- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,075
- Điểm
- 113
tác giả
Đề cương ôn tập chương 6 toán 7 kết nối tri thức CÓ ĐÁP ÁN được soạn dưới dạng file word gồm 9 trang. Các bạn xem và tải đề cương ôn tập chương 6 toán 7 kết nối tri thức về ở dưới.
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
1. Kiến thức: Học sinh củng cố về: Biểu thức số. Biểu thức đại số. Đa thức một biến, thu gọn, nghiệm của đa thức một biến. Phép cộng, phép trừ đa thức một biến. Phép nhân, chia đa thức một biến.
2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá. Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Tư duy và lập luận toán học. Mô hình hóa toán học: Giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất: Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác. Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...)
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức của chương VI: Biểu thức đại số.
b) Nội dung: HS tham gia thảo luận nhóm, thực hiện yêu cầu của GV lập và hoàn thiện sơ đồ tổng kết chương VI.
c) Sản phẩm: Sơ đồ HS vẽ của chương VI.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia lớp thành 4 nhóm hoạt động theo kĩ thuật khăn trải bàn và tổng hợp ý kiến vào giấy A1 thành sơ đồ tư duy theo các yêu cầu với các nội dung như sau:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Sau khi hoàn thành thảo luận: Các nhóm treo phần bài làm của mình trên bảng và sau khi tất cả các nhóm kết thúc phần thảo luận của mình GV gọi bất kì HS nào trong nhóm đại diện trình bày.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của các nhóm HS, trên cơ sở đó cho các em hoàn thành bài tập.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm bài tập
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS bài 1 đến 13 (SGK -tr68+69).
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS hoạt động thực hiện Bài 1 đến 13 (SGK -tr68+69).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
Kết quả:
Bài 1.
a) Biểu thức -7x + 5 là đa thức một biến x với bậc bằng 1.
b) Biểu thức là đa thức một biến x với bậc bằng 2.
c) Biểu thức không phải đa thức.
d) Biểu thức là đa thức một biến t với bậc bằng m, với m là số tự nhiên lớn hơn 2.
Bài 2.
a) Thay a = -4, b = 18 vào biểu thức trên ta được:
A = -5 . (-4) - 18 - 20 = 20 - 18 - 20 = -18.
Vậy A = -18 khi a = -4, b = 18.
b) Thay x = -1, y = 3, z = -2 vào biểu thức trên ta được:
B = -8 . (-1) . 3 . (-2) + 2 . (-1) . 3 + 16 . 3 = -48 + (-6) + 48 = -6.
Vậy B = -6 khi x = -1, y = 3, z = -2.
c) Thay x = -1, y = -3 vào biểu thức trên ta được:
C = - (-1)2 021 . (-3)2 + 9 . (-1)2 021 = -(-1) . 9 + 9 . (-1) = 9 + (-9) = 0.
Vậy C = 9 khi x = -1, y = -3.
Bài 3.
a) Đa thức bậc nhất có hệ số của biến bằng -2 và hệ số tự do bằng 6 là -2x + 6.
b) Đa thức bậc hai có hệ số tự do bằng 4.
Khi đó đa thức cần tìm có thể là
c) Đa thức bậc bốn có hệ số của lũy thừa bậc 3 của biến bằng 0.
Khi đó đa thức cần tìm có thể là
d) Đa thức bậc sáu trong đó tất cả hệ số của lũy thừa bậc lẻ của biến đều bằng 0.
Khi đó đa thức cần tìm có thể là hoặc ,…..
Bài 4.
a) Thay x = -1 vào đa thức trên ta có: 3 . (-1) - 6 = -3 - 6 = -9.
Thay x = 0 vào đa thức trên ta có: 3 . 0 - 6 = 0 - 6 = -6.
Thay x = 1 vào đa thức trên ta có: 3 . 1 - 6 = 3 - 6 = -3.
Thay x = 2 vào đa thức trên ta có: 3 . 2 - 6 = 6 - 6 = 0.
Do đó x = 2 là nghiệm của đa thức 3x - 6.
b) Thay x = -1 vào đa thức trên ta có: (-1)4 - 1 = 1 - 1 = 0.
Thay x = 0 vào đa thức trên ta có: 04 - 1 = -1.
Thay x = 1 vào đa thức trên ta có: 14 - 1 = 0.
Thay x = 2 vào đa thức trên ta có: 24 - 1 = 16 - 1 = 15.
Do đó x = -1 và x = 1 là nghiệm của đa thức
c) Thay x = -1 vào đa thức trên ta có: 3 . (-1)2 - 4 . (-1)= 3 + 4 = 7.
Thay x = 0 vào đa thức trên ta có: 3 . 02 - 4 . 0 = 0.
Thay x = 1 vào đa thức trên ta có: 3 . 12 - 4 . 1 = 3 - 4 = -1.
Thay x = 2 vào đa thức trên ta có: 3 . 22 - 4 . 2 = 12 - 8 = 4.
Do đó x = 0 là nghiệm của đa thức
d) Thay x = -1 vào đa thức trên ta có: (-1)2 + 9 = 10.
Thay x = 0 vào đa thức trên ta có: 02 + 9 = 9.
Thay x = 1 vào đa thức trên ta có: 12 + 9 = 10.
Thay x = 2 vào đa thức trên ta có: 22 + 9 = 13.
Vậy trong 4 số trên, không có số nào là nghiệm của đa thức
Bài 5.
a) P(x) =
b) Đa thức P(x) có bậc bằng 5.
c) Ta có:
P(-1) = 3 . (-1)5 + 9 . (-1) - 1 = 3 . (-1) + (-9) - 1 = -3 - 9 - 1 = -13.
P(0) = 3 . 05 + 9 . 0 - 1 = -1.
P(1) = 3 . 15 + 9 . 1 - 1 = 3 + 9 - 1 = 11.
Bài 6.
a) .
b) .
c)
d) .
Bài 7.
a)
b)
c)
d)
e)
g) Thực hiện phép tính ta được:
Vậy .
Bài 8.
a) M(x) = A(x) + B(x)
Vậy
b) Do A(x) = B(x) + C(x) nên C(x) = A(x) - B(x)
Vậy
Bài 9. Do P(x).A(x) = Q(x) nên A(x) = Q(x): P(x).
Thực hiện phép tính ta được:
Vậy A(x) = x - 1.
Bài 10. Do mỗi bộ quần áo được giảm giá 30% so với giá niêm yết nên giá sau khi đã giảm bằng 100% - 30% = 70% giá niêm yết.
a) Số tiền phải trả khi mua 1 bộ là 0,7x đồng.
b) Số tiền phải trả khi mua 3 bộ là 0,7x . 3 = 2,1x đồng.
c) Số tiền phải trả khu mua y bộ là 0,7xy đồng.
Bài 11. Sau khi rang xong, khối lượng cà phê giảm 12% so với trước khi rang nên khối lượng cà phê sau khi rang bằng 100% - 12% = 88% khối lượng cà phê ban đầu.
a) Nếu khối lượng cà phê trước khi rang là 1 kg thì khối lượng hao hụt khi rang là: 1 . 12% = 0,12 kg; khối lượng cà phê sau khi rang là 1 - 0,12 = 0,88 kg.
Tương tự với các số liệu x khác.
Ta có bảng sau:
b) Khối lượng cà phê sau khi rang bằng 88% khối lượng cà phê ban đầu nên y = 88%x.
c) Để có được 2 tấn cà phê sau khi rang thì doanh nghiệp đó cần sử dụng:
(tấn). Vậy cần khoảng 2,27 tấn cà phê trước khi rang để thu được 2 tấn cà phê sau khi rang.
Bài 12. Giá của mỗi sản phẩm sau khi tăng giá là x + 50 (nghìn đồng).
Khi đó số sản phẩm đã bán được bằng thương trong phép chia cho
Thực hiện phép tính ta được:
Vậy công ty đã bán được -5x + 300 sản phẩm với x < 60.
Bài 13.
a) Số tiền giảm giá khi có thêm x khách tham quan là: 10x (nghìn đồng).
Số tiền mỗi người cần trả khi được giảm giá là: 900 - 10x (nghìn đồng).
Tổng số khách tham quan là x + 50 nên số tiền công ty thu được là (x + 50)(900 - 10x) (nghìn đồng).
b) Cả 2 xe ô tô đều chở tối đa khách nên tổng số khách tham quan là 35 . 2 = 70 khách.
Khi đó có thêm 20 khách so với 50 khách ban đầu.
Khi đó mỗi người trong đoàn được giảm 10 . 20 = 200 (nghìn đồng).
Do đó số tiền mỗi người cần trả sau khi đã được giảm giá là 900 - 200 = 700 (nghìn đồng).
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:1. Kiến thức: Học sinh củng cố về: Biểu thức số. Biểu thức đại số. Đa thức một biến, thu gọn, nghiệm của đa thức một biến. Phép cộng, phép trừ đa thức một biến. Phép nhân, chia đa thức một biến.
2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá. Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Tư duy và lập luận toán học. Mô hình hóa toán học: Giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất: Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác. Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...)
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức của chương VI: Biểu thức đại số.
b) Nội dung: HS tham gia thảo luận nhóm, thực hiện yêu cầu của GV lập và hoàn thiện sơ đồ tổng kết chương VI.
c) Sản phẩm: Sơ đồ HS vẽ của chương VI.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia lớp thành 4 nhóm hoạt động theo kĩ thuật khăn trải bàn và tổng hợp ý kiến vào giấy A1 thành sơ đồ tư duy theo các yêu cầu với các nội dung như sau:
- Biểu thức số. Biểu thức đại số.
- Đa thức một biến, thu gọn, nghiệm của đa thức một biến.
- Phép cộng, phép trừ đa thức một biến.
- Phép nhân, chia đa thức một biến.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Sau khi hoàn thành thảo luận: Các nhóm treo phần bài làm của mình trên bảng và sau khi tất cả các nhóm kết thúc phần thảo luận của mình GV gọi bất kì HS nào trong nhóm đại diện trình bày.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của các nhóm HS, trên cơ sở đó cho các em hoàn thành bài tập.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm bài tập
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS bài 1 đến 13 (SGK -tr68+69).
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS hoạt động thực hiện Bài 1 đến 13 (SGK -tr68+69).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
Kết quả:
Bài 1.
a) Biểu thức -7x + 5 là đa thức một biến x với bậc bằng 1.
b) Biểu thức là đa thức một biến x với bậc bằng 2.
c) Biểu thức không phải đa thức.
d) Biểu thức là đa thức một biến t với bậc bằng m, với m là số tự nhiên lớn hơn 2.
Bài 2.
a) Thay a = -4, b = 18 vào biểu thức trên ta được:
A = -5 . (-4) - 18 - 20 = 20 - 18 - 20 = -18.
Vậy A = -18 khi a = -4, b = 18.
b) Thay x = -1, y = 3, z = -2 vào biểu thức trên ta được:
B = -8 . (-1) . 3 . (-2) + 2 . (-1) . 3 + 16 . 3 = -48 + (-6) + 48 = -6.
Vậy B = -6 khi x = -1, y = 3, z = -2.
c) Thay x = -1, y = -3 vào biểu thức trên ta được:
C = - (-1)2 021 . (-3)2 + 9 . (-1)2 021 = -(-1) . 9 + 9 . (-1) = 9 + (-9) = 0.
Vậy C = 9 khi x = -1, y = -3.
Bài 3.
a) Đa thức bậc nhất có hệ số của biến bằng -2 và hệ số tự do bằng 6 là -2x + 6.
b) Đa thức bậc hai có hệ số tự do bằng 4.
Khi đó đa thức cần tìm có thể là
c) Đa thức bậc bốn có hệ số của lũy thừa bậc 3 của biến bằng 0.
Khi đó đa thức cần tìm có thể là
d) Đa thức bậc sáu trong đó tất cả hệ số của lũy thừa bậc lẻ của biến đều bằng 0.
Khi đó đa thức cần tìm có thể là hoặc ,…..
Bài 4.
a) Thay x = -1 vào đa thức trên ta có: 3 . (-1) - 6 = -3 - 6 = -9.
Thay x = 0 vào đa thức trên ta có: 3 . 0 - 6 = 0 - 6 = -6.
Thay x = 1 vào đa thức trên ta có: 3 . 1 - 6 = 3 - 6 = -3.
Thay x = 2 vào đa thức trên ta có: 3 . 2 - 6 = 6 - 6 = 0.
Do đó x = 2 là nghiệm của đa thức 3x - 6.
b) Thay x = -1 vào đa thức trên ta có: (-1)4 - 1 = 1 - 1 = 0.
Thay x = 0 vào đa thức trên ta có: 04 - 1 = -1.
Thay x = 1 vào đa thức trên ta có: 14 - 1 = 0.
Thay x = 2 vào đa thức trên ta có: 24 - 1 = 16 - 1 = 15.
Do đó x = -1 và x = 1 là nghiệm của đa thức
c) Thay x = -1 vào đa thức trên ta có: 3 . (-1)2 - 4 . (-1)= 3 + 4 = 7.
Thay x = 0 vào đa thức trên ta có: 3 . 02 - 4 . 0 = 0.
Thay x = 1 vào đa thức trên ta có: 3 . 12 - 4 . 1 = 3 - 4 = -1.
Thay x = 2 vào đa thức trên ta có: 3 . 22 - 4 . 2 = 12 - 8 = 4.
Do đó x = 0 là nghiệm của đa thức
d) Thay x = -1 vào đa thức trên ta có: (-1)2 + 9 = 10.
Thay x = 0 vào đa thức trên ta có: 02 + 9 = 9.
Thay x = 1 vào đa thức trên ta có: 12 + 9 = 10.
Thay x = 2 vào đa thức trên ta có: 22 + 9 = 13.
Vậy trong 4 số trên, không có số nào là nghiệm của đa thức
Bài 5.
a) P(x) =
b) Đa thức P(x) có bậc bằng 5.
c) Ta có:
P(-1) = 3 . (-1)5 + 9 . (-1) - 1 = 3 . (-1) + (-9) - 1 = -3 - 9 - 1 = -13.
P(0) = 3 . 05 + 9 . 0 - 1 = -1.
P(1) = 3 . 15 + 9 . 1 - 1 = 3 + 9 - 1 = 11.
Bài 6.
a) .
b) .
c)
d) .
Bài 7.
a)
b)
c)
d)
e)
g) Thực hiện phép tính ta được:
Vậy .
Bài 8.
a) M(x) = A(x) + B(x)
Vậy
b) Do A(x) = B(x) + C(x) nên C(x) = A(x) - B(x)
Vậy
Bài 9. Do P(x).A(x) = Q(x) nên A(x) = Q(x): P(x).
Thực hiện phép tính ta được:
Vậy A(x) = x - 1.
Bài 10. Do mỗi bộ quần áo được giảm giá 30% so với giá niêm yết nên giá sau khi đã giảm bằng 100% - 30% = 70% giá niêm yết.
a) Số tiền phải trả khi mua 1 bộ là 0,7x đồng.
b) Số tiền phải trả khi mua 3 bộ là 0,7x . 3 = 2,1x đồng.
c) Số tiền phải trả khu mua y bộ là 0,7xy đồng.
Bài 11. Sau khi rang xong, khối lượng cà phê giảm 12% so với trước khi rang nên khối lượng cà phê sau khi rang bằng 100% - 12% = 88% khối lượng cà phê ban đầu.
a) Nếu khối lượng cà phê trước khi rang là 1 kg thì khối lượng hao hụt khi rang là: 1 . 12% = 0,12 kg; khối lượng cà phê sau khi rang là 1 - 0,12 = 0,88 kg.
Tương tự với các số liệu x khác.
Ta có bảng sau:
Khối lượng x (kg) cà phê trước khi rang | Khối lượng hao hụt khi rang (kg) | Khối lượng y (kg) cà phê sau khi rang |
1 | 0,12 | 0,88 |
2 | 0,24 | 1,76 |
3 | 0,36 | 2,64 |
c) Để có được 2 tấn cà phê sau khi rang thì doanh nghiệp đó cần sử dụng:
(tấn). Vậy cần khoảng 2,27 tấn cà phê trước khi rang để thu được 2 tấn cà phê sau khi rang.
Bài 12. Giá của mỗi sản phẩm sau khi tăng giá là x + 50 (nghìn đồng).
Khi đó số sản phẩm đã bán được bằng thương trong phép chia cho
Thực hiện phép tính ta được:
Vậy công ty đã bán được -5x + 300 sản phẩm với x < 60.
Bài 13.
a) Số tiền giảm giá khi có thêm x khách tham quan là: 10x (nghìn đồng).
Số tiền mỗi người cần trả khi được giảm giá là: 900 - 10x (nghìn đồng).
Tổng số khách tham quan là x + 50 nên số tiền công ty thu được là (x + 50)(900 - 10x) (nghìn đồng).
b) Cả 2 xe ô tô đều chở tối đa khách nên tổng số khách tham quan là 35 . 2 = 70 khách.
Khi đó có thêm 20 khách so với 50 khách ban đầu.
Khi đó mỗi người trong đoàn được giảm 10 . 20 = 200 (nghìn đồng).
Do đó số tiền mỗi người cần trả sau khi đã được giảm giá là 900 - 200 = 700 (nghìn đồng).
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành các bài tập
- Chuẩn bị ôn tập cuối học kì II
DOWNLOAD FILE
CHỦ ĐỀ LIÊN QUAN
CHỦ ĐỀ QUAN TÂM
CHỦ ĐỀ MỚI NHẤT