- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,112
- Điểm
- 113
tác giả
Đề cương toán 6 học kì 2 kết nối tri thức NĂM 2022 - 2023 TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ-ĐẠI LỘC-QUẢNG NAM được soạn dưới dạng file word, pdf gồm 2 FILE trang. Các bạn xem và tải đề cương toán 6 học kì 2 kết nối tri thức về ở dưới.
TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ-ĐẠI LỘC-QUẢNG NAM
A. TRẮC NGHIỆM
I. SỐ - ĐẠI SỐ
1. Nhận biết được số đối của một phân số;
2. Viết được hỗn số dương về dạng phân số;
3. Nhận biết được số thập phân âm;
4. Thực hiện được làm tròn số thập phân theo yêu cầu cho trước.
II. HÌNH HỌC
1. Nhận biết được khái niệm tia;
2. Nhận biết được khái niệm đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng, trung điểm đoạn thẳng;
3. Nhận biết được khái niệm góc (đỉnh, cạnh); viết tên góc; xác định được các góc trên hình vẽ cho trước.
III. DỮ LIỆU VÀ XÁC SUẤT THỰC NGHIỆM:
1. Nhận biết được tính hợp lý của dữ liệu theo các tiêu chí đơn giản.
2. Nhận biết được dữ liệu thống kê (số và không phải là số); nhận biết được các cách thu thập dữ liệu.
3. Đọc được dữ liệu ở dạng bảng thống kê.
4. Nhận ra được vấn đề, quy luật (đơn giản) dựa trên phân tích các số liệu thu được ở dạng biểu đồ tranh.
5. Làm quen với một số mô hình xác suất trong một số trò chơi, thí nghiệm đơn giản.
6. Sử dụng được phân số để mô tả xác suất (thực nghiệm) của khả năng xảy ra nhiều lần thông qua kiểm đếm số lần lặp lại của khả năng đó trong một số mô hình xác suất cơ bản.
B. TỰ LUẬN
I. ĐẠI SỐ
1. Thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trên phân số, số thập phân.
2. Vận dụng được tính chất của các phép toán trên phân số để tính nhanh, hợp lý giá trị của biểu thức.
3. Vận dụng được các kiến thức đã học về phân số, số thập phân, tỉ số phần trăm để giải quyết vấn đề (đơn giản) trong thực tiễn.
II. HÌNH HỌC
1. Vẽ được các hình: đường thẳng; đoạn thẳng, tia, vẽ điểm trên tia.
2. Biết tính độ dài đoạn thẳng.
III. DỮ LIỆU VÀ XÁC SUẤT THỰC NGHIỆM:
1. Mô tả được dữ liệu ở dạng biểu đồ dạng cột.
2. Sử dụng được phân số để mô tả xác suất (thực nghiệm) của khả năng xảy ra nhiều lần thông qua kiểm đếm số lần lặp lại của khả năng đó trong một số mô hình xác suất cơ bản.
A. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1. Một bảng thống kê khối lượng táo bán được trong bốn tháng đầu năm 2020 của một hệ thống siêu thị được trình bày dưới đây:
Đối tượng thống kê của bảng này là:
A. Khối lượng táo bán được trong từng tháng B. Các tháng 1, 2, 3, 4
C. Khối lượng của hệ thống siêu thị D. Tháng và khối lượng
2) Tiêu chí thống kê của bảng này là:
A. Khối lượng táo bán được trong từng tháng B. Các tháng 1, 2, 3, 4
C. Khối lượng của hệ thống siêu thị D. Tháng và khối lượng
Câu 2. Hãy viết tập hợp các kết quả có thể xảy ra khi gieo một con xúc xắc 6 mặt
A.1; 2; 3; 4; 5; 6 B.Y = 6 C.6 D.Y = {1; 2; 3; 4; 5; 6}
Câu 3. Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ. Tập hợp các kết quả có thể xảy ra là:
A. {1, 2, 3, 4, 5} B. {1, 2} C. {1, 2, 3} D. {4, 1, 2, 3}
Câu 4. Khi tung hai đồng xu khác nhau, có thể có mấy kết quả xảy ra?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 5. Một xạ thủ bắn 100100 lượt trong đó có 8282 lượt trúng đích. Xác suất thực nghiệm của sự kiện "xạ thủ bắn không trúng đích" là: A. B. C. D.
Câu 6. Gieo một con xúc xắc 20 lần liên tiếp, có 6 lần xuất hiện mặt 3 chấm thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 3 chấm bằng: A. 0,15 B. 0,3 C. 0,6 D. 0,36
Câu 7. Nếu tung một đồng xu 30 lần liên tiếp có 12 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S bằng: A. B. C. D.
Câu 8. Nếu tung một đồng xu 22 lần liên tiếp thì có 14 lần xuất hiện mặt N. Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N bằng: A. B. C. D.
Câu 9. Cho biểu đồ cột ghép điểm học kì 1 của bạn Hải và bạn Lan như sau:
Điểm kiểm tra cao nhất học kì I của bạn An thuộc về môn
A. Ngữ văn B. Lịch sử C. Địa lý D. GDCD
Câu 11. Trong các cách viết sau đây, cách viết nào không cho ta phân số ?
Câu 12. Số đối của là: A. B. C. D.
Câu 13. Trong các phân số sau, phân số tối giản là: A. B. C. D.
Câu 14. Số đối của phân số là: A. B. C. D.
Câu 15. Chọn câu đúng: A. B. C. D.
Câu 16. Thực hiện phép tính: 12,3 + 5,67 ta được kết quả là:
A. 17,97 B. 19,77 C. 7,67 D. 7,63
Câu 17. Viết số thập phân 0,25 về dạng phân số ta được:
B. C. D.
Câu 18. Viết số thập phân - 0,005 dưới dạng phân số thập phân là
A. B. C. D.
Câu 19. So sánh hai phân số và , kết quả là:
A. B. C. D.
Câu 20. Phân số được viết dưới dạng số thập phân là:
A. B. C. D.
Câu 21. Thực hiện phép tính ta được kết quả là:
A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 22. Kết quả của phép tính là: A. B. C. D.
Câu 23. Làm tròn số thập phân 333,333 đến hàng phần trăm là:
A. 333,33 B. 333,34 C. 333,32 D. 333
Câu 24. Tìm tỉ số phần trăm của 5 và 20 là: A. 30% B. 20% C. 25% D. 40%
Câu 25. của 15m là: A. 9m B. 25m C. 30m D. 125m
Câu 26. Tìm một số biết của số đó là 30: A. 220 B. 200 C. 240 D. 308
Câu 27. Có 76 520 người ở lễ hội ẩm thực. Hỏi lễ hội có khoảng bao nhiêu nghìn người?
A. 76 000 người B. 76 500 người C. 77 000 người D. 80 000 người
Câu 28: Làm tròn số thập phân 333,333 đến hàng phần trăm là:
A. 333,33 B. 333,34 C. 333,32 D. 333
Câu 29. Cho hình vẽ sau:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 31. Cho góc xOy có số đo bằng 100 độ. Góc xOy là:
A. góc nhọn. B. góc vuông. C. góc tù. D. góc bẹt.
Câu 32: M là trung điểm của đoạn thẳng AB khi và chỉ khi:
A. MA = MB B. AM = AB C. MA + MB = AB D. MA + MB = AB và MA = MB
Câu 33. Trong các hình vẽ sau, hình cho ta góc nhọn là :
A. Hình 2 B. Hình 3 C. Hình 1 D. Hình 4
Câu 34. Góc trên hình có số đo bao nhiêu độ?
A. 500 B. 400 C. 600 D. 1300
Câu 35. Trong các dữ liệu sau, dữ liệu nào không phải là số liệu?
A. Diện tích của các tỉnh, thành phố trong cả nước (đơn vị tính là ).
B. Số học sinh nam của các tổ trong lớp .
C. Tên các loài động vật sống tại vườn quốc gia Cúc Phương.
D. Năm sinh của các thành viên trong gia đình em.
Câu 36. Một số thân cây gỗ: xoan, xà cừ, bạch đàn, đậu tương.
Trong các dữ liệu trên, dữ liệu chưa hợp lí là:
A. Xoan. B. Xà cừ. C. Bạch đàn. D. Đậu tương.
Câu 37. An đã thực hiện một thí nghiệm đơn giản để ghi lại số lần mặt ngửa xuất hiện: Gieo một đồng xu 5 lần và ghi lại kết quả như bảng bên (mỗi mặt cười tương ứng một lần xuất hiện).
Theo em, An đã sử dụng cách nào để thu thập dữ liệu về số lần mặt ngửa xuất hiện?
A. Quan sát. B. Làm thí nghiệm. C. Lập bảng hỏi.
D. Thu thập từ các nguồn có sẵn như: sách báo, trang web,….
B. TỰ LUẬN:
Bài 1: Tính hoặc tính hợp lí (nếu có thể)
d/
e/ 6,3 + (-6,3) + 4,9 g/ h/
Bài 2: Tìm x, biết:
Bài 3: Tính:
Bài 4: Tìm một số biết:
Bài 5: a) Số học sinh nam bằng bao nhiêu phần số học sinh cả lớp, biết số học sinh cả lớp là nữ?
b) vận tốc xe máy bằng vận tốc xe ô tô. Vận tốc xe máy bằng bao nhiêu phần vận tốc ô tô?
Bài 6: Vé xem trận chung kết bóng đá Sea Game 30 được bán trực tiếp và bán qua mạng. Toàn bộ số vé bán qua mạng đã được bán hết trong 3 giờ, trong đó số vé được bán hết trong giờ đầu tiên; giờ thứ hai bán được tổng số vé bán được trong giờ thứ nhất và giờ thứ ba. Tính xem trong ba giờ bán vé qua mạng, giờ nào bán được ít vé nhất, giờ nào bán được nhiều vé nhất.
Bài 7: Một người vay ngân hàng một khoản tiền và định trả hết khoản vay trong bốn kì. Chỉ tính riêng phần gốc, người đó định trả khoản vay trong kì đầu tiên, số tiền còn lại được trả trong kì thứ hai; số tiền còn lại được trả trong kì thứ ba. Tính ra trong kì cuối người đó chỉ còn phải trả 125 triệu đồng tiền gốc. Hỏi người đó đã vay tất cả bao nhiêu tiền?
Bài 8: Trường phổ thông dân tộc ở một tỉnh miền núi có 300 học sinh gồm ba dân tộc: Thái, Tày, Dao. Số bạn học sinh dân tộc Dao bằng tổng số học sinh toàn trường, số bạn học sinh dân tộc Thái bằng tổng số học sinh dân tộc Tày và Dao.
a) Tính số học sinh dân tộc Dao và số học sinh dân tộc Thái trong tường.
b) Số học sinh dân tộc Tày bằng bao nhiêu phần số học sinh toàn trường?
Bài 9: Giá niêm yết (chưa bao gồm thuế) của một chiếc tủ lạnh tại một cửa hàng điện máy là 6,999 triệu đồng. Bác An phải trả bao nhiêu tiền khi mua chiếc tủ lạnh này, biết khi thanh toán bác phải trả thêm thuế VAT, được tính bằng 10% giá niêm yết?
Bài 10: Nhân dịp lễ Giáng sinh, một cửa hàng giảm giá một đôi giày từ 380 000 đồng còn 228 000 đồng. Em hãy tính xem khi mua đôi giày này, người mua đã được giảm giá bao nhiêu phần trăm?
Bài 11: Một chiếc máy xay sinh tố có giá niêm yết là 525 nghìn đồng. Trong đợt khuyến mại, mặt hàng này được giảm giá 10%. Em hãy tính giá mới của chiếc máy xay sinh tố.
Bài 12: Biển Chết (Dead Sea) là tên gọi của một hồ nước mặn ở Israel. Nước hồ này có độ mặn rất cao, trong mỗi lít nước có chứa tới 350 gam muối. Mặn như thế nên cá hay các loài thủy sinh vật lớn không thể sống trong nước Biển Chết (đó chính là lí do hồ có tên gọi là “Dead Sea”). Cũng chính bởi độ mặn mà con người có thể nổi bồng bềnh trong nước Biển Chết.
Em hãy tính nồng độ phần trăm muối trong nước hồ Biển Chết.
Bài 13: Sau khi đóng băng, thể tích nước đá tăng 9%. Như vậy đóng băng 275 cm3 nước thành nước đá thì khối nước đá có thể tích là bao nhiêu xentimet khối?
Bài 14: Một tảng thịt khi lấy từ ngăn đá ra có cân nặng 2,5 kg. Sau khi rã đông, khối lượng của tảng thịt giảm 7%. Tính khối lượng tảng thịt sau khi rã đông?
Bài 15: Một thanh đồng dài 4,6 m. Khi đem thanh đồng này nung nóng thì đồng giãn nở và chiều dài thanh tăng 1,2%. Tính chiều dài thanh đồng sau khi được nung nóng.
Bài 16: Khi mua một chiếc điện thoại di động với giá 3 290 000 đồng, người mua có thể thanh toán toàn bộ số tiền 3 290 000 đồng hoặc trả trước 36% giá bán chiếc điện thoại và trả góp trong 6 tháng, mỗi tháng 360 000 đồng. Theo em, trả theo cách nào người mua phải trả nhiều tiền hơn?
Bài 17: Nồng độ phần trăm của nước muối là tỉ số phần trăm của số gam muối ăn và số gam nước muối. Nếu thêm 50 g muối ăn vào 350 g nước muối có nồng độ 10% thì thu được nước muối có nồng độ là bao nhiêu?
Bài 1: Vẽ hình theo các cách diễn đạt sau:
a/ Vẽ đoạn thẳng AB sau đó vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB.
b/ Vẽ góc xOy khác góc bẹt, rồi lấy các điểm P, Q nằm trong góc xOy.
Bài 2: Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O trên đường thẳng xy, điểm A thuộc tia Ox, điểm B thuộc tia Oy. a/ Viết tên các tia trùng nhau gốc O. b/ Viết tên các tia đối nhau gốc A.
c/ Giả sử AB = 7cm, AO = 3, 4cm . Tính OB.
Bài 3: Vẽ hình theo cách diễn đạt sau: a/ Vẽ tia Ax. Vẽ tia Ay sao cho
b/ Trên tia Ax, Ay lần lượt lấy hai điểm B và C. c/ Vẽ đoạn thẳng BC và đo góc ABC.
Bài 4: Gọi S là một điểm thuộc đoạn thẳng PQ. Tính độ dài đoạn thẳng PQ nếu PS = 3 cm và SQ = 5 cm
Bài 5:Gọi M là một điểm thuộc đoạn thẳng EF. Hãy so sánh hai đoạn thẳng EM và MF, biết rằng EF =10 cm và MF = 5 cm.
Bài 6: Cho M và N là hai điểm cùng nằm giữa điểm E và F. Tính độ dài của đoạn thẳng MN, biết rằng EF = 12 cm, EM = 4 cm và NF = 5 cm.
Bài 7: Bạn Nam dùng một cây gậy dài 1,5 m để đo chiều rộng của lớp học. Sau 5 lần đặt gậy đo liên tiếp thì khoảng cách còn lại giữa đầu gậy và mép tường là 1 m. Hỏi chiều rộng của lớp học là bao nhiêu mét?
Bài 8: Tính độ dài đoạn thẳng AB biết rằng I là trung điểm của đoạn thẳng AB và AI = 8 cm.
Bài 9: Cho điểm C nằm giữa hai điểm A và B, I là trung điểm của đoạn BC. Tính độ dài của đoạn AB, biết rằng AC = 5 cm và CI = 7 cm.
Bài 1: Biểu đồ dưới đây cho biết nhiệt độ trung bình năm 2019 của một số địa phương.
a) Cho biết địa phương nào có nhiệt độ trung bình cao nhất, thấp nhất?
b) Hãy lập bảng thống kê nhiệt độ trung bình năm 2019 của các địa phương trên.
Bài 2: Lớp 6A dự định tổ chức một trò chơi dân gian khi đi dã ngoại.
Lớp trưởng đã yêu cầu mỗi bạn đề xuất một trò chơi bằng cách ghi vào phiếu. Sau khi thu phiếu, tổng hợp kết quả lớp trưởng thu được bảng sau:
a) Hãy cho biết lớp 6A có bao nhiêu học sinh?
b) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng số liệu trên.
Bài 3: Biểu đồ sau đây cho biết màu sắc yêu thích của 20 học sinh.
a) Những màu nào được nhiều bạn yêu thích hơn so với màu vàng?
b) Lập bảng thống kê số lượng học sinh yêu thích mỗi màu.
Bài 4: Hai ông Buffon và Pearson tiến hành gieo một đồng xu nhiều lần, kết quả thu được như sau:
a) Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “xuất hiện mặt sấp” trong mỗi thí nghiệm.
b) Cả Buffon và Pearson đã tung tất cả bao nhiêu lần? Trong đó có bao nhiêu lần xuất hiện mặt sấp? Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện xuất hiện mặt sấp dựa trên kết quả tổng hợp của cả hai thí nghiệm.
Bài 5: Một xạ thủ bắn 200 viên đạn vào một mục tiêu và thấy có 148 viên trúng mục tiêu. Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Xạ thủ bắn trúng mục tiêu”.
Bài 6:Một trò chơi có luật chơi như sau: Ở mỗi ván chơi người chơi gieo một con xúc xắc, nếu xuất hiện mặt 6 chấm thì người chơi thắng cuộc. Bốn người chơi A, B, C, D chơi trò chơi đó. Mỗi người chơi 25 ván. Kết quả số ván thắng của A, B, C, D tương ứng là 4, 5, 4, 3. Hãy tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện: “A thắng”, “B thắng”, “C thắng”, “D thắng”
Bài 7: Nam chơi Sudoku 50 lần thì có 15 lần thắng cuộc. Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Nam thắng khi chơi Sudoku”.
Bài 8: Trong ngày lễ hội tại địa phương, Linh có chơi trò chơi ném phi tiêu vào một tấm bia có ghi các số 2; 3; 4. Linh ném 30 lần và ghi lại số ở ô mà phi tiêu trúng và được kết quả như sau:
2; 4; 4; 3; 2; 2; 2; 4; 3; 2; 2; 4; 2; 3; 2; 2; 2; 3; 3; 2; 2; 4; 4; 3; 2; 2; 2; 4; 2; 2.
Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Phi tiêu trúng vào ô ghi số 2”.
I. TRẮC NGHIỆM. (5,0 điểm) Em chọn một phương án trả lời của mỗi câu hỏi (từ câu 1 đến câu 15) và ghi vào giấy bài làm - Ví dụ: Câu 1 em chọn phương án A, ghi là 1.A.
Câu 1. Tử số của phân số là
A. –3. B. 7. C. 3. D. –7.
Câu 2. Số đối của phân số là
A. . B. . C. . D. .
Câu 3. Viết hỗn số về dạng phân số là
A. . B. . C. . D. .
Câu 4. Số nào sau đây là số thập phân âm?
A. –3,2. B. 3,2. C. . D. .
Câu 5. Làm tròn số 52,069 5 đến hàng phần trăm ta được kết quả là
A. 52,06. B. 52,07. C. 52,08. D. 52,09.
Câu 6. Trong các hình a, b, c, d dưới đây, hình nào là một tia?
A. b). B. d). C. c). D. a).
Câu 7. Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng AB.
Nếu AB = 6 cm thì độ dài đoạn thẳng IB bằng
A. 2 cm. B. 3 cm. C. 4 cm. D. 12 cm.
Câu 8. Viết tên góc ở hình vẽ bên bằng kí hiệu.
A. . B. .
C. . D. .
Câu 9. Dữ liệu nào không hợp lý trong dãy dữ liệu sau?
Tên một số loài động vật ăn cỏ : Trâu, bò, hổ, dê, ngựa, nai.
A. Ngựa. B. Bò. C. Hổ. D. Dê.
Câu 10. Trong các dữ liệu sau, dữ liệu nào không phải là số?
A. Quốc tịch của các học sinh trong một trường quốc tế.
B. Cân nặng của trẻ sơ sinh (đơn vị tính là gam).
C. Chiều cao trung bình của một số loại cây thân gỗ (đơn vị tính là mét).
D. Số ca mắc mới Covid-19 trong một ngày của 63 tỉnh thành nước ta.
Câu 11. Bảng thống kê về cân nặng (theo đơn vị kilogam) của 15 học sinh lớp 6 như sau:
Theo bảng thống kê trên thì số học sinh nặng 45 kilogam là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 12. Biểu đồ tranh ở bên cho biết món ăn sáng yêu thích của các bạn trong lớp. Có bao nhiêu bạn trong lớp thích món bánh mì?
A. 4. B. 20.
C. 5. D. 25.
Câu 13. Tung đồng xu một lần. Có bao nhiêu kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của đồng xu?
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 14. Gieo một con xúc xắc sáu mặt 13 lần liên tiếp, có 7 lần xuất hiện mặt hai chấm thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt hai chấm là
A. . B. . C. . D. .
Câu 15. Tung hai đồng xu cân đối và đồng chất 20 lần ta được kết quả như bảng dưới đây:
Xác suất thực nghiệm xuất hiện sự kiện một mặt sấp, một mặt ngửa là
A. . B. . C. . D. .
II. TỰ LUẬN. (5,0 điểm)
Bài 1. (1,5 điểm)
a) Tính: A = ;
b) Tính giá trị biểu thức: B = ;
c) Nhân dịp sinh nhật của bạn Quảng, Nam xin phép mẹ mua một món đồ chơi để tặng bạn. Món đồ chơi đó có giá niêm yết là 50 000 đồng và được giảm giá 10%. Hỏi Nam phải trả bao nhiêu tiền để mua món đồ chơi đó?
Bài 2. (1,0 điểm)
Cho điểm O nằm trên đường thẳng xy. Gọi M là điểm nằm trên tia Ox và cách O một khoảng bằng 2 cm. Gọi N là điểm nằm trên tia Oy và cách O một khoảng bằng 3 cm.
Vẽ hình và tính độ dài đoạn thẳng MN.
Bài 3. (2,5 điểm)
a) Cho bảng thống kê sau:
Hãy vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê trên.
b) Trong một hộp có một số bút bi xanh và một số bút bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên một chiếc bút từ hộp xem màu rồi trả lại vào hộp. Lặp lại hoạt động trên 60 lần, ta được kết quả như sau:
Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện lấy được bút bi xanh. Em hãy dự đoán xem trong hộp có loại bút bi nào nhiều hơn?
TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ-ĐẠI LỘC-QUẢNG NAM
ĐỀ CƯƠNG MÔN TOÁN 6-KNTT
NỘI DUNG ÔN TẬP CUỐI KỲ II - NĂM HỌC 2022-2023
(Kèm theo Công văn số 637/SGDĐT-GDTrH ngày 08/4/2022 của Sở GDĐT Quảng Nam)
MÔN: TOÁN_LỚP 6
NỘI DUNG ÔN TẬP CUỐI KỲ II - NĂM HỌC 2022-2023
(Kèm theo Công văn số 637/SGDĐT-GDTrH ngày 08/4/2022 của Sở GDĐT Quảng Nam)
MÔN: TOÁN_LỚP 6
A. TRẮC NGHIỆM
I. SỐ - ĐẠI SỐ
1. Nhận biết được số đối của một phân số;
2. Viết được hỗn số dương về dạng phân số;
3. Nhận biết được số thập phân âm;
4. Thực hiện được làm tròn số thập phân theo yêu cầu cho trước.
II. HÌNH HỌC
1. Nhận biết được khái niệm tia;
2. Nhận biết được khái niệm đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng, trung điểm đoạn thẳng;
3. Nhận biết được khái niệm góc (đỉnh, cạnh); viết tên góc; xác định được các góc trên hình vẽ cho trước.
III. DỮ LIỆU VÀ XÁC SUẤT THỰC NGHIỆM:
1. Nhận biết được tính hợp lý của dữ liệu theo các tiêu chí đơn giản.
2. Nhận biết được dữ liệu thống kê (số và không phải là số); nhận biết được các cách thu thập dữ liệu.
3. Đọc được dữ liệu ở dạng bảng thống kê.
4. Nhận ra được vấn đề, quy luật (đơn giản) dựa trên phân tích các số liệu thu được ở dạng biểu đồ tranh.
5. Làm quen với một số mô hình xác suất trong một số trò chơi, thí nghiệm đơn giản.
6. Sử dụng được phân số để mô tả xác suất (thực nghiệm) của khả năng xảy ra nhiều lần thông qua kiểm đếm số lần lặp lại của khả năng đó trong một số mô hình xác suất cơ bản.
B. TỰ LUẬN
I. ĐẠI SỐ
1. Thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trên phân số, số thập phân.
2. Vận dụng được tính chất của các phép toán trên phân số để tính nhanh, hợp lý giá trị của biểu thức.
3. Vận dụng được các kiến thức đã học về phân số, số thập phân, tỉ số phần trăm để giải quyết vấn đề (đơn giản) trong thực tiễn.
II. HÌNH HỌC
1. Vẽ được các hình: đường thẳng; đoạn thẳng, tia, vẽ điểm trên tia.
2. Biết tính độ dài đoạn thẳng.
III. DỮ LIỆU VÀ XÁC SUẤT THỰC NGHIỆM:
1. Mô tả được dữ liệu ở dạng biểu đồ dạng cột.
2. Sử dụng được phân số để mô tả xác suất (thực nghiệm) của khả năng xảy ra nhiều lần thông qua kiểm đếm số lần lặp lại của khả năng đó trong một số mô hình xác suất cơ bản.
---------- Hết ----------
RÈN LUYỆN THỰC HÀNH CÁC DẠNG BÀI TẬP:
RÈN LUYỆN THỰC HÀNH CÁC DẠNG BÀI TẬP:
A. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1. Một bảng thống kê khối lượng táo bán được trong bốn tháng đầu năm 2020 của một hệ thống siêu thị được trình bày dưới đây:
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 |
Khối lượng (tấn) | 10 | 40 | 25 | 20 |
A. Khối lượng táo bán được trong từng tháng B. Các tháng 1, 2, 3, 4
C. Khối lượng của hệ thống siêu thị D. Tháng và khối lượng
2) Tiêu chí thống kê của bảng này là:
A. Khối lượng táo bán được trong từng tháng B. Các tháng 1, 2, 3, 4
C. Khối lượng của hệ thống siêu thị D. Tháng và khối lượng
Câu 2. Hãy viết tập hợp các kết quả có thể xảy ra khi gieo một con xúc xắc 6 mặt
A.1; 2; 3; 4; 5; 6 B.Y = 6 C.6 D.Y = {1; 2; 3; 4; 5; 6}
Câu 3. Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ. Tập hợp các kết quả có thể xảy ra là:
A. {1, 2, 3, 4, 5} B. {1, 2} C. {1, 2, 3} D. {4, 1, 2, 3}
Câu 4. Khi tung hai đồng xu khác nhau, có thể có mấy kết quả xảy ra?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 5. Một xạ thủ bắn 100100 lượt trong đó có 8282 lượt trúng đích. Xác suất thực nghiệm của sự kiện "xạ thủ bắn không trúng đích" là: A. B. C. D.
Câu 6. Gieo một con xúc xắc 20 lần liên tiếp, có 6 lần xuất hiện mặt 3 chấm thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 3 chấm bằng: A. 0,15 B. 0,3 C. 0,6 D. 0,36
Câu 7. Nếu tung một đồng xu 30 lần liên tiếp có 12 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S bằng: A. B. C. D.
Câu 8. Nếu tung một đồng xu 22 lần liên tiếp thì có 14 lần xuất hiện mặt N. Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N bằng: A. B. C. D.
Câu 9. Cho biểu đồ cột ghép điểm học kì 1 của bạn Hải và bạn Lan như sau:
- Điểm Toán của Lan cao hơn Hải là bao nhiêu điểm?
- A. 8 điểm B. 0 điểm C. 1 điểm D. 2 điểm
Điểm kiểm tra cao nhất học kì I của bạn An thuộc về môn
A. Ngữ văn B. Lịch sử C. Địa lý D. GDCD
Câu 11. Trong các cách viết sau đây, cách viết nào không cho ta phân số ?
A. | B. | C. | D. |
Câu 13. Trong các phân số sau, phân số tối giản là: A. B. C. D.
Câu 14. Số đối của phân số là: A. B. C. D.
Câu 15. Chọn câu đúng: A. B. C. D.
Câu 16. Thực hiện phép tính: 12,3 + 5,67 ta được kết quả là:
A. 17,97 B. 19,77 C. 7,67 D. 7,63
Câu 17. Viết số thập phân 0,25 về dạng phân số ta được:
B. C. D.
Câu 18. Viết số thập phân - 0,005 dưới dạng phân số thập phân là
A. B. C. D.
Câu 19. So sánh hai phân số và , kết quả là:
A. B. C. D.
Câu 20. Phân số được viết dưới dạng số thập phân là:
A. B. C. D.
Câu 21. Thực hiện phép tính ta được kết quả là:
A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 22. Kết quả của phép tính là: A. B. C. D.
Câu 23. Làm tròn số thập phân 333,333 đến hàng phần trăm là:
A. 333,33 B. 333,34 C. 333,32 D. 333
Câu 24. Tìm tỉ số phần trăm của 5 và 20 là: A. 30% B. 20% C. 25% D. 40%
Câu 25. của 15m là: A. 9m B. 25m C. 30m D. 125m
Câu 26. Tìm một số biết của số đó là 30: A. 220 B. 200 C. 240 D. 308
Câu 27. Có 76 520 người ở lễ hội ẩm thực. Hỏi lễ hội có khoảng bao nhiêu nghìn người?
A. 76 000 người B. 76 500 người C. 77 000 người D. 80 000 người
Câu 28: Làm tròn số thập phân 333,333 đến hàng phần trăm là:
A. 333,33 B. 333,34 C. 333,32 D. 333
Câu 29. Cho hình vẽ sau:
- Tia nào trùng với tia Ay? A. Tia Ax B. Tia OB, By C. Tia BA D. Tia AO, AB
- Tia đối của tia Ay là? A. Tia Ax B. Tia OB, By C. Tia BA D. Tia AO, AB
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 31. Cho góc xOy có số đo bằng 100 độ. Góc xOy là:
A. góc nhọn. B. góc vuông. C. góc tù. D. góc bẹt.
Câu 32: M là trung điểm của đoạn thẳng AB khi và chỉ khi:
A. MA = MB B. AM = AB C. MA + MB = AB D. MA + MB = AB và MA = MB
Câu 33. Trong các hình vẽ sau, hình cho ta góc nhọn là :
A. Hình 2 B. Hình 3 C. Hình 1 D. Hình 4
Câu 34. Góc trên hình có số đo bao nhiêu độ?
A. 500 B. 400 C. 600 D. 1300
Câu 35. Trong các dữ liệu sau, dữ liệu nào không phải là số liệu?
A. Diện tích của các tỉnh, thành phố trong cả nước (đơn vị tính là ).
B. Số học sinh nam của các tổ trong lớp .
C. Tên các loài động vật sống tại vườn quốc gia Cúc Phương.
D. Năm sinh của các thành viên trong gia đình em.
Câu 36. Một số thân cây gỗ: xoan, xà cừ, bạch đàn, đậu tương.
Trong các dữ liệu trên, dữ liệu chưa hợp lí là:
A. Xoan. B. Xà cừ. C. Bạch đàn. D. Đậu tương.
Câu 37. An đã thực hiện một thí nghiệm đơn giản để ghi lại số lần mặt ngửa xuất hiện: Gieo một đồng xu 5 lần và ghi lại kết quả như bảng bên (mỗi mặt cười tương ứng một lần xuất hiện).
Mặt sấp (Mặt ghi giá trị của đồng xu) | |
Mặt ngửa (Mặt còn lại của đồng xu) |
A. Quan sát. B. Làm thí nghiệm. C. Lập bảng hỏi.
D. Thu thập từ các nguồn có sẵn như: sách báo, trang web,….
B. TỰ LUẬN:
I. SỐ - ĐẠI SỐ
Bài 1: Tính hoặc tính hợp lí (nếu có thể)
d/
e/ 6,3 + (-6,3) + 4,9 g/ h/
Bài 2: Tìm x, biết:
Bài 3: Tính:
Bài 4: Tìm một số biết:
Bài 5: a) Số học sinh nam bằng bao nhiêu phần số học sinh cả lớp, biết số học sinh cả lớp là nữ?
b) vận tốc xe máy bằng vận tốc xe ô tô. Vận tốc xe máy bằng bao nhiêu phần vận tốc ô tô?
Bài 6: Vé xem trận chung kết bóng đá Sea Game 30 được bán trực tiếp và bán qua mạng. Toàn bộ số vé bán qua mạng đã được bán hết trong 3 giờ, trong đó số vé được bán hết trong giờ đầu tiên; giờ thứ hai bán được tổng số vé bán được trong giờ thứ nhất và giờ thứ ba. Tính xem trong ba giờ bán vé qua mạng, giờ nào bán được ít vé nhất, giờ nào bán được nhiều vé nhất.
Bài 7: Một người vay ngân hàng một khoản tiền và định trả hết khoản vay trong bốn kì. Chỉ tính riêng phần gốc, người đó định trả khoản vay trong kì đầu tiên, số tiền còn lại được trả trong kì thứ hai; số tiền còn lại được trả trong kì thứ ba. Tính ra trong kì cuối người đó chỉ còn phải trả 125 triệu đồng tiền gốc. Hỏi người đó đã vay tất cả bao nhiêu tiền?
Bài 8: Trường phổ thông dân tộc ở một tỉnh miền núi có 300 học sinh gồm ba dân tộc: Thái, Tày, Dao. Số bạn học sinh dân tộc Dao bằng tổng số học sinh toàn trường, số bạn học sinh dân tộc Thái bằng tổng số học sinh dân tộc Tày và Dao.
a) Tính số học sinh dân tộc Dao và số học sinh dân tộc Thái trong tường.
b) Số học sinh dân tộc Tày bằng bao nhiêu phần số học sinh toàn trường?
Bài 9: Giá niêm yết (chưa bao gồm thuế) của một chiếc tủ lạnh tại một cửa hàng điện máy là 6,999 triệu đồng. Bác An phải trả bao nhiêu tiền khi mua chiếc tủ lạnh này, biết khi thanh toán bác phải trả thêm thuế VAT, được tính bằng 10% giá niêm yết?
Bài 10: Nhân dịp lễ Giáng sinh, một cửa hàng giảm giá một đôi giày từ 380 000 đồng còn 228 000 đồng. Em hãy tính xem khi mua đôi giày này, người mua đã được giảm giá bao nhiêu phần trăm?
Bài 11: Một chiếc máy xay sinh tố có giá niêm yết là 525 nghìn đồng. Trong đợt khuyến mại, mặt hàng này được giảm giá 10%. Em hãy tính giá mới của chiếc máy xay sinh tố.
Bài 12: Biển Chết (Dead Sea) là tên gọi của một hồ nước mặn ở Israel. Nước hồ này có độ mặn rất cao, trong mỗi lít nước có chứa tới 350 gam muối. Mặn như thế nên cá hay các loài thủy sinh vật lớn không thể sống trong nước Biển Chết (đó chính là lí do hồ có tên gọi là “Dead Sea”). Cũng chính bởi độ mặn mà con người có thể nổi bồng bềnh trong nước Biển Chết.
Em hãy tính nồng độ phần trăm muối trong nước hồ Biển Chết.
Bài 13: Sau khi đóng băng, thể tích nước đá tăng 9%. Như vậy đóng băng 275 cm3 nước thành nước đá thì khối nước đá có thể tích là bao nhiêu xentimet khối?
Bài 14: Một tảng thịt khi lấy từ ngăn đá ra có cân nặng 2,5 kg. Sau khi rã đông, khối lượng của tảng thịt giảm 7%. Tính khối lượng tảng thịt sau khi rã đông?
Bài 15: Một thanh đồng dài 4,6 m. Khi đem thanh đồng này nung nóng thì đồng giãn nở và chiều dài thanh tăng 1,2%. Tính chiều dài thanh đồng sau khi được nung nóng.
Bài 16: Khi mua một chiếc điện thoại di động với giá 3 290 000 đồng, người mua có thể thanh toán toàn bộ số tiền 3 290 000 đồng hoặc trả trước 36% giá bán chiếc điện thoại và trả góp trong 6 tháng, mỗi tháng 360 000 đồng. Theo em, trả theo cách nào người mua phải trả nhiều tiền hơn?
Bài 17: Nồng độ phần trăm của nước muối là tỉ số phần trăm của số gam muối ăn và số gam nước muối. Nếu thêm 50 g muối ăn vào 350 g nước muối có nồng độ 10% thì thu được nước muối có nồng độ là bao nhiêu?
II. HÌNH HỌC
Bài 1: Vẽ hình theo các cách diễn đạt sau:
a/ Vẽ đoạn thẳng AB sau đó vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB.
b/ Vẽ góc xOy khác góc bẹt, rồi lấy các điểm P, Q nằm trong góc xOy.
Bài 2: Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O trên đường thẳng xy, điểm A thuộc tia Ox, điểm B thuộc tia Oy. a/ Viết tên các tia trùng nhau gốc O. b/ Viết tên các tia đối nhau gốc A.
c/ Giả sử AB = 7cm, AO = 3, 4cm . Tính OB.
Bài 3: Vẽ hình theo cách diễn đạt sau: a/ Vẽ tia Ax. Vẽ tia Ay sao cho
b/ Trên tia Ax, Ay lần lượt lấy hai điểm B và C. c/ Vẽ đoạn thẳng BC và đo góc ABC.
Bài 4: Gọi S là một điểm thuộc đoạn thẳng PQ. Tính độ dài đoạn thẳng PQ nếu PS = 3 cm và SQ = 5 cm
Bài 5:Gọi M là một điểm thuộc đoạn thẳng EF. Hãy so sánh hai đoạn thẳng EM và MF, biết rằng EF =10 cm và MF = 5 cm.
Bài 6: Cho M và N là hai điểm cùng nằm giữa điểm E và F. Tính độ dài của đoạn thẳng MN, biết rằng EF = 12 cm, EM = 4 cm và NF = 5 cm.
Bài 7: Bạn Nam dùng một cây gậy dài 1,5 m để đo chiều rộng của lớp học. Sau 5 lần đặt gậy đo liên tiếp thì khoảng cách còn lại giữa đầu gậy và mép tường là 1 m. Hỏi chiều rộng của lớp học là bao nhiêu mét?
Bài 8: Tính độ dài đoạn thẳng AB biết rằng I là trung điểm của đoạn thẳng AB và AI = 8 cm.
Bài 9: Cho điểm C nằm giữa hai điểm A và B, I là trung điểm của đoạn BC. Tính độ dài của đoạn AB, biết rằng AC = 5 cm và CI = 7 cm.
III. DỮ LIỆU VÀ XÁC SUẤT THỰC NGHIỆM:
Bài 1: Biểu đồ dưới đây cho biết nhiệt độ trung bình năm 2019 của một số địa phương.
a) Cho biết địa phương nào có nhiệt độ trung bình cao nhất, thấp nhất?
b) Hãy lập bảng thống kê nhiệt độ trung bình năm 2019 của các địa phương trên.
Bài 2: Lớp 6A dự định tổ chức một trò chơi dân gian khi đi dã ngoại.
Lớp trưởng đã yêu cầu mỗi bạn đề xuất một trò chơi bằng cách ghi vào phiếu. Sau khi thu phiếu, tổng hợp kết quả lớp trưởng thu được bảng sau:
a) Hãy cho biết lớp 6A có bao nhiêu học sinh?
b) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng số liệu trên.
Bài 3: Biểu đồ sau đây cho biết màu sắc yêu thích của 20 học sinh.
a) Những màu nào được nhiều bạn yêu thích hơn so với màu vàng?
b) Lập bảng thống kê số lượng học sinh yêu thích mỗi màu.
Bài 4: Hai ông Buffon và Pearson tiến hành gieo một đồng xu nhiều lần, kết quả thu được như sau:
a) Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “xuất hiện mặt sấp” trong mỗi thí nghiệm.
b) Cả Buffon và Pearson đã tung tất cả bao nhiêu lần? Trong đó có bao nhiêu lần xuất hiện mặt sấp? Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện xuất hiện mặt sấp dựa trên kết quả tổng hợp của cả hai thí nghiệm.
Bài 5: Một xạ thủ bắn 200 viên đạn vào một mục tiêu và thấy có 148 viên trúng mục tiêu. Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Xạ thủ bắn trúng mục tiêu”.
Bài 6:Một trò chơi có luật chơi như sau: Ở mỗi ván chơi người chơi gieo một con xúc xắc, nếu xuất hiện mặt 6 chấm thì người chơi thắng cuộc. Bốn người chơi A, B, C, D chơi trò chơi đó. Mỗi người chơi 25 ván. Kết quả số ván thắng của A, B, C, D tương ứng là 4, 5, 4, 3. Hãy tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện: “A thắng”, “B thắng”, “C thắng”, “D thắng”
Bài 7: Nam chơi Sudoku 50 lần thì có 15 lần thắng cuộc. Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Nam thắng khi chơi Sudoku”.
Bài 8: Trong ngày lễ hội tại địa phương, Linh có chơi trò chơi ném phi tiêu vào một tấm bia có ghi các số 2; 3; 4. Linh ném 30 lần và ghi lại số ở ô mà phi tiêu trúng và được kết quả như sau:
2; 4; 4; 3; 2; 2; 2; 4; 3; 2; 2; 4; 2; 3; 2; 2; 2; 3; 3; 2; 2; 4; 4; 3; 2; 2; 2; 4; 2; 2.
Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Phi tiêu trúng vào ô ghi số 2”.
---------------------------/Chúc các em ôn tập tốt !/-------------------------
ĐỀ THAM KHẢO
ĐỀ THAM KHẢO
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Đề gồm có 02 trang) | KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2021-2022 Môn: TOÁN – Lớp 6 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề)
|
I. TRẮC NGHIỆM. (5,0 điểm) Em chọn một phương án trả lời của mỗi câu hỏi (từ câu 1 đến câu 15) và ghi vào giấy bài làm - Ví dụ: Câu 1 em chọn phương án A, ghi là 1.A.
Câu 1. Tử số của phân số là
A. –3. B. 7. C. 3. D. –7.
Câu 2. Số đối của phân số là
A. . B. . C. . D. .
Câu 3. Viết hỗn số về dạng phân số là
A. . B. . C. . D. .
Câu 4. Số nào sau đây là số thập phân âm?
A. –3,2. B. 3,2. C. . D. .
Câu 5. Làm tròn số 52,069 5 đến hàng phần trăm ta được kết quả là
A. 52,06. B. 52,07. C. 52,08. D. 52,09.
Câu 6. Trong các hình a, b, c, d dưới đây, hình nào là một tia?
A. b). B. d). C. c). D. a).
Câu 7. Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng AB.
Nếu AB = 6 cm thì độ dài đoạn thẳng IB bằng
A. 2 cm. B. 3 cm. C. 4 cm. D. 12 cm.
Câu 8. Viết tên góc ở hình vẽ bên bằng kí hiệu.
A. . B. .
C. . D. .
Câu 9. Dữ liệu nào không hợp lý trong dãy dữ liệu sau?
Tên một số loài động vật ăn cỏ : Trâu, bò, hổ, dê, ngựa, nai.
A. Ngựa. B. Bò. C. Hổ. D. Dê.
Câu 10. Trong các dữ liệu sau, dữ liệu nào không phải là số?
A. Quốc tịch của các học sinh trong một trường quốc tế.
B. Cân nặng của trẻ sơ sinh (đơn vị tính là gam).
C. Chiều cao trung bình của một số loại cây thân gỗ (đơn vị tính là mét).
D. Số ca mắc mới Covid-19 trong một ngày của 63 tỉnh thành nước ta.
Câu 11. Bảng thống kê về cân nặng (theo đơn vị kilogam) của 15 học sinh lớp 6 như sau:
Cân nặng (kg) | 39 | 40 | 41 | 42 | 43 | 45 |
Số học sinh | 1 | 4 | 3 | 4 | 1 | 2 |
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 12. Biểu đồ tranh ở bên cho biết món ăn sáng yêu thích của các bạn trong lớp. Có bao nhiêu bạn trong lớp thích món bánh mì?
A. 4. B. 20.
C. 5. D. 25.
Câu 13. Tung đồng xu một lần. Có bao nhiêu kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của đồng xu?
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 14. Gieo một con xúc xắc sáu mặt 13 lần liên tiếp, có 7 lần xuất hiện mặt hai chấm thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt hai chấm là
A. . B. . C. . D. .
Câu 15. Tung hai đồng xu cân đối và đồng chất 20 lần ta được kết quả như bảng dưới đây:
Sự kiện | Hai mặt sấp | Một mặt sấp, một mặt ngửa | Hai mặt ngửa |
Số lần | 5 | 12 | 3 |
A. . B. . C. . D. .
II. TỰ LUẬN. (5,0 điểm)
Bài 1. (1,5 điểm)
a) Tính: A = ;
b) Tính giá trị biểu thức: B = ;
c) Nhân dịp sinh nhật của bạn Quảng, Nam xin phép mẹ mua một món đồ chơi để tặng bạn. Món đồ chơi đó có giá niêm yết là 50 000 đồng và được giảm giá 10%. Hỏi Nam phải trả bao nhiêu tiền để mua món đồ chơi đó?
Bài 2. (1,0 điểm)
Cho điểm O nằm trên đường thẳng xy. Gọi M là điểm nằm trên tia Ox và cách O một khoảng bằng 2 cm. Gọi N là điểm nằm trên tia Oy và cách O một khoảng bằng 3 cm.
Vẽ hình và tính độ dài đoạn thẳng MN.
Bài 3. (2,5 điểm)
a) Cho bảng thống kê sau:
Thể loại phim | Hành động | Khoa học viễn tưởng | Hoạt hình | Hài |
Số lượng bạn yêu thích. | 6 | 5 | 12 | 8 |
b) Trong một hộp có một số bút bi xanh và một số bút bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên một chiếc bút từ hộp xem màu rồi trả lại vào hộp. Lặp lại hoạt động trên 60 lần, ta được kết quả như sau:
Loại bút | Bút bi xanh | Bút bi đỏ |
Số lần | 48 | 12 |
----------------------- Hết -----------------------
DOWNLOAD FILE
CHỦ ĐỀ LIÊN QUAN
CHỦ ĐỀ QUAN TÂM
CHỦ ĐỀ MỚI NHẤT