- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,189
- Điểm
- 113
tác giả
ĐỀ ÔN THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 3 VÒNG 18 NĂM 2022
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô ĐỀ ÔN THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 3 VÒNG 18 NĂM 2022 được soạn dưới dạng file word. Thầy cô download ĐỀ ÔN THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 3 VÒNG 18 NĂM 2022 tại mục đính kèm cuối bài viết.
Bài 1. Nối hai ô với nhau để được cặp từ đồng nghĩa.
Bài 2. Sắp xếp lại ví các ô để được câu đúng.
Câu 1. ngon/mát, / cơm. / thì/ bát/ sạch/ sạch/ Nhà
à ………………………………………………………………..
Câu 2. nước/ biếc/ Non/ xanh/ họa/ tranh/ như / đồ
à ………………………………………………………………..
Câu 3. ực/ tr/ th/ ung
à ………………………………………………………………..
Câu 4. thì/ Có/ nên/ chí
à ………………………………………………………………..
Câu 5. ằng/ c/ b/ ông
à ………………………………………………………………..
Câu 6. thương/ cùng. / nước/ một/ phải/ nhau/ trong/ Người
à ………………………………………………………………..
Câu 7. Con/ ấp/ bẹ. / mẹ/ có / như/ măng
à ………………………………………………………………..
Câu 8. cha/ phúc. / hơn/ Con/ là/ có / nhà
à ………………………………………………………………..
Câu 9. Chuối/ hoa/ Rừng/ đỏ/ tươi/ xanh
à ………………………………………………………………..
Câu 10. gài/ nắng/ thắt/ ánh/ Đèo/ lưng. / cao/ dao
à ………………………………………………………………..
Câu 1. Bài tập đọc nào dưới đây viết về tình yêu thương của bạn nhỏ dành cho mẹ, muốn làm tất cả những công việc có thể để đỡ đần, giúp mẹ vơi đi nỗi nhọc nhằn trong cuộc sống?
a. Tiếng ru b. Mẹ vắng nhà ngày bão
c. Khi mẹ vắng nhà d. Người mẹ
Câu 2. Tác giả của bài tập đọc “Bàn tay cô giáo” là ai?
a. Nguyễn Trọng Hoàn b. Nguyễn Trọng Tạo
c. Nguyễn Đình Ảnh d. Nguyễn Đình Thi
Câu 3. Nhóm từ nào dưới đây có từ viết sai chính tả?
a. giao lưu, hàng rào, giây phút
b. dư dả, day dứt, run rẩy
c. dữ dội, gian sảo, xúi dục
d. gió bão, dạt dào, di chuyển
Câu 4. Các từ được gạch chân trong đoạn thơ dưới đây thuộc nhóm từ nào?
"Gió sắc tựa gươm mài đá núi
Rét như dùi nhọn chích cành cây
Chùa xa chuông giục người nhanh bước
Trẻ dắt trâu về tiếng sáo bay."
(Hồ Chí Minh)
a. từ chỉ sự vật b. từ chỉ hoạt động
c. từ chỉ đặc điểm d. từ chỉ tính chất
Câu 5. Câu thơ nào dưới đây có sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hóa và so sánh?
a. Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
(Trần Quốc Minh)
b. Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.
(Trần Quốc Minh)
c. Biển xanh xanh cả bề sâu
Cây rong xanh tựa bụi trầu ngọn khoai.
(Nguyễn Khoa Điềm)
d. Ông trời nổi lửa đằng đông
Bà sân vấn chiếc khăn hồng đẹp thay.
(Trần Đăng Khoa)
Câu 6. Những từ nào thích hợp để điền vào chỗ trống trong nhóm từ chỉ các môn nghệ thuật?
"điện ảnh, âm nhạc, kịch,…...."
a. văn học, hội họa b. ảo thuật, đạo diễn
c. khiêu vũ, diễn viên d. nhiếp ảnh, ca sĩ
Câu 7. Những vị trí nào thích hợp để đặt dấu phẩy trong đoạn văn sau?
"Diệu kì thay, trong một ngày (1) Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển (2) Bình minh (3) mặt trời như chiếc thau đồng (4) đỏ ối chiếu xuống mặt biển (5) nước biển nhuộm màu hồng nhạt (6) Trưa (7) nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục (8)"
(Theo Thụy Chương)
a. vị trí (3), (4), (5), (7) b. vị trí (1), (3), (5), (6)
c. vị trí (3), (5), (7), (8) d. vị trí (1), (3), (5), (7)
Câu 8. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để được câu tục ngữ đúng.
Làm … ăn cơm nằm, chăn … ăn cơm đứng.
a. đồng – trâu b. nhà – gà c. ruộng - tằm d. bếp – ong
Câu 9. Dòng nào dưới đây có thể ghép với "mẹ em" để tạo thành câu kiểu "Ai làm gì?"?
XEM THÊM:
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô ĐỀ ÔN THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 3 VÒNG 18 NĂM 2022 được soạn dưới dạng file word. Thầy cô download ĐỀ ÔN THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 3 VÒNG 18 NĂM 2022 tại mục đính kèm cuối bài viết.
ÔN ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 3 (tham khảo)
VÒNG 18 – ĐỀ 1
VÒNG 18 – ĐỀ 1
Bài 1. Nối hai ô với nhau để được cặp từ đồng nghĩa.
Quán quân | Đon đả | Nhẫn lại | Niềm nở | Thong thả |
Rùa biển | Nỗ lực | Cố gắng | Khoan thai | Bát ngát |
Vô địch | Đồi mồi | Kiên trì | Bao la | Thân thiết |
Vội vàng | Lạc quan | Cuống quýt | Gần gũi | Yêu đời |
Bài 2. Sắp xếp lại ví các ô để được câu đúng.
Câu 1. ngon/mát, / cơm. / thì/ bát/ sạch/ sạch/ Nhà
à ………………………………………………………………..
Câu 2. nước/ biếc/ Non/ xanh/ họa/ tranh/ như / đồ
à ………………………………………………………………..
Câu 3. ực/ tr/ th/ ung
à ………………………………………………………………..
Câu 4. thì/ Có/ nên/ chí
à ………………………………………………………………..
Câu 5. ằng/ c/ b/ ông
à ………………………………………………………………..
Câu 6. thương/ cùng. / nước/ một/ phải/ nhau/ trong/ Người
à ………………………………………………………………..
Câu 7. Con/ ấp/ bẹ. / mẹ/ có / như/ măng
à ………………………………………………………………..
Câu 8. cha/ phúc. / hơn/ Con/ là/ có / nhà
à ………………………………………………………………..
Câu 9. Chuối/ hoa/ Rừng/ đỏ/ tươi/ xanh
à ………………………………………………………………..
Câu 10. gài/ nắng/ thắt/ ánh/ Đèo/ lưng. / cao/ dao
à ………………………………………………………………..
Trắc nghiệm 1
Câu 1. Bài tập đọc nào dưới đây viết về tình yêu thương của bạn nhỏ dành cho mẹ, muốn làm tất cả những công việc có thể để đỡ đần, giúp mẹ vơi đi nỗi nhọc nhằn trong cuộc sống?
a. Tiếng ru b. Mẹ vắng nhà ngày bão
c. Khi mẹ vắng nhà d. Người mẹ
Câu 2. Tác giả của bài tập đọc “Bàn tay cô giáo” là ai?
a. Nguyễn Trọng Hoàn b. Nguyễn Trọng Tạo
c. Nguyễn Đình Ảnh d. Nguyễn Đình Thi
Câu 3. Nhóm từ nào dưới đây có từ viết sai chính tả?
a. giao lưu, hàng rào, giây phút
b. dư dả, day dứt, run rẩy
c. dữ dội, gian sảo, xúi dục
d. gió bão, dạt dào, di chuyển
Câu 4. Các từ được gạch chân trong đoạn thơ dưới đây thuộc nhóm từ nào?
"Gió sắc tựa gươm mài đá núi
Rét như dùi nhọn chích cành cây
Chùa xa chuông giục người nhanh bước
Trẻ dắt trâu về tiếng sáo bay."
(Hồ Chí Minh)
a. từ chỉ sự vật b. từ chỉ hoạt động
c. từ chỉ đặc điểm d. từ chỉ tính chất
Câu 5. Câu thơ nào dưới đây có sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hóa và so sánh?
a. Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
(Trần Quốc Minh)
b. Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.
(Trần Quốc Minh)
c. Biển xanh xanh cả bề sâu
Cây rong xanh tựa bụi trầu ngọn khoai.
(Nguyễn Khoa Điềm)
d. Ông trời nổi lửa đằng đông
Bà sân vấn chiếc khăn hồng đẹp thay.
(Trần Đăng Khoa)
Câu 6. Những từ nào thích hợp để điền vào chỗ trống trong nhóm từ chỉ các môn nghệ thuật?
"điện ảnh, âm nhạc, kịch,…...."
a. văn học, hội họa b. ảo thuật, đạo diễn
c. khiêu vũ, diễn viên d. nhiếp ảnh, ca sĩ
Câu 7. Những vị trí nào thích hợp để đặt dấu phẩy trong đoạn văn sau?
"Diệu kì thay, trong một ngày (1) Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển (2) Bình minh (3) mặt trời như chiếc thau đồng (4) đỏ ối chiếu xuống mặt biển (5) nước biển nhuộm màu hồng nhạt (6) Trưa (7) nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục (8)"
(Theo Thụy Chương)
a. vị trí (3), (4), (5), (7) b. vị trí (1), (3), (5), (6)
c. vị trí (3), (5), (7), (8) d. vị trí (1), (3), (5), (7)
Câu 8. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để được câu tục ngữ đúng.
Làm … ăn cơm nằm, chăn … ăn cơm đứng.
a. đồng – trâu b. nhà – gà c. ruộng - tằm d. bếp – ong
Câu 9. Dòng nào dưới đây có thể ghép với "mẹ em" để tạo thành câu kiểu "Ai làm gì?"?
XEM THÊM:
- VỞ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 3 TẬP 2
- BỘ ĐỀ ÔN TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 3
- VỞ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 3 TẬP 1
- Power Point Tập viết Lớp 3
- tất cả bài tập làm văn lớp 3
- NHỮNG BÀI VĂN MẪU HAY LỚP 3
- CẨM NANG TIẾNG VIỆT LỚP 3
- TỔNG HỢP KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT LỚP 3
- ĐỀ ÔN TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 3 VÒNG 17
- ĐỀ ôn thi trạng nguyên tiếng việt lớp 3
- Bài tập Tết môn Tiếng Việt lớp 3
- TÀI LIỆU ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 3 LÊN LỚP 4
- BÀI VĂN MẪU KỂ VỀ MỘT LỄ HỘI MÀ EM BIẾT LỚP 3
- Đề kiểm tra cuối kì 1 lớp 3 môn tiếng việt
- GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ TIẾNG VIỆT LỚP 3
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 3 HỌC KÌ 1
- BỘ ĐỀ ÔN TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 3 19 VÒNG
- đề luyện tập tiếng việt lớp 3
- PHIẾU KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
- Ôn thi trạng nguyên tiếng việt lớp 3 cấp huyện