- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 81,465
- Điểm
- 113
tác giả
ĐỀ CƯƠNG Ôn tập sinh 10 học kì 1 trắc nghiệm CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2022 - 2023, Tài liệu ôn tập Sinh 10 học kỳ 1 năm 2022-2023 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 11 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Câu 1b: Biểu hiện nào dưới đây phản ánh đúng với đặc điểm “Hệ thống mở và tự điều chỉnh”?
A. Thế giới sinh vật trên Trái Đất liên tục sinh sôi nảy nở và không ngừng tiến hóa.
B. Sinh vật với môi trường luôn có tác động qua lại thông qua trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
C. Sự sống được tiếp diễn liên tục nhờ sự truyền thông tin trên DNA từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ này sang thế hệ khác.
D. Nhờ được kế thừa thông tin di truyền từ những tổ tiên ban đầu nên các sinh vật trên Trái Đất đều có những đặc điểm chung.
Câu 1.1b. Cấp độ tổ chức nào dưới đây không phải cấp độ tổ chức sống cơ bản?
A. Tế bào. B. Cơ thể. C. Hệ cơ quan. D. Quần thể.
Câu 1.2b. Thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc “ thứ bậc”, nghĩa là:
A. tổ chức sống càng cao thì ngày càng đa dạng về tổ chức cơ thể
B. tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng để xây dựng tổ chức sống cấp trên
C. tổ chức sống cấp trên luôn có những đặc điểm nổi trội mà tổ chức sống cấp dưới không có
D. thế giới sống được tạo thành từ nhiều bộ phận có liên quan với nhau
Câu 2a: Các nguyên tố đa lượng có vai trò nào sau đây?
A. Có thể tạo nên mạch “xương sống” của các hợp chất hữu cơ chính trong tế bào.
B. Chiếm khối lượng nhỏ nhưng rất cần thiết cho hoạt động của tế bào và cơ thể.
C. Là thành phần chủ yếu cấu tạo nên các hợp chất chính trong tế bào.
D. Tạo nên sự đa dạng về cấu tạo của các hợp chất trong tế bào.
Câu 2.1a. Dãy nguyên tố hoá học nào dưới đây bao gồm các nguyên tố đa lượng?
A. C, H, O, Ca, I. B. C, H, O, N, Zn. C. C, H, O, S, Cu. D. C, H, O, N, Mg.
Câu 2.2a. Nhận định nào sau đây là KHÔNG đúng khi nói về các nguyên tố đa lượng?
A. Chiếm hàm lượng lớn trong khối lượng chất khô của tế bào, cơ thể B. Tham gia xây dựng tế bào, cơ thể
C. Tham gia điều tiết các phản ứng chuyển hóa trong tế bào, cơ thể D. Bao gồm các nguyên tố như C, H, O, N…
Câu 3a: Nguyên tố carbon có những vai trò nào sau đây?
1) Là thành phần chủ yếu cấu tạo nên các hợp chất chính trong tế bào.
2) Chiếm khối lượng nhỏ nhưng rất cần thiết cho hoạt động của tế bào và cơ thể.
3) Tạo nên sự đa dạng về cấu tạo của các hợp chất trong tế bào.
4) Có thể tạo nên mạch “xương sống” của các hợp chất hữu cơ chính trong tế bào.
A. 1 và 2 B. 3 và 4 C. 1 và 3 D. 2 và 4
Câu 3.1a Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của cacbon trong tế bào sống?
Tham gia xây dựng nên các hợp chất hữu cơ, xây dựng nên tế bào
Chiếm hàm lượng lớn trong khối lượng chất khô của tế bào, cơ thể
Xúc tác cho mọi phản ứng chuyển hóa diễn ra trong tế bào
Tạo nên sự đa dạng về cấu tạo của các chất hữu cơ trong tế bào
Câu 3.2a. Trong các nguyên tố sau đây, nguyên tố nào đóng vai trò cơ bản và quan trọng trong xây dựng tế bào sống?
A. N2 B. O2 C. H2 D. C
Câu 4b: Những đặc điểm cấu tạo nào sau đây là của phân tử nước quy định tính chất của nó?
1) Nguyên tử O có khả năng hút cặp electron mạnh hơn tạo nên liên kết phân cực với nguyên tử H.
2) Nguyên tử O mang một phần điện tích âm và nguyên tử H mang một phần điện tích dương.
3) Nước có thể hòa tan nhiều hợp chất như muối, đường, một số protein,…
4) Các phân tử nước liên kết với nhau và với nhiều phân tử khác bằng liên kết hydrogene.
A. 1, 2 và 3 B. 2, 3 và 4 C. 1, 3 và 4 D. 1, 2 và 4
Câu 4.1b. Cho công thức tính số lượng nước cần uống mỗi ngày:
Lượng nước cần cho mỗi ngày (lít) = (cân nặng x 2,2 x 30 : 2) : 1000. Nếu cơ thể nặng 70 kg thì lượng nước cần uống mỗi ngày là:
A. 1,22 (lít). B. 1,23 (lít). C. 2,31 (lít). D. 1,31 (lít).
Câu 4.2b. Trong tế bào sống, nước là dung môi hòa tan nhiều chất do nước có tính:
A. hòa tan B. phân li C. phân cực D. lưỡng cực
Câu 5a. Những nguồn thực phẩm nào sau đây cung cấp carbohydrate cho cơ thể sinh vật?
1) Tinh bột 2) Thịt 3) Quả chín 4) Đường
A. 1, 2 và 3 B. 2, 3 và 4 C. 1, 3 và 4 D. 1, 2 và 4
Câu 5.1a Chất nào dưới đây không phải đường carbohydrate?
A. Fructose. B. Phospholipid. C. Mantose. D. Cellulose.
Câu 5.2a. Thuật ngữ nào dưới đây bao gồm những thuật ngữ còn lại?
A. Carbohydrate B. Monosaccharide B. Disaccharide D. Polysaccharide
Câu 6b. Lipid có những chức năng nào sau đây?
(1) Dự trữ năng lượng trong tế bào (2) Tham gia cấu trúc màng sinh chất
(3) Tham gia vào cấu trúc của hormone (4) Tham gia vào chức năng vận động của tế bào (5) Xúc tác cho các phản ứng sinh học.
A. 1, 2 và 3 B. 2, 3 và 4 C. 1, 3 và 4 D. 1, 2 và 4
Câu 6.1b. Dựa vào tính không phân cực của dầu, hay dự đoán thí nghiệm sau:
Ống nghiệm 1: Trộn nước và dầu rồi khuấy đều.
Ống nghiệm 2: Trộn ethanol với dầu rồi khuấy đều. Ống nghiệm 3: Trộn benzen với dầu rồi khuấy đều. Có mấy ống nghiệm mà dầu được hoà tan?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 0.
TÀI LIỆU ÔN TẬP HỌC KÌ I – SINH 10
Năm học: 2022 – 2023
Năm học: 2022 – 2023
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Câu 1b: Biểu hiện nào dưới đây phản ánh đúng với đặc điểm “Hệ thống mở và tự điều chỉnh”?
A. Thế giới sinh vật trên Trái Đất liên tục sinh sôi nảy nở và không ngừng tiến hóa.
B. Sinh vật với môi trường luôn có tác động qua lại thông qua trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
C. Sự sống được tiếp diễn liên tục nhờ sự truyền thông tin trên DNA từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ này sang thế hệ khác.
D. Nhờ được kế thừa thông tin di truyền từ những tổ tiên ban đầu nên các sinh vật trên Trái Đất đều có những đặc điểm chung.
Câu 1.1b. Cấp độ tổ chức nào dưới đây không phải cấp độ tổ chức sống cơ bản?
A. Tế bào. B. Cơ thể. C. Hệ cơ quan. D. Quần thể.
Câu 1.2b. Thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc “ thứ bậc”, nghĩa là:
A. tổ chức sống càng cao thì ngày càng đa dạng về tổ chức cơ thể
B. tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng để xây dựng tổ chức sống cấp trên
C. tổ chức sống cấp trên luôn có những đặc điểm nổi trội mà tổ chức sống cấp dưới không có
D. thế giới sống được tạo thành từ nhiều bộ phận có liên quan với nhau
Câu 2a: Các nguyên tố đa lượng có vai trò nào sau đây?
A. Có thể tạo nên mạch “xương sống” của các hợp chất hữu cơ chính trong tế bào.
B. Chiếm khối lượng nhỏ nhưng rất cần thiết cho hoạt động của tế bào và cơ thể.
C. Là thành phần chủ yếu cấu tạo nên các hợp chất chính trong tế bào.
D. Tạo nên sự đa dạng về cấu tạo của các hợp chất trong tế bào.
Câu 2.1a. Dãy nguyên tố hoá học nào dưới đây bao gồm các nguyên tố đa lượng?
A. C, H, O, Ca, I. B. C, H, O, N, Zn. C. C, H, O, S, Cu. D. C, H, O, N, Mg.
Câu 2.2a. Nhận định nào sau đây là KHÔNG đúng khi nói về các nguyên tố đa lượng?
A. Chiếm hàm lượng lớn trong khối lượng chất khô của tế bào, cơ thể B. Tham gia xây dựng tế bào, cơ thể
C. Tham gia điều tiết các phản ứng chuyển hóa trong tế bào, cơ thể D. Bao gồm các nguyên tố như C, H, O, N…
Câu 3a: Nguyên tố carbon có những vai trò nào sau đây?
1) Là thành phần chủ yếu cấu tạo nên các hợp chất chính trong tế bào.
2) Chiếm khối lượng nhỏ nhưng rất cần thiết cho hoạt động của tế bào và cơ thể.
3) Tạo nên sự đa dạng về cấu tạo của các hợp chất trong tế bào.
4) Có thể tạo nên mạch “xương sống” của các hợp chất hữu cơ chính trong tế bào.
A. 1 và 2 B. 3 và 4 C. 1 và 3 D. 2 và 4
Câu 3.1a Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của cacbon trong tế bào sống?
Tham gia xây dựng nên các hợp chất hữu cơ, xây dựng nên tế bào
Chiếm hàm lượng lớn trong khối lượng chất khô của tế bào, cơ thể
Xúc tác cho mọi phản ứng chuyển hóa diễn ra trong tế bào
Tạo nên sự đa dạng về cấu tạo của các chất hữu cơ trong tế bào
Câu 3.2a. Trong các nguyên tố sau đây, nguyên tố nào đóng vai trò cơ bản và quan trọng trong xây dựng tế bào sống?
A. N2 B. O2 C. H2 D. C
Câu 4b: Những đặc điểm cấu tạo nào sau đây là của phân tử nước quy định tính chất của nó?
1) Nguyên tử O có khả năng hút cặp electron mạnh hơn tạo nên liên kết phân cực với nguyên tử H.
2) Nguyên tử O mang một phần điện tích âm và nguyên tử H mang một phần điện tích dương.
3) Nước có thể hòa tan nhiều hợp chất như muối, đường, một số protein,…
4) Các phân tử nước liên kết với nhau và với nhiều phân tử khác bằng liên kết hydrogene.
A. 1, 2 và 3 B. 2, 3 và 4 C. 1, 3 và 4 D. 1, 2 và 4
Câu 4.1b. Cho công thức tính số lượng nước cần uống mỗi ngày:
Lượng nước cần cho mỗi ngày (lít) = (cân nặng x 2,2 x 30 : 2) : 1000. Nếu cơ thể nặng 70 kg thì lượng nước cần uống mỗi ngày là:
A. 1,22 (lít). B. 1,23 (lít). C. 2,31 (lít). D. 1,31 (lít).
Câu 4.2b. Trong tế bào sống, nước là dung môi hòa tan nhiều chất do nước có tính:
A. hòa tan B. phân li C. phân cực D. lưỡng cực
Câu 5a. Những nguồn thực phẩm nào sau đây cung cấp carbohydrate cho cơ thể sinh vật?
1) Tinh bột 2) Thịt 3) Quả chín 4) Đường
A. 1, 2 và 3 B. 2, 3 và 4 C. 1, 3 và 4 D. 1, 2 và 4
Câu 5.1a Chất nào dưới đây không phải đường carbohydrate?
A. Fructose. B. Phospholipid. C. Mantose. D. Cellulose.
Câu 5.2a. Thuật ngữ nào dưới đây bao gồm những thuật ngữ còn lại?
A. Carbohydrate B. Monosaccharide B. Disaccharide D. Polysaccharide
Câu 6b. Lipid có những chức năng nào sau đây?
(1) Dự trữ năng lượng trong tế bào (2) Tham gia cấu trúc màng sinh chất
(3) Tham gia vào cấu trúc của hormone (4) Tham gia vào chức năng vận động của tế bào (5) Xúc tác cho các phản ứng sinh học.
A. 1, 2 và 3 B. 2, 3 và 4 C. 1, 3 và 4 D. 1, 2 và 4
Câu 6.1b. Dựa vào tính không phân cực của dầu, hay dự đoán thí nghiệm sau:
Ống nghiệm 1: Trộn nước và dầu rồi khuấy đều.
Ống nghiệm 2: Trộn ethanol với dầu rồi khuấy đều. Ống nghiệm 3: Trộn benzen với dầu rồi khuấy đều. Có mấy ống nghiệm mà dầu được hoà tan?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 0.