- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 81,452
- Điểm
- 113
tác giả
ĐỀ CƯƠNG Ôn tập sinh 11 học kì 1 trắc nghiệm NĂM 2022 - 2023 CÓ ĐÁP ÁN, Tài liệu ôn tập Sinh 11 học kỳ 1 năm 2022-2023 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 9 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1.1. Ở thực vật, cơ quan nào thực hiện chức năng hút nước và các ion khoáng cho cây?
A. Thân B. Rễ C. Lá D. Thân và rễ
Câu 1.2. Sự hút khoáng thụ động của tế bào phụ thuộc vào:
A. Hoạt động trao đổi chất B. Chênh lệch nồng độ ion
C. Cung cấp năng lượng D. Hoạt động thẩm thấu
Câu 1.3. Sự xâm nhập chất khoáng chủ động phụ thuộc vào:
A. Građien nồng độ chất tan B. Hiệu điện thế màng
C. Trao đổi chất của tế bào D. Cung cấp năng lượng
Câu 2.1.Các con đường thoát hơi nước chủ yếu gồm:
A. Qua thân, cành và lá B. Qua khí khổng và qua cutin
C. Qua cành và khí khổng của lá D. Qua thân, cành và lớp cutin bề mặt lá
Câu 2.2. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của sự thoát hơi nước qua lá?
A. khí khổng mở ra cho khí CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
B. khí khổng mở cho khí O2 đi vào cung cấp cho quá trình hô hấp giải phóng năng lượng cho các hoạt động của cây.
C. giảm nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.
D. tạo động lực đầu trên của dòng mạch gỗ.
Câu 2.3.Yếu tố nào là nguyên nhân chủ yếu gây ra sự đóng hoặc mở khí khổng?
A. Phân bón B. Ánh sáng C. Nước D. Nhiệt độ
Câu 3.1. Sự khác nhau cơ bản giữa vận chuyển chủ động và thụ động qua màng tế bào lông hút ở rễ là:
A. Kích thước chất được vận chuyển B. Tiêu tốn năng lượng hay không
C. Tốc độ vận chuyển chất tan D. Thời gian vận chuyển chất tan
Câu 3.2. Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cách chủ động diễn ra theo phương thức nào?
A. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rễ cần ít năng lượng.
B. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rễ.
C. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rễ không tiêu hao năng lượng.
D. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rễ cần tiêu hao năng lượng.
Câu 3.3. Trình tự nào sau đây đúng khi mô tả về dòng nước và các ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ?
A. Đất à Khoảng gian bào à Tế bào lông hút à Tế bào vỏ rễ à Mạch gỗ của rễ
B. Đất à Tế bào lông hút à Tế bào vỏ rễ à Tế bào chất của tế bào à Mạch gỗ của rễ
C. Đất à Tế bào chất của tễ bào rễ à khoảng gian bào à Mạch gỗ của rễ
D. Đất à Tế bào lông hút à khoảng gian bào à Tế bào vỏ rễ à Mạch gỗ của rễ
Câu 4.1. Khi thiếu nitơ, lá cây sẽ chuyển sang màu:
A. đỏ lốm đốm B. đỏ cam C. vàng nhạt D. xanh lục
Câu 4.2. Các nguyên tố dinh dưỡng nào sau đây là các nguyên tố đại lượng
A. C, O, Mn, Cl, K, S, Fe. B. Zn, Cl, B, K, Cu, S.
C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg. D. C, H, O, K, Zn, Cu, Fe.
Câu 4.3. Vai trò của nguyên tố Phốtpho trong cơ thể thực vật?
A. Là thành phần của Axit nuclêic, ATP
B. Hoạt hóa En zim.
C.Là thành phần của màng tế bào.
D. Là thành phần củc chất diệp lục Xitôcrôm
Câu 5.1. Nguyên nhhân chính làm cho các thực vật không ưa mặn không có khả năng sinh trưởng trên đất có nồng độ muối cao là gì?
A. Các ion khoáng là độc hại đối với cây. B. Thế năng nước của đất là quá thấp.
C. Hàm lượng oxi trong đất là quá thấp.
D. Các tinh thể muối ngay sát bề mặt đất gây khó khăn cho các cây con xuyên qua mặt đất
Câu 5.2.Thực vật hấp thụ kali dưới dạng:
A. K2SO4 hoặc KCl B. K+ C. Nguyên tố K D. Hợp chất chứa kali
Câu 5.3. Ở cây, nguyên tố khoáng chủ yếu được hấp thụ dưới dạng
A. ion. B. phân tử. C. nguyên tử. D. đơn phân
Câu 6.1. “Nitơ trong không khí tồn tại ở dạng….(A)…, vậy nên cây ….(B)…. nitơ dạng này. ” Các cụm từ (A) và (B) lần lượt là:
A. phân tử, không thể hấp thu trực tiếp B. phân tử, có thể hấp thu trực tiếp
C. ion, không thể hấp thu trực tiếp D. ion, có thể hấp thu trực tiếp
Câu 6.2. Rễ cây hấp thụ Nitơ trong đất tồn tại ở dạng:
A. nitơ vô cơ ở dạng NH4+ và NO3- B. nitơ hữu cơ trong các muối khoáng
C. nitơ vô cơ trong xác sinh vật D. nitơ ở dạng phân tử
Câu 6.3. Nguyên tố nitơ có trong thành phần của:
A. Prôtêin và Axitnulêic B. Lipit C. Saccarit D. Phốtpho lipit
Câu 7.1. Ý nào dưới đây không phải là nguồn chính cung cấp dạng nitơnitrat và nitơ amôn?
A. Sự phóng điên trong cơn giông đã ôxy hoá N2 thành nitơ dạng nitrat.
B. Quá trình cố định nitơ bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh, cùng vớ quá trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn đất.
C. Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón.
D. Nguồn nitơ trong nham thạch do núi lửa phun.
Câu 7.2. Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng chủ yếu cho cây là gì ?
A. Đất B. Khí quyển C. Phân bón vô cơ D. Các trận mưa có sấm sét
Câu 7.3. Quan sát sơ đồ chưa hoàn chỉnh về chuyển hóa nitơ trong đất nhờ các vi khuẩn:
Chất hữu cơ (A) (B) . Để quá trình xảy ra hoàn chỉnh thì (A) và (B) lần lượt là gì?
A. Vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn amôn hóa. C. Vi khuẩn E.coli, xạ khuẩn.
B. Vi khuẩn amôn hóa, vi khuẩn nitrat hóa.
D. Vi khuẩn nitrogenaza, vi khuẩn azotobacter
Câu 8.1.Hậu quả khi bón liều lượng phân bón cao quá mức cần thiết cho cây:
1. Gây độc hại đối với cây.
2.Gây ô nhiễm nông phẩm và môi trường.
3. Làm đất đai phì nhiêu nhưng cây không hấp thụ được hết.
4. Dư lượng phân bón khoáng chất sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi.
A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 2, 3. C. 1, 2. D. 1, 2, 4.
Câu 8.2. Nguyên nhhân chính làm cho các thực vật không ưa mặn không có khả năng sinh trưởng trên đất có nồng độ muối cao là gì?
A. Các ion khoáng là độc hại đối với cây. B. Thế năng nước của đất là quá thấp.
C. Hàm lượng oxi trong đất là quá thấp.
D. Các tinh thể muối ngay sát bề mặt đất gây khó khăn cho các cây con xuyên qua mặt đất
Câu 8.3. Điều kiện để quá trình cố định nitơ khí quyển xảy ra là
A. Có vi khuẩn rhizobium, có enzim nitrogenaza, ATP, thực hiện trong điều kiện kị khí.
B. Có enzim nitrogenaza, ATP, lực khử mạnh, thực hiện trong điều kiện kị khí.
C. Có vi khuẩn rhizobium, có enzim nitrogenaza, ATP, thực hiện trong điều kiện hiếu khí.
D. Có enzim nitrogenaza, ATP, lực khử mạnh, thực hiện trong điều kiện hiếu khí.
Câu 9.1. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của quá trình quang hợp?
A. Chuyển hóa quang năng thành hóa năng để duy trì hoạt động của toàn sinh giới
B. Làm nguồn thức ăn cho toàn bộ sinh giới
C. Điều hòa không khí
D. Tạo ra dạng năng lượng sử dụng trực tiếp là ATP
Câu 9.2. Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp?
A. Tích luỹ năng lượng. B. Tạo chất hữu cơ.
C. Cân bằng lượng oxi của không khí. D. Điều hoà nhiệt độ của không khí.
Câu 9.3. Diệp lục có màu lục vì:
A. sắc tố này hấp thụ các tia sáng màu lục
B.sắc tố này không hấp thụ các tia sáng màu lục
C. sắc tố này hấp thụ các tia sáng màu xanh tím
D. sắc tố này không hấp thụ các tia sáng màu xanh tím
Câu 10.1. Vì sao lá có màu lục?
A. Do lá chứa diệp lục B. Do lá chứa sắc tố carôtennôit
C. Do lá chứa sắc tố màu xanh tím D. Do lá chứa sắc tố màu xanh tím
Câu 10.2. Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào sự chuyển hóa của năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong các liên kết hóa học?
A. Carotenoit B. Diệp lục b C. Diệp lục a D. Diệp lục
Câu 10.3. Các tilacôit không chứa
A. các sắc tố. B. các trung tâm phản ứng.
C. các chất truyền electron. D. enzim cacbôxi hóa.
Câu 11.1. Trong quá trình quang hợp ở thực vật C3, pha sáng đã tạo ra:
A. oxi, ATP và NADPH
TÀI LIỆU ÔN TẬP SINH 11 HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2022-2023
NĂM HỌC 2022-2023
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1.1. Ở thực vật, cơ quan nào thực hiện chức năng hút nước và các ion khoáng cho cây?
A. Thân B. Rễ C. Lá D. Thân và rễ
Câu 1.2. Sự hút khoáng thụ động của tế bào phụ thuộc vào:
A. Hoạt động trao đổi chất B. Chênh lệch nồng độ ion
C. Cung cấp năng lượng D. Hoạt động thẩm thấu
Câu 1.3. Sự xâm nhập chất khoáng chủ động phụ thuộc vào:
A. Građien nồng độ chất tan B. Hiệu điện thế màng
C. Trao đổi chất của tế bào D. Cung cấp năng lượng
Câu 2.1.Các con đường thoát hơi nước chủ yếu gồm:
A. Qua thân, cành và lá B. Qua khí khổng và qua cutin
C. Qua cành và khí khổng của lá D. Qua thân, cành và lớp cutin bề mặt lá
Câu 2.2. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của sự thoát hơi nước qua lá?
A. khí khổng mở ra cho khí CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
B. khí khổng mở cho khí O2 đi vào cung cấp cho quá trình hô hấp giải phóng năng lượng cho các hoạt động của cây.
C. giảm nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.
D. tạo động lực đầu trên của dòng mạch gỗ.
Câu 2.3.Yếu tố nào là nguyên nhân chủ yếu gây ra sự đóng hoặc mở khí khổng?
A. Phân bón B. Ánh sáng C. Nước D. Nhiệt độ
Câu 3.1. Sự khác nhau cơ bản giữa vận chuyển chủ động và thụ động qua màng tế bào lông hút ở rễ là:
A. Kích thước chất được vận chuyển B. Tiêu tốn năng lượng hay không
C. Tốc độ vận chuyển chất tan D. Thời gian vận chuyển chất tan
Câu 3.2. Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cách chủ động diễn ra theo phương thức nào?
A. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rễ cần ít năng lượng.
B. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rễ.
C. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rễ không tiêu hao năng lượng.
D. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rễ cần tiêu hao năng lượng.
Câu 3.3. Trình tự nào sau đây đúng khi mô tả về dòng nước và các ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ?
A. Đất à Khoảng gian bào à Tế bào lông hút à Tế bào vỏ rễ à Mạch gỗ của rễ
B. Đất à Tế bào lông hút à Tế bào vỏ rễ à Tế bào chất của tế bào à Mạch gỗ của rễ
C. Đất à Tế bào chất của tễ bào rễ à khoảng gian bào à Mạch gỗ của rễ
D. Đất à Tế bào lông hút à khoảng gian bào à Tế bào vỏ rễ à Mạch gỗ của rễ
Câu 4.1. Khi thiếu nitơ, lá cây sẽ chuyển sang màu:
A. đỏ lốm đốm B. đỏ cam C. vàng nhạt D. xanh lục
Câu 4.2. Các nguyên tố dinh dưỡng nào sau đây là các nguyên tố đại lượng
A. C, O, Mn, Cl, K, S, Fe. B. Zn, Cl, B, K, Cu, S.
C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg. D. C, H, O, K, Zn, Cu, Fe.
Câu 4.3. Vai trò của nguyên tố Phốtpho trong cơ thể thực vật?
A. Là thành phần của Axit nuclêic, ATP
B. Hoạt hóa En zim.
C.Là thành phần của màng tế bào.
D. Là thành phần củc chất diệp lục Xitôcrôm
Câu 5.1. Nguyên nhhân chính làm cho các thực vật không ưa mặn không có khả năng sinh trưởng trên đất có nồng độ muối cao là gì?
A. Các ion khoáng là độc hại đối với cây. B. Thế năng nước của đất là quá thấp.
C. Hàm lượng oxi trong đất là quá thấp.
D. Các tinh thể muối ngay sát bề mặt đất gây khó khăn cho các cây con xuyên qua mặt đất
Câu 5.2.Thực vật hấp thụ kali dưới dạng:
A. K2SO4 hoặc KCl B. K+ C. Nguyên tố K D. Hợp chất chứa kali
Câu 5.3. Ở cây, nguyên tố khoáng chủ yếu được hấp thụ dưới dạng
A. ion. B. phân tử. C. nguyên tử. D. đơn phân
Câu 6.1. “Nitơ trong không khí tồn tại ở dạng….(A)…, vậy nên cây ….(B)…. nitơ dạng này. ” Các cụm từ (A) và (B) lần lượt là:
A. phân tử, không thể hấp thu trực tiếp B. phân tử, có thể hấp thu trực tiếp
C. ion, không thể hấp thu trực tiếp D. ion, có thể hấp thu trực tiếp
Câu 6.2. Rễ cây hấp thụ Nitơ trong đất tồn tại ở dạng:
A. nitơ vô cơ ở dạng NH4+ và NO3- B. nitơ hữu cơ trong các muối khoáng
C. nitơ vô cơ trong xác sinh vật D. nitơ ở dạng phân tử
Câu 6.3. Nguyên tố nitơ có trong thành phần của:
A. Prôtêin và Axitnulêic B. Lipit C. Saccarit D. Phốtpho lipit
Câu 7.1. Ý nào dưới đây không phải là nguồn chính cung cấp dạng nitơnitrat và nitơ amôn?
A. Sự phóng điên trong cơn giông đã ôxy hoá N2 thành nitơ dạng nitrat.
B. Quá trình cố định nitơ bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh, cùng vớ quá trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn đất.
C. Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón.
D. Nguồn nitơ trong nham thạch do núi lửa phun.
Câu 7.2. Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng chủ yếu cho cây là gì ?
A. Đất B. Khí quyển C. Phân bón vô cơ D. Các trận mưa có sấm sét
Câu 7.3. Quan sát sơ đồ chưa hoàn chỉnh về chuyển hóa nitơ trong đất nhờ các vi khuẩn:
Chất hữu cơ (A) (B) . Để quá trình xảy ra hoàn chỉnh thì (A) và (B) lần lượt là gì?
A. Vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn amôn hóa. C. Vi khuẩn E.coli, xạ khuẩn.
B. Vi khuẩn amôn hóa, vi khuẩn nitrat hóa.
D. Vi khuẩn nitrogenaza, vi khuẩn azotobacter
Câu 8.1.Hậu quả khi bón liều lượng phân bón cao quá mức cần thiết cho cây:
1. Gây độc hại đối với cây.
2.Gây ô nhiễm nông phẩm và môi trường.
3. Làm đất đai phì nhiêu nhưng cây không hấp thụ được hết.
4. Dư lượng phân bón khoáng chất sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi.
A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 2, 3. C. 1, 2. D. 1, 2, 4.
Câu 8.2. Nguyên nhhân chính làm cho các thực vật không ưa mặn không có khả năng sinh trưởng trên đất có nồng độ muối cao là gì?
A. Các ion khoáng là độc hại đối với cây. B. Thế năng nước của đất là quá thấp.
C. Hàm lượng oxi trong đất là quá thấp.
D. Các tinh thể muối ngay sát bề mặt đất gây khó khăn cho các cây con xuyên qua mặt đất
Câu 8.3. Điều kiện để quá trình cố định nitơ khí quyển xảy ra là
A. Có vi khuẩn rhizobium, có enzim nitrogenaza, ATP, thực hiện trong điều kiện kị khí.
B. Có enzim nitrogenaza, ATP, lực khử mạnh, thực hiện trong điều kiện kị khí.
C. Có vi khuẩn rhizobium, có enzim nitrogenaza, ATP, thực hiện trong điều kiện hiếu khí.
D. Có enzim nitrogenaza, ATP, lực khử mạnh, thực hiện trong điều kiện hiếu khí.
Câu 9.1. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của quá trình quang hợp?
A. Chuyển hóa quang năng thành hóa năng để duy trì hoạt động của toàn sinh giới
B. Làm nguồn thức ăn cho toàn bộ sinh giới
C. Điều hòa không khí
D. Tạo ra dạng năng lượng sử dụng trực tiếp là ATP
Câu 9.2. Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp?
A. Tích luỹ năng lượng. B. Tạo chất hữu cơ.
C. Cân bằng lượng oxi của không khí. D. Điều hoà nhiệt độ của không khí.
Câu 9.3. Diệp lục có màu lục vì:
A. sắc tố này hấp thụ các tia sáng màu lục
B.sắc tố này không hấp thụ các tia sáng màu lục
C. sắc tố này hấp thụ các tia sáng màu xanh tím
D. sắc tố này không hấp thụ các tia sáng màu xanh tím
Câu 10.1. Vì sao lá có màu lục?
A. Do lá chứa diệp lục B. Do lá chứa sắc tố carôtennôit
C. Do lá chứa sắc tố màu xanh tím D. Do lá chứa sắc tố màu xanh tím
Câu 10.2. Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào sự chuyển hóa của năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong các liên kết hóa học?
A. Carotenoit B. Diệp lục b C. Diệp lục a D. Diệp lục
Câu 10.3. Các tilacôit không chứa
A. các sắc tố. B. các trung tâm phản ứng.
C. các chất truyền electron. D. enzim cacbôxi hóa.
Câu 11.1. Trong quá trình quang hợp ở thực vật C3, pha sáng đã tạo ra:
A. oxi, ATP và NADPH