- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,992
- Điểm
- 113
tác giả
ĐỀ CƯƠNG Ôn tập tiếng anh lớp 12 học kì 2 i learn smart start NĂM 2024-2025 CÓ KEY được soạn dưới dạng file word gồm 2 FILE trang. Các bạn xem và tải ôn tập tiếng anh lớp 12 học kì 2 i learn smart start về ở dưới.
I/ Vocabulary:
Lesson 1:
accepted /əkˈseptɪd/ (adj): được chấp nhận
à accept /əkˈsept/ (v): chấp nhận
à acceptable (+ to sb) /əkˈseptəbəl/ (adj): có thể chấp nhận được
e.g. Having more than one wife is a normal and accepted practice in some countries.
The decision should be acceptable to most people.
punctuality /ˌpʌŋktʃuˈæləti/ : sự đúng giờ
à punctual /ˈpʌŋktʃuəl/ (adj): đúng giờ
à unpunctual /ʌnˈpʌŋktʃuəl/ (adj)
rude (+ to sb) /ruːd/ (adj) thô lỗ
à rudeness /ˈruːdnəs/: sự thô lỗ
e.g. He's got no manners - he's rude to everyone.
à disgust /dɪsˈɡʌst/ : sự kinh tởm
e.g. These white walls are much better than that disgusting old wallpaper.
She was disgusted at the way they treated their children.
expect /ɪkˈspekt/ (v): trông đợi, mong chờ
à expectation /ˌekspekˈteɪʃən/ : sự mong chờ
II/ Grammar:
u Articles (Mạo từ):
Mạo từ bao gồm các từ a, an, the đứng trước danh từ nhằm chỉ ra danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.
– a/an là mạo từ bất định đứng trước danh từ số ít đếm được. Được dùng để diễn tả một sự vật, sự việc được kể đến lần đầu tiên hoặc chưa xác định được.
Trong đó:
v Mạo từ a được sử dụng trước danh từ số ít đếm được bắt đầu bằng các phụ âm.
v Mạo từ an được sử dụng trước danh từ số ít đếm được bắt đầu bằng các chữ cái nguyên âm a, e, i, o, u.
* Lưu ý:
+ Nếu chữ cái u ở đầu danh từ được đọc là /ju:/ thì sẽ dùng với mạo từ a (a university, a useful tool…)
+ Nếu chữ cái ở đầu danh từ là âm câm (không đọc) thì sẽ dùng với mạo từ an (an hour, an honest person…)
e.g. An áo dài is a beautiful and famous costume.
– the là mạo từ xác định đứng trước danh từ số ít, số nhiều, đếm được và không đếm được. Được dùng:
để chỉ người, sự vật, sự việc mà cả người nghe và người nói, người viết và người đọc đều biết rõ hoặc đã được đề cập trong tình huống giao tiếp đang diễn ra.
e.g. I’m going to join a volunteer programme. The programme starts in July.
v để chỉ sự vật là duy nhất (the Sun), những công trình kiến trúc duy nhất (the Eiffel Tower), một vài quốc gia (the United Kingdom, the United States).
v với tên các khách sạn (the Plaza Hotel), viện bảo tàng (the British Museum), rạp phim/nhà hát (the Tivoli Cinema, the Sydney Opera House).
v với tên các dòng sông (the Nile), biển (the Baltic Sea), đại dương (the Atlantic Ocean), dãy núi (the Alps), sa mạc (the Kalahari Desert), các quần đảo (the Channel Islands).
v với tên các nhạc cụ sau động từ play (the piano, the trumpet).
v với tên các con tàu (the Santa Maria), tên các tờ báo (the Times).
v với tên các gia đình (the Browns), các quốc tịch kết thúc với -sh, -ch và -ese (the Dutch, the Chinese).
v với tước hiệu (the King) khi tên một người không được nhắc đến. NHƯNG: King Arthur.
v với các từ morning, afternoon và evening. Ví dụ: I get up at 6 o’clock in the morning every day.
Không dùng mạo từ với:
v danh từ không đếm được và danh từ số nhiều để nói về những điều chung chung. e.g. I don’t like classical music.
v tên riêng (người, nơi chốn,…). This is John.
v tên thành phố (New York), hầu hết các quốc gia (Spain)
v tên đường (Henry Street), tên cầu (San Francisco Bridge), công viên (Hyde Park), trạm xe lửa (King’s Cross Station), ngọn núi (Mount Everest), hòn đảo riêng biệt (Cyprus), hồ (Lake Superior), châu lục (Asia), quảng trường (Trafalgar Square). NHƯNG: the M25 (đường quốc lộ, cao tốc)
v tên của bữa ăn, trò chơi, môn thể thao hoặc môn học (breakfast, football).
v ngôn ngữ, trừ khi đi cùng từ language. e.g. I am learning Chinese. NHƯNG: I am learning the Chinese language.
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
i-Learn Smart World 12
SEMESTER 2 REVIEW
Unit 6 | Cultural Diversity
SEMESTER 2 REVIEW
Unit 6 | Cultural Diversity
I/ Vocabulary:
Lesson 1:
- capital /ˈkæpətəl/ : thủ đô
- fascinating /ˈfæsəneɪtɪŋ/ (adj): hấp dẫn, thú vị
- fascinated (+ by sth) /ˈfæs.ən.eɪ.tɪd/ (adj): cảm thấy hứng thú
- fascination /ˌfæsənˈeɪʃən/ : sự hứng thú
- I found the whole movie fascinating.
- national costume /ˌnæʃnəl ˈkɑːstuːm/ : trang phục quốc gia, quốc phục
- occasion /əˈkeɪʒən/ : dịp
- robe /roʊb/ : áo choàng
- specialty /ˈspeʃəlti/ : đặc sản
- stunning /ˈstʌnɪŋ/ (adj): tuyệt đẹp
accepted /əkˈseptɪd/ (adj): được chấp nhận
à accept /əkˈsept/ (v): chấp nhận
à acceptable (+ to sb) /əkˈseptəbəl/ (adj): có thể chấp nhận được
e.g. Having more than one wife is a normal and accepted practice in some countries.
The decision should be acceptable to most people.
- bend /bend/ (v): cúi người, bẻ cong
- bow /baʊ/ (v): cúi chào
- manners /ˈmænərz/ : cách xử sự, lịch thiệp
- norm /nɔːrm/ : chuẩn mực, quy tắc
punctuality /ˌpʌŋktʃuˈæləti/ : sự đúng giờ
à punctual /ˈpʌŋktʃuəl/ (adj): đúng giờ
à unpunctual /ʌnˈpʌŋktʃuəl/ (adj)
rude (+ to sb) /ruːd/ (adj) thô lỗ
à rudeness /ˈruːdnəs/: sự thô lỗ
e.g. He's got no manners - he's rude to everyone.
- shake hands /ʃeɪk hændz/ (v): bắt tay
- slipper /ˈslɪpər/ : dép
- taboo /təˈbuː/ (adj): cấm kị
- change /tʃeɪndʒ/ : tiền lẻ
- cuisine /kwɪˈziːn/ : ẩm thực
- disgusting /dɪsˈɡʌstɪŋ/ (adj) kinh tởm
à disgust /dɪsˈɡʌst/ : sự kinh tởm
e.g. These white walls are much better than that disgusting old wallpaper.
She was disgusted at the way they treated their children.
expect /ɪkˈspekt/ (v): trông đợi, mong chờ
à expectation /ˌekspekˈteɪʃən/ : sự mong chờ
- stretch /stretʃ/ (v): duỗi (tay, chân)
- yawn /jɑːn/ (v): ngáp
II/ Grammar:
u Articles (Mạo từ):
Mạo từ bao gồm các từ a, an, the đứng trước danh từ nhằm chỉ ra danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.
– a/an là mạo từ bất định đứng trước danh từ số ít đếm được. Được dùng để diễn tả một sự vật, sự việc được kể đến lần đầu tiên hoặc chưa xác định được.
Trong đó:
v Mạo từ a được sử dụng trước danh từ số ít đếm được bắt đầu bằng các phụ âm.
v Mạo từ an được sử dụng trước danh từ số ít đếm được bắt đầu bằng các chữ cái nguyên âm a, e, i, o, u.
* Lưu ý:
+ Nếu chữ cái u ở đầu danh từ được đọc là /ju:/ thì sẽ dùng với mạo từ a (a university, a useful tool…)
+ Nếu chữ cái ở đầu danh từ là âm câm (không đọc) thì sẽ dùng với mạo từ an (an hour, an honest person…)
e.g. An áo dài is a beautiful and famous costume.
– the là mạo từ xác định đứng trước danh từ số ít, số nhiều, đếm được và không đếm được. Được dùng:
để chỉ người, sự vật, sự việc mà cả người nghe và người nói, người viết và người đọc đều biết rõ hoặc đã được đề cập trong tình huống giao tiếp đang diễn ra.
e.g. I’m going to join a volunteer programme. The programme starts in July.
v để chỉ sự vật là duy nhất (the Sun), những công trình kiến trúc duy nhất (the Eiffel Tower), một vài quốc gia (the United Kingdom, the United States).
v với tên các khách sạn (the Plaza Hotel), viện bảo tàng (the British Museum), rạp phim/nhà hát (the Tivoli Cinema, the Sydney Opera House).
v với tên các dòng sông (the Nile), biển (the Baltic Sea), đại dương (the Atlantic Ocean), dãy núi (the Alps), sa mạc (the Kalahari Desert), các quần đảo (the Channel Islands).
v với tên các nhạc cụ sau động từ play (the piano, the trumpet).
v với tên các con tàu (the Santa Maria), tên các tờ báo (the Times).
v với tên các gia đình (the Browns), các quốc tịch kết thúc với -sh, -ch và -ese (the Dutch, the Chinese).
v với tước hiệu (the King) khi tên một người không được nhắc đến. NHƯNG: King Arthur.
v với các từ morning, afternoon và evening. Ví dụ: I get up at 6 o’clock in the morning every day.
Không dùng mạo từ với:
v danh từ không đếm được và danh từ số nhiều để nói về những điều chung chung. e.g. I don’t like classical music.
v tên riêng (người, nơi chốn,…). This is John.
v tên thành phố (New York), hầu hết các quốc gia (Spain)
v tên đường (Henry Street), tên cầu (San Francisco Bridge), công viên (Hyde Park), trạm xe lửa (King’s Cross Station), ngọn núi (Mount Everest), hòn đảo riêng biệt (Cyprus), hồ (Lake Superior), châu lục (Asia), quảng trường (Trafalgar Square). NHƯNG: the M25 (đường quốc lộ, cao tốc)
v tên của bữa ăn, trò chơi, môn thể thao hoặc môn học (breakfast, football).
v ngôn ngữ, trừ khi đi cùng từ language. e.g. I am learning Chinese. NHƯNG: I am learning the Chinese language.
THẦY CÔ TẢI NHÉ!