ĐỀ THAM KHẢO KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN HÓA 10 được soạn dưới dạng file word gồm 20 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Quá trình Ostwald dùng để sản xuất nitric acid từ ammonia được đề xuất vào năm 1902. Ở giai đoạn đầu của quá trình, phản ưng xảy ra ở nhiệt độ cao khi có chất xúc tác: 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O
Chất bị oxi hoá trong quá trình trên là
A. NH3. B. O2. C. NO. D. H2O.
Cho các phản ứng hoá học sau, phản ứng oxi hoá – khử là
A. 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O. B. Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O.
C. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O. D. 2KClO3 2KCl + 3O2.
Tổng hệ số cân bằng của phản ứng là: Mg + H2SO4 → MgSO4 + S + H2O
A. 15 B. 14 C. 13 D. 12
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng hoá học được ký hiệu:
A. Dr B. Df C. DrH D. Df H
Cho phương trình nhiệt hóa học đốt cháy acetylene (C2H2):
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) lần lượt là −393,5 kJ/mol và −285,8 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của acetylene (C2H2) là
A. +259 kJ/ mol. B. –259 kJ/ mol. C. +227,4 kJ/ mol. D. –227,4 kJ/ mol.
Tốc độ phản ứng là:
A. Độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.
B. Độ biến thiên nồng độ của một sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.
C. Độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.
D. Độ biến thiên nồng độ của các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.
Sulfuric acid (H2SO4) là hóa chất quan trọng trong công nghiệp, ứng dụng trong sản xuất phân bón, lọc dầu, xử lí nước thải, … Một giai đoạn để sản xuất H2SO4 là phản ứng: 2SO2(g) + O2(g) 2SO3(g), tốc độ trung bình của phản ứng tính theo công thức
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Quá trình Ostwald dùng để sản xuất nitric acid từ ammonia được đề xuất vào năm 1902. Ở giai đoạn đầu của quá trình, phản ưng xảy ra ở nhiệt độ cao khi có chất xúc tác: 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O
Chất bị oxi hoá trong quá trình trên là
A. NH3. B. O2. C. NO. D. H2O.
Cho các phản ứng hoá học sau, phản ứng oxi hoá – khử là
A. 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O. B. Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O.
C. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O. D. 2KClO3 2KCl + 3O2.
Tổng hệ số cân bằng của phản ứng là: Mg + H2SO4 → MgSO4 + S + H2O
A. 15 B. 14 C. 13 D. 12
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng hoá học được ký hiệu:
A. Dr B. Df C. DrH D. Df H
Cho phương trình nhiệt hóa học đốt cháy acetylene (C2H2):
2C2H2(g) + 5O2(g) → 4CO2(g) + 2H2O(l) ΔrHo298 = −2600,4kJ
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) lần lượt là −393,5 kJ/mol và −285,8 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của acetylene (C2H2) là
A. +259 kJ/ mol. B. –259 kJ/ mol. C. +227,4 kJ/ mol. D. –227,4 kJ/ mol.
Tốc độ phản ứng là:
A. Độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.
B. Độ biến thiên nồng độ của một sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.
C. Độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.
D. Độ biến thiên nồng độ của các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.
Sulfuric acid (H2SO4) là hóa chất quan trọng trong công nghiệp, ứng dụng trong sản xuất phân bón, lọc dầu, xử lí nước thải, … Một giai đoạn để sản xuất H2SO4 là phản ứng: 2SO2(g) + O2(g) 2SO3(g), tốc độ trung bình của phản ứng tính theo công thức