- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,076
- Điểm
- 113
tác giả
ĐỀ THI VẬT LÝ LỚP 7 HỌC KỲ 1 NĂM 2021 - 2022 CÓ ĐÁP ÁN
TIẾT 18 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. Mục đích kiểm tra
* Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 17 theo PPCT (sau khi học xong bài 16: Tổng kết chương âm học).
Nội dung kiến thức; Chương 1: Quang học chiếm 40%; chương 2: Âm học chiếm 60%
* Mục đích
1. Kiến thức: Kiểm tra kiến thức HS đã học
- HS hiểu và vận dụng được các kiến thức đã học vào giải thích các hiện tượng và bài tập liên quan.
2. Kỹ năng: - Làm bài tập và trình bày bài kiểm tra
3. Thái độ : - Nghiêm túc
II. Chuẩn bị: -Thầy: Đề kiểm tra .
-Trò: Ôn tập tốt kiến thức đã học.
III. Tiến trình dạy học
3.1. Xác định hình thức đề kiểm tra : Kết hợp TNKQ và Tự luận (60% TNKQ, 40% TL)
* TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH.
* TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ
3.2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Ngày dạy: ................. Lớp:............ Sĩ số................
Ngày dạy: ................. Lớp:............ Sĩ số................
Ngày dạy: ................. Lớp:............ Sĩ số................
TIẾT 18 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. Mục đích kiểm tra
* Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 17 theo PPCT (sau khi học xong bài 16: Tổng kết chương âm học).
Nội dung kiến thức; Chương 1: Quang học chiếm 40%; chương 2: Âm học chiếm 60%
* Mục đích
1. Kiến thức: Kiểm tra kiến thức HS đã học
- HS hiểu và vận dụng được các kiến thức đã học vào giải thích các hiện tượng và bài tập liên quan.
2. Kỹ năng: - Làm bài tập và trình bày bài kiểm tra
3. Thái độ : - Nghiêm túc
II. Chuẩn bị: -Thầy: Đề kiểm tra .
-Trò: Ôn tập tốt kiến thức đã học.
III. Tiến trình dạy học
3.1. Xác định hình thức đề kiểm tra : Kết hợp TNKQ và Tự luận (60% TNKQ, 40% TL)
* TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH.
Nội dung | Tổng số tiết | Lí thuyết | Tỷ lệ | Trọng số của chương | Trọng số bài kiểm tra | |||
LT | VD | LT | VD | LT | VD | |||
Ch.1: Quang học | 9 | 7 | 4,9 | 4,1 | 54,4 | 45,6 | 21,8 | 18,2 |
Ch.2: Âm học | 7 | 6 | 4,2 | 2,8 | 60,0 | 40,0 | 36,0 | 24,0 |
Tổng | 16 | 13 | 9,1 | 6,9 | 114,4 | 95,6 | 57,8 | 42,2 |
Cấp độ | Nội dung (chủ đề) | Trọng số | Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) | Điểm số | ||
T.số | TN | TL | ||||
Cấp độ 1,2 (Lí thuyết) | Ch.1: Quang học | 21,8 | 3,27 ≈ 3 | 3 (1,5đ; 6') | | 1,5 |
Ch.2: Âm học | 36,0 | 5,4 ≈ 5 | 4 (2,0đ; 8') | 1 (1,5đ; 6') | 3,5 | |
Cấp độ 3,4 (Vận dụng) | Ch.1: Quang học | 18,2 | 2,73 ≈ 3 | 2 (1đ; 6') | 1 (1,5đ; 3') | 2,5 |
Ch.2: Âm học | 24,0 | 3,6 ≈ 4 | 3 (1,5đ; 10') | 1 (1đ; 3') | 2,5 | |
Tổng | 100 | 15 | 12 (6,0đ; 3') | 3 (4,0đ; 30') | 10 |
3.2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |
TNKQ | TL | TNKQ | TL | Cấp độ thấp | Cấp độ cao |
TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
Chương 1. Quang học 9 tiết | 1. Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng 2. Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng. 3. Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì. 4. Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng. 5. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. 6. Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. 7. Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau. 8. Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm và tạo bởi gương cầu lồi. | 9. Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên. 10. Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,... 11. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng và ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song. | 12. Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. 13. Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng. 14. Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng. |