- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,076
- Điểm
- 113
tác giả
CHUYÊN ĐỀ Kim loại nhôm không phản ứng với dung dịch: SƠ ĐỒ PHẢN ỨNG VỀ KLK, KLKT, NHÔM được soạn dưới dạng file word gồm 8 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn X, Y (có cùng số mol) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V lít dung dịch Z, thu được n1 mol kết tủa.
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch Na2CO3 dư vào V lít dung dịch Z, thu được n2 mol kết tủa.
Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V lít dung dịch Z, thu được n3 mol kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 = n2; n3 = 4n1. Hai chất X, Y lần là
A. NaCl, FeCl2. B. KCl, Ba(HCO3)2.
C. Ca(HCO3)2, CaCl2. D. NaNO3, Fe(NO3)2.
Tự chọn nX = nY = 1
n3 = 4n1 —> Chọn A
TN1: n1 = nFe(OH)2 = 1
TN2: n2 = nAgCl + nAg = 3 + 1 = 4
Câu 2: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Biết X1, X2, X3 là các hợp chất khác nhau của nguyên tố nhôm. Các chất X1, X2, X3 lần lượt là
A. NaAlO2, Al(OH)3, Al2O3. B. Al(OH)3, NaAlO2, Al2O3.
C. NaAlO2, Al2O3, Al(OH)3. D. Al(OH)3, Al2O3, NaAlO2.
X1 là NaAlO2; X2 là Al(OH)3; X3 là Al2O3
Phản ứng:
Al + H2O + NaOH —> NaAlO2 + H2
NaAlO2 + CO2 + H2O —> Al(OH)3 + NaHCO3
Al(OH)3 —> Al2O3 + H2O
Al2O3 + NaOH —> NaAlO2 + H2O
Câu 3: Cho sơ đồ các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) Ba(HCO3)2 + NaOH → X + Y + H2O
(2) Ba(HCO3)2 + 2NaOH → X + Z + 2H2O
Các chất X, Y, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. BaCO3, Na2CO3, NaHCO3. B. BaCO3, NaHCO3, Na2CO3.
C. NaHCO3, Ba(OH)2, BaCO3. D. Na2CO3, Ba(OH)2, BaCO3.
(1) Ba(HCO3)2 + NaOH → BaCO3 + NaHCO3 + H2O
(2) Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
Các chất X, Y, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là BaCO3, NaHCO3, Na2CO3.
Câu 4: Cho sơ đồ chuyển hóa:
Biết: chất X còn có tên gọi khác là xút ăn da; Y, Z, T là các hợp chất khác nhau, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học. Các chất T và E thỏa mãn sơ đồ trên là
A. Na2CO3 và Ba(OH)2. B. NaHCO3 và Ba3(PO4)2.
C. CO2 và Ba(OH)2. D. NaHCO3 và Ba(OH)2.
X: NaOH
Y: CO2
Z: Na2CO3
T: NaHCO3
E: Ba(OH)2
2NaOH + CO2 —> Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + CO2 + H2O —> 2NaHCO3
NaHCO3 + NaOH —> Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + Ba(OH)2 —> BaCO3 + 2NaOH
Câu 5: Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(1) X → Y + Z + H2O (2) NaAlO2 + Z + H2O → M + X
(3) M → N + H2O (4) N (điện phân nóng chảy) → Q + T
Biết Q thu được ở cực anot; T thu được ở cực catot. Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. X, M và N đều là các hợp chất lưỡng tính.
B. Phương trình (1) là phản ứng tạo thạch nhũ trong hang động.
C. Nếu thay NaAlO2 trong phản ứng (2) bằng AlCl3 thì sản phẩm thu được không thay đổi.
D. Q là kim loại màu trắng bạc, nhẹ và có nhiều ứng dụng.
X là NaHCO3; Y là Na2CO3; Z là CO2
M là Al(OH)3; N là Al2O3
Q là O2, T là Al
A. Đúng
B. Sai, thạch nhũ hình thành do phản ứng Ca(HCO3)2 —> CaCO3 + CO2 + H2O
C. Sai, AlCl3 không phản ứng với CO2.
D. Sai, Q là O2.
Câu 6: Cho sơ đồ chuyển hóa:
Biết X, Y, Z là các chất khác nhau đều chứa kali. Phát biểu sai là
A. Có 2 chất thỏa mãn X. B. Có 2 chất thỏa mãn Z.
C. Chất Y là K2HPO4. D. Có 1 chất thỏa mãn Y.
Khi cộng KOH, số K trong muối tăng, số H giảm. Ngược lại, khi cộng H3PO4, số K trong muối giảm, số H trong muối tăng —> Y ít K hơn X và Z
Mặt khác, X, Y, Z là các chất khác nhau nên Y phải là KH2PO4—> C sai, D đúng.
X và Z là 2 muối còn lại, X là K3PO4 thì Z là K2HPO4 hoặc ngược lại, X là K2HPO4 thì Z là K3PO4
—> A và B đều đúng.
Câu 7: Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
(1) X + H2O → X2 + Y + Z (điện phân có màng ngăn)
(2) CO2 + X2 → X3
(3) CO2 + 2X2 → X4 + H2O
(4) X3 + X5 → T + X2 + H2O
(5) 2X3 + X5 → T + X4 + 2H2O
Hai chất X2 và X5 lần lượt là
A. K2CO3 và BaCl2. B. KOH và Ba(HCO3)2.
C. KOH và Ba(OH)2. D. KHCO3, Ba(OH)2.
(1) điện phân có màng ngăn nên chọn X2 là KOH—> X3 là KHCO3; X4 là K2CO3
X5 là Ba(OH)2:
KHCO3 + Ba(OH)2 —> BaCO3 + KOH + H2O
2KHCO3 + Ba(OH)2 —> BaCO3 + K2CO3 + 2H2O
Còn lại X là KC, Y và Z là H2, Cl2
Câu 8: Cho sơ đồ chuyển hóa: X → Y → Al → Z → X. Biết: X, Y, Z là các hợp chất khác nhau của nhôm, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học, điều kiện phản ứng có đủ. Cho các cặp chất X và Z sau: (a) Al(OH)3 và AlCl3; (b) Al(NO3)3 và Al2(SO4)3; (c) Al(OH)3 và NaAlO2; (d) AlCl3 và NaAlO2. Số cặp X và Z không thỏa mãn sơ đồ trên là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
(a) Al(OH)3 và AlCl3:
Al(OH)3 → Al2O3 → Al → AlCl3 → Al(OH)3
(b) Al(NO3)3 và Al2(SO4)3:
Al(NO3)3 → Al2O3 → Al → Al2(SO4)3 → Al(NO3)3
(c) Al(OH)3 và NaAlO2:
Al(OH)3 → Al2O3 → Al → NaAlO2 → Al(OH)3
(d) AlCl3 và NaAlO2:
AlCl3 → Al2O3: Không thực hiện được.
Câu 9: Cho dãy chuyển hóa sau:
Chất X, Y tương ứng là
A. Ba(HCO3)2, NaHCO3. B. AlCl3, NaAlO2.
C. Ba(HCO3)2, Na2CO3. D. AlCl3, Al(OH)3.
Chất X, Y tương ứng là Ba(HCO3)2, Na2CO3.
2NaOH + Ba(HCO3)2 (X) → Na2CO3 (Y) + BaCO3 + 2H2O
Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 (T) + 2NaOH
NaOH + Ba(HCO3)2 (X) → NaHCO3 (Z) + BaCO3 + H2O
2NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
Câu 10: Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(1) NaCl (đpnc) → X + Y
(2) X + Z → E + T
(3) E + F → G + NaCl
(4) E + G → H + Z
Các chất G, F có thể thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là:
A. NaHCO3, CO2. B. Na2HPO4, NaH2PO4.
C. Al(OH)3, AlCl3. D. H2O, HCl.
X là Na, Y là Cl2
Z là H2O, E là NaOH, T là H2
(3) → F chứa Cl → Loại A, B.
Chọn C:
(3) NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + NaCl
(4) NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + H2O
Câu 11: Cho sơ đồ phản ứng sau:
Biết X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất khác nhau của nguyên tố nhôm. Trong các chất Al, Al2O3, Al(OH)3, AlCl3 và Al2(SO4)3, số chất thỏa mãn X1 là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Theo sơ đồ thì X2 là NaAlO2; X3 là Al(OH)3; X4 là Al2(SO4)3; X5 là Al2O3
X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất khác nhau nên X1 có thể là Al, AlCl3
Câu 12: Cho sơ đồ chuyển hóa:
Biết X, Y, Z, E là các hợp chất khác nhau và khác CaCO3; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. NaHCO3, CaCl2. B. NaHCO3, Ca(OH)2.
C. CO2, CaCl2. D. Ca(HCO3)2, Ca(OH)2.
Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là Ca(HCO3)2, Ca(OH)2; Z là NaHCO3, E là Na2CO3
NaOH + Ca(HCO3)2 → NaHCO3 + CaCO3 + H2O
NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O
2NaOH + Ca(HCO3)2 → Na2CO3 + CaCO3 + 2H2O
Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2NaOH
Câu 13: Cho các sơ đồ phản ứng sau:
(1) X (dư) + Ba(OH)2 → Y↓ + Z + H2O.
(2) X + Ba(OH)2 (dư) → Y↓ + T + H2O.
Biết các phản ứng đều xảy ra trong dung dịch và chất X là NaHCO3. Cho các nhận định sau:
(a) Y là BaCO3.
(b) Z là NaOH, T là Na2CO3.
(c) T có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu.
(d) X + Z → T + H2O.
Số nhận định đúng là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
(1) 2NaHCO3 dư + Ba(OH)2 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
(2) NaHCO3 + Ba(OH)2 dư → BaCO3 + NaOH + H2O
(a) Đúng
(b) Sai, Z là Na2CO3, T là NaOH
(c) Sai, T có thể làm mềm nước cứng tạm thời
(d) Sai, X không phản ứng với Z.
Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng sau:
(1) X + Y → Al(OH)3↓ + Z.
(2) X + T → Z + AlCl3.
(3) AlCl3 + Y → Al(OH)3↓ + T.
Các chất X, Y, Z và T tương ứng là
A. Al(NO3)3, Ba(OH)2, Ba(NO3)2 và NaAlO2. B. Al2(SO4)3, Ba(OH)2, BaSO4 và BaCl2.
C. Al2(SO4)3, Ba(OH)2, BaCO3 và BaCl2. D. Al2(SO4)3, NaOH, Na2SO4 và H2SO4.
(3) → T chứa Cl (Loại A, D) → T là BaCl2 → Y là Ba(OH)2
→ Chọn B:
(1) Al2(SO4)3 + Ba(OH)2 → Al(OH)3↓ + BaSO4.
(2) Al2(SO4)3 + BaCl2 → BaSO4 + AlCl3.
(3) AlCl3 + Ba(OH)2 → Al(OH)3↓ + BaCl2.
Câu 15: Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(1) X1 + H2O → X2 + X3↑ + H2↑ (Điện phân dung dịch có màng ngăn)
(2) X2 + X4 → BaCO3 + K2CO3 + H2O
(3) X2 + X3 (t°) → X1 + X5 + H2O
(4) X4 + X6 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O.
Các chất X5, X6 thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. KClO, H2SO4. B. KClO3, KHSO4.
C. Ba(HCO3)2, H2SO4. D. Ba(HCO3)2, KHSO4.
(a) KCl + H2O → KOH + Cl2 + H2
(b) KOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3 + K2CO3 + H2O
(c) KOH + Cl2 (t°) → KCl + KClO3 + H2O
(d) Ba(HCO3)2 + KHSO4 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O
→ X5 và X6 là KClO3 và KHSO4.
Câu 16: Cho sơ đồ chuyển hóa:
Biết: X, Y, Z, E, F là các hợp chất khác nhau, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học khác nhau của phản ứng xảy ra giữa hai chất tương ứng. Các chất E, F thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. NaHCO3, BaCl2. B. P2O5, KCl. C. NaHCO3, HCl. D. H3PO4, Ca(OH)2.
Loại A, C do NaOH + NaHCO3 chỉ có 1 phản ứng với mọi tỉ lệ.
Loại B do KCl không phản ứng được với X, Y.
Chọn D: E là H3PO4, X và Y là 2 trong 3 chất Na3PO4, Na2HPO4, NaH2PO4
Z là Ca3(PO4)2.
Câu 17: Cho các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:
(1) X (t°) → Y + CO2
(2) Y + H2O → E
(3) E + F → T + X + H2O
(4) E + 2F → G + X + 2H2O
Biết mỗi kí hiệu X, Y, Z, E, F, T, G là một chất vô cơ khác nhau và MX = MF. Công thức của các chất T, G lần lượt là
A. NaHCO3 và NaCO3. B. NaOH và Na2CO3.
C. KOH và K2CO3. D. KHCO3 và K2CO3.
MX = MF và X bị nhiệt phân tạo CO2 nên X, F là các cặp (CaCO3, KHCO3) hoặc (MgCO3, NaHCO3).
Y tan trong nước nên chọn X là CaCO3, F là KHCO3.
Y là CaO, E là Ca(OH)2
T là KOH, G là K2CO3.
Câu 18: Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(a) X1 + H2O → X2 + X3↑ + H2↑ (Điện phân dung dịch có màng ngăn).
(b) X2 + X4 → CaCO3 + Na2CO3 + H2O
(c) X2 + X3 → X1 + X5 + H2O.
(d) X4 + X6 → CaSO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O.
Các chất X5, X6 thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. NaClO, H2SO4. B. Ca(HCO3)2, NaHSO4.
C. Ca(HCO3)2, H2SO4. D. NaClO, NaHSO4.
(a) NaCl + H2O —> NaOH + Cl2 + H2
(b) 2NaOH + Ca(HCO3)2 —> CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
(c) NaOH + Cl2 —> NaCl + NaClO + H2O
(d) Ca(HCO3)2 + 2NaHSO4 —> CaSO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O.
—> X5, X6 là NaClO, NaHSO4.
Câu 19: Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(1) CO2 (dư) + Ca(OH)2 → X
(2) NaOH + X → Y + Z + H2O
(3) NaOH (dư) + X → Y + T + H2O
Hai chất X, T thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. Ca(HCO3)2, NaHCO3. B. CaCO3, NaHCO3.
C. Ca(HCO3)2, Na2CO3. D. CaCO3, Na2CO3.
Câu 20: Cho sơ đồ chuyển hóa:
Biết: X, Y, Z, E, F là các hợp chất khác nhau, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng xảy ra giữa hai chất tương ứng. Các chất E, F thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. NaOH, CO2. B. NaOH, BaCl2.
C. KOH, NaHSO4. D. Ba(OH)2, Na2CO3.
Xét A, B: X, Y nằm trong số CaCO3, Na2CO3, NaHCO3, H2O nên không có 2 chất nào phản ứng với CO2 hoặc BaCl2 tạo cùng sản phẩm Z, loại.
Xét C: X, Y nằm trong số CaCO3, K2CO3, KHCO3, H2O, tồn tại 2 chất tác dụng với NaHSO4 tạo cùng sản phẩm Z —> Chọn C.
X là K2CO3, Y là KHCO3, Z là Na2SO4, K2SO4, CO2 hoặc H2O
Xét D: X, Y nằm trong số CaCO3, BaCO3, H2O. Không có chất nào tác dụng được với Na2CO3 nên loại.
Câu 21: Cho sơ đồ chuyển hóa: X → Na → Y → Z → X. Biết: X, Y, Z là các hợp chất khác nhau của natri; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học. Cho các cặp chất sau:
(a) NaCl và Na2CO3. (b) NaCl và KHSO4.
(c) NaOH và Na2SO4. (d) NaOH và NaHCO3.
Số cặp chất thỏa mãn hai chất X và Z trong sơ đồ chuyển hóa trên là:
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Có 3 cặp chất thỏa mãn là (a), (c), (d):
(a) NaCl → Na → NaOH → Na2CO3 → NaCl
(Điện phân nóng chảy, cộng H2O, cộng CO2, cộng HCl)
(c) NaOH → Na → Na2S → Na2SO4 → NaOH
(Điện phân nóng chảy, cộng S, cộng H2SO4, cộng Ba(OH)2)
(d) NaOH → Na → C6H5ONa → NaHCO3 → NaOH
(Điện phân nóng chảy, cộng C6H5OH, cộng CO2, cộng Ba(OH)2)
Câu 22: Cho sơ đồ chuyển hóa:
Biết: X, Y, Z, E, F là các hợp chất khác nhau, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hoá học của phản ứng xảy ra giữa hai chất tương ứng. Các chất X, Y, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. HCl, NaOH, CO2. B. Ba(OH)2, CO2, HCl.
C. NaOH, CO2, HCl. D. Ca(OH)2, HCl, NaOH.
Các chất X, Y, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là Ba(OH)2, CO2, HCl
NaHCO3 + Ba(OH)2 —> BaCO3 + NaOH (E) + H2O
NaOH + CO2 —> NaHCO3
NaHCO3 + Ba(OH)2 —> BaCO3 + Na2CO3 (F) + H2O
Na2CO3 + HCl —> NaHCO3 + NaCl
Câu 23: Cho sơ đồ phản ứng sau:
Biết X1, X2, X3, X4, X5 là các chất khác nhau của nguyên tố nhôm. Các chất X1 và X5 lần lượt là
A. Al2O3 và Al. B. Al2(SO4)3 và Al2O3.
C. Al(NO3)3 và Al. D. AlCl3 và Al2O3.
Theo sơ đồ thì X2 là NaAlO2; X3 là Al(OH)3
X4 là Al2(SO4)3; X5 là Al2O3
Từ X5 —> Loại A, C. Để các chất khác nhau thì chọn D.
Câu 24: Cho sơ đồ chuyển hóa:
Biết: X, Y, Z, E là các hợp chất khác nhau và khác CaCO3; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. NaHCO3, Ca(OH)2. B. NaHCO3, CaCl2.
C. Ca(HCO3)2, Ca(OH)2. D. CO2, CaCl2.
Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là Ca(HCO3)2, Ca(OH)2; Z là NaHCO3, E là Na2CO3
NaOH + Ca(HCO3)2 —> NaHCO3 + CaCO3 + H2O
NaHCO3 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + NaOH + H2O
2NaOH + Ca(HCO3)2 —> Na2CO3 + CaCO3 + 2H2O
Na2CO3 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + 2NaOH
Câu 25: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Biết X, Y, Z, T đều là hợp chất của natri. Các chất X và T tương ứng là
A. Na2CO3 và Na2SO4. B. Na2CO3 và NaOH.
C. NaOH và Na2SO4. D. Na2SO3 và Na2SO4.
X: Na2CO3
Y: NaHCO3
Z: Na2SO4
T: NaOH
Câu 26: Cho sơ đồ chuyển hóa:
Biết A, B, X, Y, Z, T là các hợp chất khác nhau; X, Y, Z có chứa natri; MX + MZ = 96; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng xảy ra giữa 2 chất tương ứng các điều kiện phản ứng coi như có đủ. Phân tử khối của chất nào sau đây đúng?
A. MT = 40. B. MA = 170. C. MY = 78. D. MZ = 84.
A là H2O; X là NaOH
MX + MZ = 96 —> MZ = 56: Z là NaHS
B là (NH4)2S
Y là Na2S —> C đúng
T là HCl
Các phản ứng:
NaCl + H2O (điện phân có màng ngăn) —> NaOH + Cl2 + H2
NaOH + (NH4)2S —> Na2S + NH3 + H2O
Na2S + HCl —> NaHS + NaCl
NaHS + NaOH —> Na2S + H2O
Na2S + HCl —> NaCl + H2S
Câu 27: Thực hiện các sơ đồ phản ứng sau:
(a) X1 + X2 dư → X3 + X4↓ + H2O.
(b) X1 + X3 → X5 + H2O.
(c) X2 + X5 → X4 + 2X3.
(d) X4 + X6 → BaSO4 + CO2 + H2O.
Biết các chất phản ứng theo đúng tỉ lệ mol. Các chất X2 và X6 thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. KOH và H2SO4. B. Ba(HCO3)2 và H2SO4.
C. Ca(HCO3)2 và Na2SO4. D. Ba(OH)2 và HCl.
(d) —> X4 là BaCO3 và X6 là H2SO4 (do X4 không tan, theo phản ứng (a)).
(a) X1 + X2 dư → X3 + X4↓ + H2O.
KOH + Ba(HCO3)2 dư → KHCO3 + BaCO3 + H2O
(b) X1 + X3 → X5 + H2O.
KOH + KHCO3 → K2CO3 + H2O
(c) X2 + X5 → X4 + 2X3.
Ba(HCO3)2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KHCO3
(d) X4 + X6 → BaSO4 + CO2 + H2O.
BaCO3 + H2SO4 → BaSO4 + CO2 + H2O —> X2 là Ba(HCO3)2 và X6 là H2SO4.
SƠ ĐỒ PHẢN ỨNG VỀ KLK, KLKT, NHÔM
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn X, Y (có cùng số mol) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V lít dung dịch Z, thu được n1 mol kết tủa.
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch Na2CO3 dư vào V lít dung dịch Z, thu được n2 mol kết tủa.
Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V lít dung dịch Z, thu được n3 mol kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 = n2; n3 = 4n1. Hai chất X, Y lần là
A. NaCl, FeCl2. B. KCl, Ba(HCO3)2.
C. Ca(HCO3)2, CaCl2. D. NaNO3, Fe(NO3)2.
Hướng dẫn giải
Tự chọn nX = nY = 1
n3 = 4n1 —> Chọn A
TN1: n1 = nFe(OH)2 = 1
TN2: n2 = nAgCl + nAg = 3 + 1 = 4
Câu 2: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Al X1 X2 X3 X1
Biết X1, X2, X3 là các hợp chất khác nhau của nguyên tố nhôm. Các chất X1, X2, X3 lần lượt là
A. NaAlO2, Al(OH)3, Al2O3. B. Al(OH)3, NaAlO2, Al2O3.
C. NaAlO2, Al2O3, Al(OH)3. D. Al(OH)3, Al2O3, NaAlO2.
Hướng dẫn giải
X1 là NaAlO2; X2 là Al(OH)3; X3 là Al2O3
Phản ứng:
Al + H2O + NaOH —> NaAlO2 + H2
NaAlO2 + CO2 + H2O —> Al(OH)3 + NaHCO3
Al(OH)3 —> Al2O3 + H2O
Al2O3 + NaOH —> NaAlO2 + H2O
Câu 3: Cho sơ đồ các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) Ba(HCO3)2 + NaOH → X + Y + H2O
(2) Ba(HCO3)2 + 2NaOH → X + Z + 2H2O
Các chất X, Y, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. BaCO3, Na2CO3, NaHCO3. B. BaCO3, NaHCO3, Na2CO3.
C. NaHCO3, Ba(OH)2, BaCO3. D. Na2CO3, Ba(OH)2, BaCO3.
Hướng dẫn giải
(1) Ba(HCO3)2 + NaOH → BaCO3 + NaHCO3 + H2O
(2) Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
Các chất X, Y, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là BaCO3, NaHCO3, Na2CO3.
Câu 4: Cho sơ đồ chuyển hóa:
Biết: chất X còn có tên gọi khác là xút ăn da; Y, Z, T là các hợp chất khác nhau, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học. Các chất T và E thỏa mãn sơ đồ trên là
A. Na2CO3 và Ba(OH)2. B. NaHCO3 và Ba3(PO4)2.
C. CO2 và Ba(OH)2. D. NaHCO3 và Ba(OH)2.
Hướng dẫn giải
X: NaOH
Y: CO2
Z: Na2CO3
T: NaHCO3
E: Ba(OH)2
2NaOH + CO2 —> Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + CO2 + H2O —> 2NaHCO3
NaHCO3 + NaOH —> Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + Ba(OH)2 —> BaCO3 + 2NaOH
Câu 5: Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(1) X → Y + Z + H2O (2) NaAlO2 + Z + H2O → M + X
(3) M → N + H2O (4) N (điện phân nóng chảy) → Q + T
Biết Q thu được ở cực anot; T thu được ở cực catot. Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. X, M và N đều là các hợp chất lưỡng tính.
B. Phương trình (1) là phản ứng tạo thạch nhũ trong hang động.
C. Nếu thay NaAlO2 trong phản ứng (2) bằng AlCl3 thì sản phẩm thu được không thay đổi.
D. Q là kim loại màu trắng bạc, nhẹ và có nhiều ứng dụng.
Hướng dẫn giải
X là NaHCO3; Y là Na2CO3; Z là CO2
M là Al(OH)3; N là Al2O3
Q là O2, T là Al
A. Đúng
B. Sai, thạch nhũ hình thành do phản ứng Ca(HCO3)2 —> CaCO3 + CO2 + H2O
C. Sai, AlCl3 không phản ứng với CO2.
D. Sai, Q là O2.
Câu 6: Cho sơ đồ chuyển hóa:
Biết X, Y, Z là các chất khác nhau đều chứa kali. Phát biểu sai là
A. Có 2 chất thỏa mãn X. B. Có 2 chất thỏa mãn Z.
C. Chất Y là K2HPO4. D. Có 1 chất thỏa mãn Y.
Hướng dẫn giải
Khi cộng KOH, số K trong muối tăng, số H giảm. Ngược lại, khi cộng H3PO4, số K trong muối giảm, số H trong muối tăng —> Y ít K hơn X và Z
Mặt khác, X, Y, Z là các chất khác nhau nên Y phải là KH2PO4—> C sai, D đúng.
X và Z là 2 muối còn lại, X là K3PO4 thì Z là K2HPO4 hoặc ngược lại, X là K2HPO4 thì Z là K3PO4
—> A và B đều đúng.
Câu 7: Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
(1) X + H2O → X2 + Y + Z (điện phân có màng ngăn)
(2) CO2 + X2 → X3
(3) CO2 + 2X2 → X4 + H2O
(4) X3 + X5 → T + X2 + H2O
(5) 2X3 + X5 → T + X4 + 2H2O
Hai chất X2 và X5 lần lượt là
A. K2CO3 và BaCl2. B. KOH và Ba(HCO3)2.
C. KOH và Ba(OH)2. D. KHCO3, Ba(OH)2.
Hướng dẫn giải
(1) điện phân có màng ngăn nên chọn X2 là KOH—> X3 là KHCO3; X4 là K2CO3
X5 là Ba(OH)2:
KHCO3 + Ba(OH)2 —> BaCO3 + KOH + H2O
2KHCO3 + Ba(OH)2 —> BaCO3 + K2CO3 + 2H2O
Còn lại X là KC, Y và Z là H2, Cl2
Câu 8: Cho sơ đồ chuyển hóa: X → Y → Al → Z → X. Biết: X, Y, Z là các hợp chất khác nhau của nhôm, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học, điều kiện phản ứng có đủ. Cho các cặp chất X và Z sau: (a) Al(OH)3 và AlCl3; (b) Al(NO3)3 và Al2(SO4)3; (c) Al(OH)3 và NaAlO2; (d) AlCl3 và NaAlO2. Số cặp X và Z không thỏa mãn sơ đồ trên là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
(a) Al(OH)3 và AlCl3:
Al(OH)3 → Al2O3 → Al → AlCl3 → Al(OH)3
(b) Al(NO3)3 và Al2(SO4)3:
Al(NO3)3 → Al2O3 → Al → Al2(SO4)3 → Al(NO3)3
(c) Al(OH)3 và NaAlO2:
Al(OH)3 → Al2O3 → Al → NaAlO2 → Al(OH)3
(d) AlCl3 và NaAlO2:
AlCl3 → Al2O3: Không thực hiện được.
Câu 9: Cho dãy chuyển hóa sau:
Y Z NaOH Y T
Chất X, Y tương ứng là
A. Ba(HCO3)2, NaHCO3. B. AlCl3, NaAlO2.
C. Ba(HCO3)2, Na2CO3. D. AlCl3, Al(OH)3.
Hướng dẫn giải
Chất X, Y tương ứng là Ba(HCO3)2, Na2CO3.
2NaOH + Ba(HCO3)2 (X) → Na2CO3 (Y) + BaCO3 + 2H2O
Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 (T) + 2NaOH
NaOH + Ba(HCO3)2 (X) → NaHCO3 (Z) + BaCO3 + H2O
2NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
Câu 10: Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(1) NaCl (đpnc) → X + Y
(2) X + Z → E + T
(3) E + F → G + NaCl
(4) E + G → H + Z
Các chất G, F có thể thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là:
A. NaHCO3, CO2. B. Na2HPO4, NaH2PO4.
C. Al(OH)3, AlCl3. D. H2O, HCl.
Hướng dẫn giải
X là Na, Y là Cl2
Z là H2O, E là NaOH, T là H2
(3) → F chứa Cl → Loại A, B.
Chọn C:
(3) NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + NaCl
(4) NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + H2O
Câu 11: Cho sơ đồ phản ứng sau:
Biết X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất khác nhau của nguyên tố nhôm. Trong các chất Al, Al2O3, Al(OH)3, AlCl3 và Al2(SO4)3, số chất thỏa mãn X1 là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Hướng dẫn giải
Theo sơ đồ thì X2 là NaAlO2; X3 là Al(OH)3; X4 là Al2(SO4)3; X5 là Al2O3
X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất khác nhau nên X1 có thể là Al, AlCl3
Câu 12: Cho sơ đồ chuyển hóa:
Biết X, Y, Z, E là các hợp chất khác nhau và khác CaCO3; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. NaHCO3, CaCl2. B. NaHCO3, Ca(OH)2.
C. CO2, CaCl2. D. Ca(HCO3)2, Ca(OH)2.
Hướng dẫn giải
Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là Ca(HCO3)2, Ca(OH)2; Z là NaHCO3, E là Na2CO3
NaOH + Ca(HCO3)2 → NaHCO3 + CaCO3 + H2O
NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O
2NaOH + Ca(HCO3)2 → Na2CO3 + CaCO3 + 2H2O
Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2NaOH
Câu 13: Cho các sơ đồ phản ứng sau:
(1) X (dư) + Ba(OH)2 → Y↓ + Z + H2O.
(2) X + Ba(OH)2 (dư) → Y↓ + T + H2O.
Biết các phản ứng đều xảy ra trong dung dịch và chất X là NaHCO3. Cho các nhận định sau:
(a) Y là BaCO3.
(b) Z là NaOH, T là Na2CO3.
(c) T có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu.
(d) X + Z → T + H2O.
Số nhận định đúng là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Hướng dẫn giải
(1) 2NaHCO3 dư + Ba(OH)2 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
(2) NaHCO3 + Ba(OH)2 dư → BaCO3 + NaOH + H2O
(a) Đúng
(b) Sai, Z là Na2CO3, T là NaOH
(c) Sai, T có thể làm mềm nước cứng tạm thời
(d) Sai, X không phản ứng với Z.
Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng sau:
(1) X + Y → Al(OH)3↓ + Z.
(2) X + T → Z + AlCl3.
(3) AlCl3 + Y → Al(OH)3↓ + T.
Các chất X, Y, Z và T tương ứng là
A. Al(NO3)3, Ba(OH)2, Ba(NO3)2 và NaAlO2. B. Al2(SO4)3, Ba(OH)2, BaSO4 và BaCl2.
C. Al2(SO4)3, Ba(OH)2, BaCO3 và BaCl2. D. Al2(SO4)3, NaOH, Na2SO4 và H2SO4.
Hướng dẫn giải
(3) → T chứa Cl (Loại A, D) → T là BaCl2 → Y là Ba(OH)2
→ Chọn B:
(1) Al2(SO4)3 + Ba(OH)2 → Al(OH)3↓ + BaSO4.
(2) Al2(SO4)3 + BaCl2 → BaSO4 + AlCl3.
(3) AlCl3 + Ba(OH)2 → Al(OH)3↓ + BaCl2.
Câu 15: Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(1) X1 + H2O → X2 + X3↑ + H2↑ (Điện phân dung dịch có màng ngăn)
(2) X2 + X4 → BaCO3 + K2CO3 + H2O
(3) X2 + X3 (t°) → X1 + X5 + H2O
(4) X4 + X6 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O.
Các chất X5, X6 thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. KClO, H2SO4. B. KClO3, KHSO4.
C. Ba(HCO3)2, H2SO4. D. Ba(HCO3)2, KHSO4.
Hướng dẫn giải
(a) KCl + H2O → KOH + Cl2 + H2
(b) KOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3 + K2CO3 + H2O
(c) KOH + Cl2 (t°) → KCl + KClO3 + H2O
(d) Ba(HCO3)2 + KHSO4 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O
→ X5 và X6 là KClO3 và KHSO4.
Câu 16: Cho sơ đồ chuyển hóa:
Z X NaOH Y Z
Biết: X, Y, Z, E, F là các hợp chất khác nhau, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học khác nhau của phản ứng xảy ra giữa hai chất tương ứng. Các chất E, F thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. NaHCO3, BaCl2. B. P2O5, KCl. C. NaHCO3, HCl. D. H3PO4, Ca(OH)2.
Loại A, C do NaOH + NaHCO3 chỉ có 1 phản ứng với mọi tỉ lệ.
Loại B do KCl không phản ứng được với X, Y.
Chọn D: E là H3PO4, X và Y là 2 trong 3 chất Na3PO4, Na2HPO4, NaH2PO4
Z là Ca3(PO4)2.
Câu 17: Cho các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:
(1) X (t°) → Y + CO2
(2) Y + H2O → E
(3) E + F → T + X + H2O
(4) E + 2F → G + X + 2H2O
Biết mỗi kí hiệu X, Y, Z, E, F, T, G là một chất vô cơ khác nhau và MX = MF. Công thức của các chất T, G lần lượt là
A. NaHCO3 và NaCO3. B. NaOH và Na2CO3.
C. KOH và K2CO3. D. KHCO3 và K2CO3.
MX = MF và X bị nhiệt phân tạo CO2 nên X, F là các cặp (CaCO3, KHCO3) hoặc (MgCO3, NaHCO3).
Y tan trong nước nên chọn X là CaCO3, F là KHCO3.
Y là CaO, E là Ca(OH)2
T là KOH, G là K2CO3.
Câu 18: Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(a) X1 + H2O → X2 + X3↑ + H2↑ (Điện phân dung dịch có màng ngăn).
(b) X2 + X4 → CaCO3 + Na2CO3 + H2O
(c) X2 + X3 → X1 + X5 + H2O.
(d) X4 + X6 → CaSO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O.
Các chất X5, X6 thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. NaClO, H2SO4. B. Ca(HCO3)2, NaHSO4.
C. Ca(HCO3)2, H2SO4. D. NaClO, NaHSO4.
(a) NaCl + H2O —> NaOH + Cl2 + H2
(b) 2NaOH + Ca(HCO3)2 —> CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
(c) NaOH + Cl2 —> NaCl + NaClO + H2O
(d) Ca(HCO3)2 + 2NaHSO4 —> CaSO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O.
—> X5, X6 là NaClO, NaHSO4.
Câu 19: Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(1) CO2 (dư) + Ca(OH)2 → X
(2) NaOH + X → Y + Z + H2O
(3) NaOH (dư) + X → Y + T + H2O
Hai chất X, T thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. Ca(HCO3)2, NaHCO3. B. CaCO3, NaHCO3.
C. Ca(HCO3)2, Na2CO3. D. CaCO3, Na2CO3.
Câu 20: Cho sơ đồ chuyển hóa:
Biết: X, Y, Z, E, F là các hợp chất khác nhau, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng xảy ra giữa hai chất tương ứng. Các chất E, F thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. NaOH, CO2. B. NaOH, BaCl2.
C. KOH, NaHSO4. D. Ba(OH)2, Na2CO3.
Xét A, B: X, Y nằm trong số CaCO3, Na2CO3, NaHCO3, H2O nên không có 2 chất nào phản ứng với CO2 hoặc BaCl2 tạo cùng sản phẩm Z, loại.
Xét C: X, Y nằm trong số CaCO3, K2CO3, KHCO3, H2O, tồn tại 2 chất tác dụng với NaHSO4 tạo cùng sản phẩm Z —> Chọn C.
X là K2CO3, Y là KHCO3, Z là Na2SO4, K2SO4, CO2 hoặc H2O
Xét D: X, Y nằm trong số CaCO3, BaCO3, H2O. Không có chất nào tác dụng được với Na2CO3 nên loại.
Câu 21: Cho sơ đồ chuyển hóa: X → Na → Y → Z → X. Biết: X, Y, Z là các hợp chất khác nhau của natri; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học. Cho các cặp chất sau:
(a) NaCl và Na2CO3. (b) NaCl và KHSO4.
(c) NaOH và Na2SO4. (d) NaOH và NaHCO3.
Số cặp chất thỏa mãn hai chất X và Z trong sơ đồ chuyển hóa trên là:
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Có 3 cặp chất thỏa mãn là (a), (c), (d):
(a) NaCl → Na → NaOH → Na2CO3 → NaCl
(Điện phân nóng chảy, cộng H2O, cộng CO2, cộng HCl)
(c) NaOH → Na → Na2S → Na2SO4 → NaOH
(Điện phân nóng chảy, cộng S, cộng H2SO4, cộng Ba(OH)2)
(d) NaOH → Na → C6H5ONa → NaHCO3 → NaOH
(Điện phân nóng chảy, cộng C6H5OH, cộng CO2, cộng Ba(OH)2)
Câu 22: Cho sơ đồ chuyển hóa:
Biết: X, Y, Z, E, F là các hợp chất khác nhau, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hoá học của phản ứng xảy ra giữa hai chất tương ứng. Các chất X, Y, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. HCl, NaOH, CO2. B. Ba(OH)2, CO2, HCl.
C. NaOH, CO2, HCl. D. Ca(OH)2, HCl, NaOH.
Các chất X, Y, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là Ba(OH)2, CO2, HCl
NaHCO3 + Ba(OH)2 —> BaCO3 + NaOH (E) + H2O
NaOH + CO2 —> NaHCO3
NaHCO3 + Ba(OH)2 —> BaCO3 + Na2CO3 (F) + H2O
Na2CO3 + HCl —> NaHCO3 + NaCl
Câu 23: Cho sơ đồ phản ứng sau:
Biết X1, X2, X3, X4, X5 là các chất khác nhau của nguyên tố nhôm. Các chất X1 và X5 lần lượt là
A. Al2O3 và Al. B. Al2(SO4)3 và Al2O3.
C. Al(NO3)3 và Al. D. AlCl3 và Al2O3.
Theo sơ đồ thì X2 là NaAlO2; X3 là Al(OH)3
X4 là Al2(SO4)3; X5 là Al2O3
Từ X5 —> Loại A, C. Để các chất khác nhau thì chọn D.
Câu 24: Cho sơ đồ chuyển hóa:
Biết: X, Y, Z, E là các hợp chất khác nhau và khác CaCO3; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. NaHCO3, Ca(OH)2. B. NaHCO3, CaCl2.
C. Ca(HCO3)2, Ca(OH)2. D. CO2, CaCl2.
Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là Ca(HCO3)2, Ca(OH)2; Z là NaHCO3, E là Na2CO3
NaOH + Ca(HCO3)2 —> NaHCO3 + CaCO3 + H2O
NaHCO3 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + NaOH + H2O
2NaOH + Ca(HCO3)2 —> Na2CO3 + CaCO3 + 2H2O
Na2CO3 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + 2NaOH
Câu 25: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Biết X, Y, Z, T đều là hợp chất của natri. Các chất X và T tương ứng là
A. Na2CO3 và Na2SO4. B. Na2CO3 và NaOH.
C. NaOH và Na2SO4. D. Na2SO3 và Na2SO4.
X: Na2CO3
Y: NaHCO3
Z: Na2SO4
T: NaOH
Câu 26: Cho sơ đồ chuyển hóa:
Biết A, B, X, Y, Z, T là các hợp chất khác nhau; X, Y, Z có chứa natri; MX + MZ = 96; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng xảy ra giữa 2 chất tương ứng các điều kiện phản ứng coi như có đủ. Phân tử khối của chất nào sau đây đúng?
A. MT = 40. B. MA = 170. C. MY = 78. D. MZ = 84.
A là H2O; X là NaOH
MX + MZ = 96 —> MZ = 56: Z là NaHS
B là (NH4)2S
Y là Na2S —> C đúng
T là HCl
Các phản ứng:
NaCl + H2O (điện phân có màng ngăn) —> NaOH + Cl2 + H2
NaOH + (NH4)2S —> Na2S + NH3 + H2O
Na2S + HCl —> NaHS + NaCl
NaHS + NaOH —> Na2S + H2O
Na2S + HCl —> NaCl + H2S
Câu 27: Thực hiện các sơ đồ phản ứng sau:
(a) X1 + X2 dư → X3 + X4↓ + H2O.
(b) X1 + X3 → X5 + H2O.
(c) X2 + X5 → X4 + 2X3.
(d) X4 + X6 → BaSO4 + CO2 + H2O.
Biết các chất phản ứng theo đúng tỉ lệ mol. Các chất X2 và X6 thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. KOH và H2SO4. B. Ba(HCO3)2 và H2SO4.
C. Ca(HCO3)2 và Na2SO4. D. Ba(OH)2 và HCl.
(d) —> X4 là BaCO3 và X6 là H2SO4 (do X4 không tan, theo phản ứng (a)).
(a) X1 + X2 dư → X3 + X4↓ + H2O.
KOH + Ba(HCO3)2 dư → KHCO3 + BaCO3 + H2O
(b) X1 + X3 → X5 + H2O.
KOH + KHCO3 → K2CO3 + H2O
(c) X2 + X5 → X4 + 2X3.
Ba(HCO3)2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KHCO3
(d) X4 + X6 → BaSO4 + CO2 + H2O.
BaCO3 + H2SO4 → BaSO4 + CO2 + H2O —> X2 là Ba(HCO3)2 và X6 là H2SO4.