạch có biểu thức . Gọi UL và UC lần lượt là điện áp hiệu dụng trên L và trên C. Hệ thức đúng là
A. B.
C. D.
Một đoạn mạch gồm một điện trở thuần R = 25Ω, mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C = 0,1/π mF và cuộn dây thuần cảm. Đặt vào hai đầu đoạn mạch đó một điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz thì điện áp giữa hai đầu điện trở thuần R sớm pha π/4 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. Giá trị cảm kháng của cuộn dây là
A. 75 Ω. B. 125 Ω C. 150 Ω D. 100 Ω
Đoạn mạch xoay chiều nối tiếp gồm điện trở thuần R = 20 , cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = H và tụ điện C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều, khi đó biểu thức của điện áp trên cuộn cảm thuần là Biểu thức của điện áp giữa hai đầu điện trở là
A. B.
C. D.
Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần bằng 100 , tụ điện có điện dung , cuộn cảm thuần có độ tự cảm mắc nối tiếp. Biểu thức cường độ dòng điện qua đoạn mạch là
A. B.
C. D.
Một mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R = 15Ω, cuộn thuần cảm có cảm kháng ZL = 25Ω và tụ điện có dung kháng ZC = 10Ω. Nếu cường độ dòng điện qua mạch có biểu thức thì biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là
A. B.
CHUYÊN ĐỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU MỨC 3
ĐẠI CƯƠNG VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Một khung dây dẫn phẳng, hình chữ nhật, diện tích S, gồm N vòng dây quay đều với tốc độ n vòng/s quanh một trực cố định trong một từ trường đều. Biết trục quay là trục đôi xứng nằm trong mặt phẳng khung và vuông góc với phương của từ trường. Đồ thị suất điện dộng xuất hiện trong khung được biếu thị như hình vẽ. Tại thời điểm t = 1/30 (s) từ thông gửi qua khung có giá trị bằng: |
Trên hình vẽ là đồ thị phụ thuộc thời gian của dòng điện chạy trên một đoạn mạch. Viết biểu thức của điện áp u giữa hai đầu đoạn mạch, biết điện áp này sớm pha đối với cường độ dòng điện và có giá trị hiệu dụng là 12 V. A. . B. C. D. |
A. B. C. D.
Dòng điện xoay chiều chạy qua mạch có biểu thức (A), t tính bằng giây (s). Vào thời điểm t = 1/600 (s) thì dòng điện chạy trong đoạn mạch có cường độ tức thời bằng bao nhiêu và cường độ dòng điện đang tăng hay đang giảm?
A. 1,0 A và đang giảm. B. 1,0 A và đang tăng.
C. A và đang tăng. D. A và đang giảm.
Một khung dây quay đều trong từ trường B vuông góc với trục quay của khung với toocs độ n = 1800 vòng/phút. Tại thời điểm t = 0, vectơ pháp tuyến n của mặt phẳng khung dây hợp với B một góc 30°. Từ thông cực đại gỏi qua khung dây là 0,01 Wb. Biểu thức của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung là:
A. (V). B. (V).
C. (V). D. (V).
CÁC MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU
Đặt vào hai đầu một cuộn cảm thuần L một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi và tần số f thay đổi. Khi f = 60 Hz thì cường độ hiệu dụng qua L là 2,4#A. Để cường độ hiệu dụng qua L bằng 3,6 A thì tần số của dòng điện phải bằng
A. 75 Hz. B. 40 Hz. C. 25 Hz. D.
Hình vẽ bên là đồ thị phụ thuộc thời gian của hai điện áp xoay chiều 1 và 2. Lần lượt đặt các điện áp này vào đoạn mạch chỉ có tụ điện thì dung kháng lần lượt là và . Tỉ số bằng
A. . B. .
C. . D. .
Đoạn mạch điện xoay chiều AB chỉ chứa một trong các phần tử: điện trở thuần, cuộn dây hoặc tụ điện. Khi đặt hiệu điện thế lên hai đầu A và B thì dòng điện trong mạch có biểu thức . Đoạn mạch AB chứa
A. cuộn dây thuần cảm ( cảm thuần) B. điện trở thuần
C. tụ điện D. cuộn dây có điện trở thuần
Mắc cuộn cảm có hệ số tự cảm L=0,318(H) vào điện áp . Biểu thức của dòng điện chạy qua cuộn cảm L là
A. B.
C. D.
Đồ thị biểu diễn cường độ tức thời của dòng điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần có cảm kháng ở hình vẽ bên. Viết biểu thức điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn cảm.
A.
B.
C.
D.
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị cực đại là 100 V vào hai đầu cuộn cảm thuần thì cường độ dòng điện trong mạch là (A). Khi cường độ dòng điện i = 1 A thì điện áp giữa hai đầu cuộn cảm có độ lớn bằng
A. 100 V. B. 50V. C. V. D. V.
Cho một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần. Tại thời điểm t1 điện áp và dòng điện qua cuộn cảm có giá trị lần lượt là 25 V; 0,3A. Tại thời điểm t2 điện áp và dòng điện qua cuộn cảm có giá trị lần lượt là 15 V; 0,5A. Cảm kháng của mạch có giá trị là
A. 30 Ω. B. 50 Ω. C. 40 Ω. D. 100 Ω.
Một hộp X chỉ chứa một trong 3 phần tử là điện trở thuần hoặc tụ điện hoặc cuộn cảm thuần. Đặt vào hai đầu hộp X một điện áp xoay chiều chỉ có tần số f thay đổi. Khi f = 50Hz thì điện áp trên X và dòng điện trong mạch ở thời điểm t1 có giá trị lần lượt là , ở thời điểm t2 thì . Khi f = 100Hz thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là . Hộp X chứa
A. diện trở thuần B. Cuộn cảm thuần có độ tự cảm
C. tụ điện có điện dung D. tụ điện có điện dung
Đặt điện áp (V) vào hai đầu một tụ điện có điện dung (mF). Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu tụ điện là 150 V thì cường độ dòng điện ừong mạch là 4A. Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là
A. B.
C. D.
Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện có điện dung (mF) một điện áp xoay chiều (V). Nếu tại thời điểm t1 điện áp là 50 (V) thì cường độ dòng điện tại thời điểm t1 + 0,005 (s) là:
A.−0,5#A. B. 0,5#A. C. 1,5#A. D. −1,5#A.
MẠCH RLC NỐI TIẾP
Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức , trong đó U0 và không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Tại thời điểm t1, điện áp tức thời ở hai đầu R, L, C lần lượt là uR = 50V, uL = 30V, uC = -180V. Tại thời điểm t2, các giá trị trên tương ứng là uR = 100V, uL = uC = 0. Điện áp cực đại ở hai đầu đoạn mạch là
A. 100V B. V C. V D. 200V
Một đoạn mạch nối tiếp gồm cuộn cảm thuần, tụ điện và điện trở R. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120V thì cảm kháng cuộn cảm là 25 và dung kháng của tụ là 100 . Nếu chỉ tăng tần số dòng điện lên hai lần thì điện áp giữa hai đầu điện trở R là
A. 0V B. 120V C. 240V D. 60V
Điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở, hai đầu cuộn cảm thuần và hai đầu tụ điện lần lượt là 30 V, 60 V và 90 V. Khi điện áp tức thời ở hai đầu điện trở là 30 V thì điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch bằng bao nhiêu?
A. 42,43 V B. 81,96 V C. 60V D. 90V
Đặt điện áp xoay chiều (V) vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở , cuộn cảm thuần L và tụ điện C thì dòng điện qua mạch có biểu thức . Gọi UL và UC lần lượt là điện áp hiệu dụng trên L và trên C. Hệ thức đúng là
A. B.
C. D.
Một đoạn mạch gồm một điện trở thuần R = 25Ω, mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C = 0,1/π mF và cuộn dây thuần cảm. Đặt vào hai đầu đoạn mạch đó một điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz thì điện áp giữa hai đầu điện trở thuần R sớm pha π/4 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. Giá trị cảm kháng của cuộn dây là
A. 75 Ω. B. 125 Ω C. 150 Ω D. 100 Ω
Đoạn mạch xoay chiều nối tiếp gồm điện trở thuần R = 20 , cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = H và tụ điện C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều, khi đó biểu thức của điện áp trên cuộn cảm thuần là Biểu thức của điện áp giữa hai đầu điện trở là
A. B.
C. D.
Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần bằng 100 , tụ điện có điện dung , cuộn cảm thuần có độ tự cảm mắc nối tiếp. Biểu thức cường độ dòng điện qua đoạn mạch là
A. B.
C. D.
Một mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R = 15Ω, cuộn thuần cảm có cảm kháng ZL = 25Ω và tụ điện có dung kháng ZC = 10Ω. Nếu cường độ dòng điện qua mạch có biểu thức thì biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là
A. B.