- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 81,452
- Điểm
- 113
tác giả
Chuyên đề hình bình hành toán 8 TUYỂN TẬP bài tập về hình bình hành toán 8 CÓ ĐÁP ÁN
A/ LÝ THUYẾT.
I. HÌNH BÌNH HÀNH
1. Định nghĩa:
“Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song”
ABCD là hình bình hành
Chú ý: Hình bình hành là hình thang đặc biệt (là hình thang có hai cạnh bên song song).
2. Tính chất: Trong hình bình hành:
- Các cạnh đối bằng nhau
AB = DC ; AD = BC
- Các góc đối bằng nhau
;
- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O => O là trung điểm của AC và BD
3. Dấu hiệu nhận biết: (Dùng chứng minh một tứ giác là Hình Bình Hành).
- Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.
- Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
- Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.
- Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành
- Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành.
II/ ĐỐI XỨNG TÂM
1. Hai điểm đối xứng qua một điểm:
Định nghĩa: Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua điểm I nếu I là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
Hai điểm A và A' gọi là hai điểm đối xứng với nhau qua điểm I.
2. Hai hình đối xứng qua một điểm:
Định nghĩa: Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua điểm I nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua điểm I và ngược lại.
Điểm I gọi là tâm đối xứng của hai hình đó.
∆A’B’C’ đối xứng với ∆ABC qua tâm I khi:
+) A’ đối xứng với A qua I
+) B’ đối xứng với B qua I
+) C’ đối xứng với C qua I.
Đoạn M’N’ đối xứng với đoạn MN qua tâm I khi:
+) M’ đối xứng với M qua I
+) N’ đối xứng với N qua I
3. Hình có tâm đối xứng:
CHỦ ĐỀ 4: HÌNH BÌNH HÀNH .
A/ LÝ THUYẾT.
I. HÌNH BÌNH HÀNH
1. Định nghĩa:
“Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song”
ABCD là hình bình hành
Chú ý: Hình bình hành là hình thang đặc biệt (là hình thang có hai cạnh bên song song).
2. Tính chất: Trong hình bình hành:
- Các cạnh đối bằng nhau
AB = DC ; AD = BC
- Các góc đối bằng nhau
;
- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O => O là trung điểm của AC và BD
3. Dấu hiệu nhận biết: (Dùng chứng minh một tứ giác là Hình Bình Hành).
- Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.
- Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
- Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.
- Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành
- Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành.
II/ ĐỐI XỨNG TÂM
1. Hai điểm đối xứng qua một điểm:
Định nghĩa: Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua điểm I nếu I là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
Hai điểm A và A' gọi là hai điểm đối xứng với nhau qua điểm I.
2. Hai hình đối xứng qua một điểm:
Định nghĩa: Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua điểm I nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua điểm I và ngược lại.
Điểm I gọi là tâm đối xứng của hai hình đó.
∆A’B’C’ đối xứng với ∆ABC qua tâm I khi:
+) A’ đối xứng với A qua I
+) B’ đối xứng với B qua I
+) C’ đối xứng với C qua I.
Đoạn M’N’ đối xứng với đoạn MN qua tâm I khi:
+) M’ đối xứng với M qua I
+) N’ đối xứng với N qua I
3. Hình có tâm đối xứng: