- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,076
- Điểm
- 113
tác giả
Đề khảo sát học sinh giỏi Hóa 8 NĂM 2022 MỚI NHẤT PHÒNG GD&ĐT HUYỆN HẬU LỘC
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô, các em học sinh Đề khảo sát học sinh giỏi Hóa 8 NĂM 2022 MỚI NHẤT PHÒNG GD&ĐT HUYỆN HẬU LỘC. Đây là bộ ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI HÓA 8, đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi hóa 8, Đề khảo sát học sinh giỏi Hóa 8.
De thi học sinh giỏi Hóa 8 cấp trường có đáp an
đề thi hsg hóa 8 cấp trường 2019-2020
Tuyển tập de thi HSG hóa 8
Đề khảo sát học sinh giỏi Hóa 8
De thi HSG Hóa 8 cấp thành phố
De thi học sinh giỏi Hóa lớp 8 cấp trường có đáp an
De thi HSG Hóa 8 cấp trường có đáp an
De thi HSG Hóa 8 khó
Câu 1: (2,0 điểm)
1. Viết công thức hóa học và phân loại các hợp chất vô cơ có tên sau: Natri hiđroxit, Sắt(II) oxit, Canxi đihiđrophotphat, Lưu huỳnh trioxit, Đồng(II) hiđroxit, Axit Nitric, Magie sunfit, Axit sunfuhiđric.
2. Nêu các hiện tượng và viết các phương trình hóa học xảy ra khi cho:
Viên kẽm vào dung dịch axit clohiđric.
Một mẩu nhỏ Na vào cốc nước có để sẵn 1 mẩu quỳ tím.
Câu 2: (2,0 điểm)
Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 34, trong đó số hạt không mang điện chiếm 35,3%. Một nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt.
Xác định số lượng mỗi loại hạt trong nguyên tử X, Y và cho biết tên của nguyên tố X, Y ?
Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử X, Y? Nguyên tử nguyên tố X, Y là kim loại hay phi kim?
Câu 3: (2,0 điểm)
Cân bằng các phương trình hóa học sau:
a. CuS + O2 CuO + SO2
b. Al4C3 + H2O CH4 + Al(OH)3
c. Fe(OH)3 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + H2O
d. C4H10O + O2 CO2 + H2O
e. Al + H2SO4 (đặc, nóng) Al2(SO4)3 + H2S + H2O
f. Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O
g. CnH2n+1 COOCmH2m+1 + O2 CO2 + H2O
h. Al + HNO3 Al(NO3)3 + NxOy + H2O
Câu 4: (2,0 điểm)
1. Dùng khí H2 dư để khử hoàn toàn 40 gam một hỗn hợp (hỗn hợp A) gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, thu được chất rắn chỉ là các kim loại, lượng kim loại này được cho phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (lấy dư), thì thấy có 6,4 gam một kim loại màu đỏ không tan. Tính phần trăm theo khối lượng các chất có trong hỗn hợp A?
2. Nung hoàn toàn 71,9 gam hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3, sau khi kết thúc phản ứng thấy khối lượng chất rắn giảm 14,4 gam so với hỗn hợp ban đầu. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 5: (2,0 điểm)
1. Trong một bình kín chứa hỗn hợp khí A gồm H2 và O2 (ở đktc). Biết tỷ khối hơi của hỗn hợp khí A so với khí oxi bằng 0,25.
Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong A.
Dùng tia lửa điện kích thích 11,2 lít hỗn hợp khí A (ở đktc) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng nước thu được sau phản ứng.
2. Cho 4,9 gam kim loại M (hóa trị I) vào nước, sau một thời gian thấy lượng khí thoát ra đã vượt quá 7,5 lít (đktc). Hãy cho biết tên kim loại M.
Câu 6: (2,0 điểm)
1. Cho các chất : K, Fe3O4, Cu, SO2, C4H10, CaO. Ở điều kiện thích hợp, chất nào tác dụng được với: Khí oxi, khí hiđro, nước? Viết các phương trình hóa học xảy ra.
2. Hãy viết công thức hóa học của:
Bazơ tương ứng với các oxit bazơ sau: Na2O, BaO, Fe2O3, R2On (R là kim loại)
Oxit axit tương ứng với các axit sau: H2CO3, H2SO4, H3PO4, HNO3
Câu 7: (2,0 điểm)
Người ta sản xuất sắt từ quặng pirit theo sơ đồ sau : FeS2 Fe2O3 Fe
Viết PTHH biểu diễn sơ đồ trên?
Người ta dùng 120 tấn quặng pirit có chứa 90% FeS2 (phần còn lại là tạp chất không chứa sắt) để sản xuất Fe ta thu được 48 tấn Fe. Tính hiệu suất phản ứng trên?
Câu 8: (2,0 điểm)
1. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H2, C2H4, C3H6, C4H10 thì thu được 12,32 lít CO2 (đktc), và 10,8 gam H2O.
Tính khối lượng hỗn hợp X .
Xác định tỉ khối của X so với H2 .
Câu 9: (2,0 điểm)
Cho ba kim loại X, Y, Z có khối lượng nguyên tử theo tỉ lệ . Tỉ lệ về số mol tương ứng của ba kim loại trên trong hỗn hợp là (hỗn hợp A). Khi cho một lượng kim loại X bằng lượng của nó có trong 24,6 gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Xác định các kim loại X, Y, Z.
Câu 10: (2,0 điểm)
Khí X được điều chế bằng cách nung nóng chất rắn A và được thu vào ống nghiệm bằng phương pháp đẩy nước như hình vẽ dưới đây:
a. Biết khí X là chất khí chiếm khoảng 20% thể tích không khí. Hãy cho biết X là khí gì? Chọn hai chất tương ứng với chất rắn A thích hợp và viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b. Trong thí nghiệm trên, vì sao ống nghiệm (1) phải được lắp nghiêng với miệng ống nghiệm thấp hơn đáy ống nghiệm?
c. Vì sao khi kết thúc thí nghiệm, phải tháo rời ống dẫn khí ra khỏi ống nghiệm (1) sau đó mới được tắt đèn cồn?
d. Kể tên các dụng cụ được sử dụng trong thí nghiệm trên.
Chú ý: HS làm cách khác nhưng đúng vẫn cho điểm tối đa.
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô, các em học sinh Đề khảo sát học sinh giỏi Hóa 8 NĂM 2022 MỚI NHẤT PHÒNG GD&ĐT HUYỆN HẬU LỘC. Đây là bộ ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI HÓA 8, đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi hóa 8, Đề khảo sát học sinh giỏi Hóa 8.
Tìm kiếm có liên quan
De thi học sinh giỏi Hóa 8 cấp trường có đáp an
đề thi hsg hóa 8 cấp trường 2019-2020
Tuyển tập de thi HSG hóa 8
Đề khảo sát học sinh giỏi Hóa 8
De thi HSG Hóa 8 cấp thành phố
De thi học sinh giỏi Hóa lớp 8 cấp trường có đáp an
De thi HSG Hóa 8 cấp trường có đáp an
De thi HSG Hóa 8 khó
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN HẬU LỘC | ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI Môn: Hóa học 8 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày khảo sát: 15/3/2022 (Đề này gồm: 02 trang). |
1. Viết công thức hóa học và phân loại các hợp chất vô cơ có tên sau: Natri hiđroxit, Sắt(II) oxit, Canxi đihiđrophotphat, Lưu huỳnh trioxit, Đồng(II) hiđroxit, Axit Nitric, Magie sunfit, Axit sunfuhiđric.
2. Nêu các hiện tượng và viết các phương trình hóa học xảy ra khi cho:
Viên kẽm vào dung dịch axit clohiđric.
Một mẩu nhỏ Na vào cốc nước có để sẵn 1 mẩu quỳ tím.
Câu 2: (2,0 điểm)
Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 34, trong đó số hạt không mang điện chiếm 35,3%. Một nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt.
Xác định số lượng mỗi loại hạt trong nguyên tử X, Y và cho biết tên của nguyên tố X, Y ?
Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử X, Y? Nguyên tử nguyên tố X, Y là kim loại hay phi kim?
Câu 3: (2,0 điểm)
Cân bằng các phương trình hóa học sau:
a. CuS + O2 CuO + SO2
b. Al4C3 + H2O CH4 + Al(OH)3
c. Fe(OH)3 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + H2O
d. C4H10O + O2 CO2 + H2O
e. Al + H2SO4 (đặc, nóng) Al2(SO4)3 + H2S + H2O
f. Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O
g. CnH2n+1 COOCmH2m+1 + O2 CO2 + H2O
h. Al + HNO3 Al(NO3)3 + NxOy + H2O
Câu 4: (2,0 điểm)
1. Dùng khí H2 dư để khử hoàn toàn 40 gam một hỗn hợp (hỗn hợp A) gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, thu được chất rắn chỉ là các kim loại, lượng kim loại này được cho phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (lấy dư), thì thấy có 6,4 gam một kim loại màu đỏ không tan. Tính phần trăm theo khối lượng các chất có trong hỗn hợp A?
2. Nung hoàn toàn 71,9 gam hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3, sau khi kết thúc phản ứng thấy khối lượng chất rắn giảm 14,4 gam so với hỗn hợp ban đầu. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 5: (2,0 điểm)
1. Trong một bình kín chứa hỗn hợp khí A gồm H2 và O2 (ở đktc). Biết tỷ khối hơi của hỗn hợp khí A so với khí oxi bằng 0,25.
Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong A.
Dùng tia lửa điện kích thích 11,2 lít hỗn hợp khí A (ở đktc) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng nước thu được sau phản ứng.
2. Cho 4,9 gam kim loại M (hóa trị I) vào nước, sau một thời gian thấy lượng khí thoát ra đã vượt quá 7,5 lít (đktc). Hãy cho biết tên kim loại M.
Câu 6: (2,0 điểm)
1. Cho các chất : K, Fe3O4, Cu, SO2, C4H10, CaO. Ở điều kiện thích hợp, chất nào tác dụng được với: Khí oxi, khí hiđro, nước? Viết các phương trình hóa học xảy ra.
2. Hãy viết công thức hóa học của:
Bazơ tương ứng với các oxit bazơ sau: Na2O, BaO, Fe2O3, R2On (R là kim loại)
Oxit axit tương ứng với các axit sau: H2CO3, H2SO4, H3PO4, HNO3
Câu 7: (2,0 điểm)
Người ta sản xuất sắt từ quặng pirit theo sơ đồ sau : FeS2 Fe2O3 Fe
Viết PTHH biểu diễn sơ đồ trên?
Người ta dùng 120 tấn quặng pirit có chứa 90% FeS2 (phần còn lại là tạp chất không chứa sắt) để sản xuất Fe ta thu được 48 tấn Fe. Tính hiệu suất phản ứng trên?
Câu 8: (2,0 điểm)
1. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H2, C2H4, C3H6, C4H10 thì thu được 12,32 lít CO2 (đktc), và 10,8 gam H2O.
Tính khối lượng hỗn hợp X .
Xác định tỉ khối của X so với H2 .
Câu 9: (2,0 điểm)
Cho ba kim loại X, Y, Z có khối lượng nguyên tử theo tỉ lệ . Tỉ lệ về số mol tương ứng của ba kim loại trên trong hỗn hợp là (hỗn hợp A). Khi cho một lượng kim loại X bằng lượng của nó có trong 24,6 gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Xác định các kim loại X, Y, Z.
Câu 10: (2,0 điểm)
Khí X được điều chế bằng cách nung nóng chất rắn A và được thu vào ống nghiệm bằng phương pháp đẩy nước như hình vẽ dưới đây:
a. Biết khí X là chất khí chiếm khoảng 20% thể tích không khí. Hãy cho biết X là khí gì? Chọn hai chất tương ứng với chất rắn A thích hợp và viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b. Trong thí nghiệm trên, vì sao ống nghiệm (1) phải được lắp nghiêng với miệng ống nghiệm thấp hơn đáy ống nghiệm?
c. Vì sao khi kết thúc thí nghiệm, phải tháo rời ống dẫn khí ra khỏi ống nghiệm (1) sau đó mới được tắt đèn cồn?
d. Kể tên các dụng cụ được sử dụng trong thí nghiệm trên.
----------------------- Hết -----------------------
HƯỚNG DÂN CHẤM HÓA HỌC 8
HƯỚNG DÂN CHẤM HÓA HỌC 8
Câu | ý | Nội dung chính | Điểm | ||||||||||
1 | 1 | Oxit: FeO, SO3 Bazơ: NaOH, Cu(OH)2 Axit: HNO3, H2S Muối: Ca(H2PO4)2, MgSO3 | 1.0 | ||||||||||
| 2a | Hiện tượng. Viên kẽm tan dần, xuất hiện bọt khí PTHH: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 | 0.5 | ||||||||||
| b | Hiện tượng: Mẫu kim loại Na ta, mẩu quỳ tím chuyển sang màu xanh PTHH: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 | 0.5 | ||||||||||
2 | a | Gọi PX, EX, NX lần lượt số proton, electron, nơtron của nguyên tử X. Ta có: => => Vậy X là nguyên tố Natri (Na) | 0.5 | ||||||||||
| | Gọi PY, EY, NY lần lượt số proton, electron, nơtron của nguyên tử Y. Ta có: => => Vậy Y là nguyên tố Clo (Cl) | 0.5 | ||||||||||
| b |
| 1.0 | ||||||||||
3 | | a. 2CuS + 3O2 2CuO + 2SO2 b. Al4C3 + 12H2O 3CH4 + 4Al(OH)3 c. 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6H2O d. C4H10O + 6O2 4CO2 + 5H2O e. 8Al + 15H2SO4 (đặc, nóng) 4Al2(SO4)3 + 3H2S + 12H2O f. 4Mg + 10HNO3 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O g. CnH2n+1 COOCmH2m+1+O2 CO2 + H2O h. Al + HNO3 Al(NO3)3 + 3NxOy + H2O | 2.0 | ||||||||||
4 | 1 | PTHH: CuO + H2 Cu + H2O (2) Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O (3) Hỗn hợp kim loại gồm: x mol Cu và 2y mol Fe Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (4) Kim loại màu đỏ không tan là Cu => (mol) | 0.5 | ||||||||||
| | Theo PTHH (2), => (mol) => (gam) Vậy: ; | 0.5 | ||||||||||
| 2 | Đặt (mol); (mol) => (1) PTHH: 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 (2) (mol) x 0,5x 2KClO3 2KCl + 3O2 (3) (mol) y 1,5y Khối lượng chất rắn giảm chính là khối lượng của khí oxi sinh ra => (mol) | 0.5 | ||||||||||
| | Theo PTHH (2) và (3) => (4) Giải PT (1) và (4) ta được : => | 0.5 | ||||||||||
5 | 1a | (g/mol) Gọi: (mol) ; (mol) Ta có: ó => | 0.5 | ||||||||||
| b | (mol) => => PTHH: 2H2 + O2 2H2O (mol) 0,2 0,1 0,2 Theo PTHH: (mol) => (gam) | 0.5 | ||||||||||
| 2 | (mol); (mol) PTHH: 2M + 2H2O 2MOH + H2 Theo PTHH: (mol) | 0.5 | ||||||||||
| | Ta có: => Vì M là kim loại hóa trị I, tan được trong nước, M là Li | 0.5 | ||||||||||
6 | 1 | Ở điều kiện thích hợp, chất tác dụng được với oxi gồm: K, Cu, SO2, C4H10 PTHH: 4K + O2 2K2O 2Cu + O2 2CuO 2SO2 + O2 2SO3 2C4H10 + 13O2 8CO2 + 10H2O | 0.5 | ||||||||||
| | Ở điều kiện thích hợp, chất tác dụng được với hidro gồm: Fe3O4 PTHH: Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O Ở điều kiện thích hợp, chất tác dụng được với nước gồm: K, CaO, SO2 PTHH: 2K + 2H2O 2KOH + H2 CaO + H2O Ca(OH)2 SO2 + H2O H2SO3 | 0.5 | ||||||||||
| 2 |
| 0.5 | ||||||||||
| |
| 0.5 | ||||||||||
7 | a | PTHH: 4FeS2 + 11O2 8SO2 + 4Fe2O3 Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O | 0.5 | ||||||||||
| b | (tấn) Ta có sơ đồ FeS2 Fe2O3 Fe (tấn) 120 56 | 0.5 | ||||||||||
| | Theo sơ đồ: (tấn) | 0.5 | ||||||||||
| | Vậy: | 0.5 | ||||||||||
8 | a | PTHH: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O 2C3H6 + 9O2 6CO2 + 6H2O C4H10 + 13O2 8CO2 + 10H2O | 0.5 | ||||||||||
| | (mol) BTNT (C): (mol) => (gam) | 0.5 | ||||||||||
| | (mol) BTNT (H): (mol) => (gam) | 0.25 | ||||||||||
| | (gam) | 0.25 | ||||||||||
| b | (mol) => (g/mol) | 0.5 | ||||||||||
9 | | Đặt (mol) => (mol); (mol) Ta có: => và | 0.5 | ||||||||||
| | Lại có: => => (*) | 0.5 | ||||||||||
| | Gọi n là hóa trị của X khi tác dụng với axit HCl; (mol) PTHH: 2X + 2nHCl 2XCln + nH2 Theo PTHH, (mol) | 0.5 | ||||||||||
| | Từ (*) => => Với n = 2 => X = 24 (Mg); Y = 27 (Al); Z = 56 (Fe) | 0.5 | ||||||||||
10 | a | Khí X là O2 Chọn hai chất tương ứng với chất rắn A là: KMnO4và KClO3 2 KClO3 2KCl + 3O2 2 KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 | 0.5 | ||||||||||
| b | Ống nghiệm (1) được lắp nghiêng với miệng ống nghiệm thấp hơn đáy ống nghiệm để tránh cho hơi nước (do trong KMnO4: KClO3 bị ẩm) ngưng tụ trên thành ống nghiệm chảy ngược lại ống nghiệm, làm vỡ ống nghiệm. | 0.5 | ||||||||||
| c | Kết thúc thí nghiệm, ta phải tháo rời ống dẫn khí ra khỏi ống nghiệm (1) sau đó mới được tắt đèn cồn vì nếu để ống dẫn khí mà tắt đèn cồn thì áp suất trong ống nghiệm giảm rất nhanh, làm cho nước sẽ qua ống dẫn khí tràn vào ống nghiệm gây vỡ ống nghiệm( do ống nghiệm còn nóng) | 0.5 | ||||||||||
| d | Giá thí nghiệm, đèn cồn, ống nghiệm, nút cao su, dây dẫn khí, chậu thuỷ tinh Chú ý: Kể tên được 3 – 4 dung cụ cho 0.25; 5 – 6 dụng cụ cho 0,5; 1 – 2 dụng cụ không cho điểm. | 0.5 |
Chú ý: HS làm cách khác nhưng đúng vẫn cho điểm tối đa.
XEM THÊM
- Kế hoạch dạy học môn hóa lớp 8
- Đề cương ôn tập hóa học 8 học kì 2
- ĐỀ THI HSG HÓA 8 CÓ ĐÁP ÁN
- câu hỏi trắc nghiệm hóa 8 violet
- Đề cương ôn thi hki môn hóa lớp 8
- TRẮC NGHIỆM HÓA 8 BÀI 24, 25, 26, 27, 28 CÓ ĐÁP ÁN
- ĐỀ THI HSG HÓA 8
- Giáo Án Môn Hóa 8 Theo Công Văn 5512
- Giáo Án Hóa 8 Học Kỳ 1 Theo Công Văn 5512
- Tài liệu ôn thi học sinh giỏi hóa 8
- Đề Thi HSG Hóa 8 Có Đáp Án
- ĐỀ THI HSG LỚP 8 MÔN HÓA HỌC
- ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8
- TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI HÓA 8
- BÀI TẬP TỰ LUẬN NÂNG CAO HOÁ 8
- Đề cương ôn thi học sinh giỏi hóa 8
- Giáo án ôn học sinh giỏi hóa 8
- HỆ THỐNG KIẾN THỨC HÓA HỌC LỚP 8
- Bộ đề thi hóa học lớp 8 hk1
- Đề Thi Học Kỳ 1 Hóa 8 Có Đáp Án
- Giáo án hóa học lớp 8 trọn bộ CV5512
- Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn hóa 8
- Đề Thi HK2 Môn Hóa 8
- Đề thi hóa học lớp 8 giữa học kì 1
- BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC LỚP 8
- Bài tập trắc nghiệm phản ứng oxi hóa khử lớp 8
- Câu hỏi trắc nghiệm bài hiđro
- ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG HÓA 8
- ĐỀ THI HSG HÓA 8 CẤP HUYỆN
- ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
- Đề thi giữa kì 2 hóa học 8
- ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN HÓA 8
- Đề thi giữa kì 2 hóa 8 có đáp án
- Đề thi hsg hóa 8 cấp huyện có trắc nghiệm
- Đề kiểm tra giữa kì 2 hóa học 8
- Đề Trắc nghiệm Hóa học 8 thi giữa kì 2
- Đề kiểm tra hóa học lớp 8 giữa học kì 2
- Đề thi cuối kì 2 hóa 8 trắc nghiệm
- Đề cương ôn tập hóa 8 hk2 có đáp án
- Câu Trắc nghiệm hóa học lớp 8 có đáp án
XEM THÊM NHIỀU BÀI VIẾT HƠN TẠI CHUYÊN MỤC Hóa học lớp 8
XEM THÊM NHIỀU BÀI VIẾT HƠN TẠI CHUYÊN MỤC Hóa học lớp 8