- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,536
- Điểm
- 113
tác giả
FULL BỘ Đề kiểm tra trắc nghiệm môn lịch sử lớp 11 CẢ NĂM CÓ ĐÁP ÁN được soạn dưới dạng file word gồm 2 THƯ MỤC FILE trang. Các bạn xem và tải đề kiểm tra trắc nghiệm môn lịch sử lớp 11 về ở dưới.
Câu 1. Từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868, đặc điểm bao trùm của nền kinh tế Nhật Bản là gì?
A. Nông nghiệp lạc hậu. B. Công nghiệp phát triển
C. Thương mại hàng hóa. D. Sản xuất quy mô lớn.
Câu 2. Từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868, tầng lớp nào trong xã hội Nhật Bản đã dần tư sản hóa?
A. Đaimyô (quý tộc phong kiến lớn). B. Samurai (võ sĩ)
C. Địa chủ vừa và nhỏ. D. Quý tộc.
Câu 3. Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản diễn ra trong bối cảnh nào?
A. Chế độ Mạc phủ do Sô-gun (Tướng quân) đứng đầu thực hiện những cải cách quan trọng.
B. Xã hội phong kiến Nhật Bản lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.
C. Các nước tư bản phương Tây được tự do buôn bán trao đổi hàng hóa ở Nhật Bản.
D. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa được tạo điều kiện phát triển mạnh mẽ ở Nhật Bản.
Câu 4. Xã hội Ấn Độ suy yếu từ đầu thế kỉ XVII là do cuộc tranh giành quyền lực giữa
A. các chúa phong kiến. B. địa chủ và tư sản.
C. tư sản và phong kiến. D. phong kiến và nông dân.
Câu 5. Nội dung nào phản ánh đúng tình hình Ấn Độ giữa thế kỉ XIX?
A. Thực dân Anh hoàn thành xâm lược và đặt ách cai trị ở Ấn Độ.
B. Anh và Pháp bắt tay nhau cùng thống trị Ấn Độ.
C. Chế độ phong kiến Ấn Độ sụp đổ hoàn toàn.
D. Các nước đế quốc từng bước can thiệp vào Ấn Độ.
Câu 6. Ý nào không phản ánh đúng chính sách kinh tế của thực dân Anh đối với Ấn Độ từ giữa thế kỉ XIX?
A. Ra sức vơ vét lương thực, nguyên liệu cho chính quốc.
B. Đầu tư vốn phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn.
C. Mở rộng công cuộc khai thác một cách quy mô.
D. Bóc lột nhân công để thu lợi nhuận.
Câu 7. Yếu tố nào giúp các nước đế quốc xâu xé được Trung Quốc?
A. Phong trào bãi công của công nhân lan rộng khắp cả nước.
B. Thái độ thỏa hiệp của giai cấp tư sản.
C. Thái độ thỏa hiệp của triều đình Mãn Thanh.
D. Phong trào nông dân chống phong kiến bùng nổ.
Câu 8. Phong trào đấu tranh chống thực dân, phong kiến của nhân dân Trung Quốc bắt đầu từ
A. đầu thế kỉ XIX B. giữa thế kỉ XIX C. cuối thế kỉ XIX. D. đầu thế kỉ XX.
Câu 9. Người khởi xướng cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc là
A. Hồng Tú Toàn và Lương Khải Siêu. B. Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu.
C. Từ Hi Thái hậu và Khang Hữu Vi. D. Khang Hữu Vi và Tôn Trung Sơn.
Câu 10. Chính sách đối ngoại nhất quán của Nhật Bản cuối thế kỉ XIX là
A. hữu nghị và hợp tác. B. thân thiện và hòa bình.
C. đối đầu và chiến tranh. D. xâm lược và bành trướng.
Câu 11. Việc tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược: chiến tranh Đài Loan (1874), chiến tranh Trung - Nhật (1894 - 1895), chiến tranh Nga - Nhật ( 1904 - 1905) đã chứng tỏ
A. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
B. Nhật Bản đủ sức cạnh tranh với các cường quốc lớn.
C. Cải cách Minh Trị giành thắng lợi hoàn toàn.
D. Thiên hoàng Minh Trị là một vị tướng cầm quân giỏi.
Câu 12. Thực hiện những cải cách về tất cả các mặt kính tế, chính trị, xã hội, mục đích chính của Thiên hoàng Minh Trị là gì?
A. Đưa Nhật Bản phát triển mạnh như các nước phương Tây.
B. Biến Nhật Bản trở thành một cường quốc ở châu Á.
C. Giúp Nhật Bản thoát khỏi bị lệ thuộc vào phương Tây.
D. Đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng một nước phong kiến lạc hậu.
Câu 13. Ý nào sau đây không phải là chính sách cải cách về kinh tế trong cuộc Duy tân Minh Trị
A. Thống nhất tiền tệ, thống nhất thị trường.
B. Xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển giao thông liên lạc.
C. Tăng cường kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông thôn.
D. Không cho phép mua bán ruộng đất.
Câu 14. Ý nào không phản ánh đúng chính sách cải cách về quân sự trong cuộc Duy tân Minh Trị
A. Tổ chức và huấn luyện quân đội theo kiểu phương Tây.
B. Thực hiện chế độ nghĩa vụ thay thế cho chế độ trưng binh.
C. Công nghiệp đóng tàu được chú trọng phát triển.
D. Cho các nước phương Tây thiết lập căn cứ quân sự.
Câu 15. Điểm tiến bộ nhất trong cải cách về chính trị ở Nhật Bản năm 1868 là
A. thực hiện quyền bình đẳng giữa các công dân.
B. thực hiện chính sách hòa hợp giữa các dân tộc.
C. thủ tiêu hoàn toàn chế độ người bóc lột người.
D. xác định vai trò làm chủ của nhân dân lao động.
Câu 16. Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa cuộc Duy tân Minh Trị năm 1868 ở Nhật Bản?
A. Có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản.
B. Đưa Nhật Bản phát triển theo con đường của các nước tư bản phương Tây.
C. Đưa Nhật Bản trở thành một nước đế quốc duy nhất ở châu Á.
D. Xóa bỏ chế độ quân chủ, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
Câu 17. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc là
A. Trần Thắng. B. Ngô Quảng C. Hồng Tú Toàn. D. Chu Nguyên Chương.
Câu 18. Mục đích chính của cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc là
A. khẳng định vai trò quan lại, sĩ phu tiến bộ.
B. đưa Trung Quốc phát triển thành một cường quốc ở châu Á.
C. thực hiện những cải cách tiến bộ để cải thiện đời sống nhân dân.
D. đưa Trung Quốc phát triển, thoát khỏi tình trạng bị các nước đế quốc xâu xé.
Câu 19. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự thất bại nhanh chóng của cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc là
A. không dựa vào lực lượng nhân dân.
B. chưa được chuẩn bị kĩ về mọi mặt.
C. những người lãnh đạo chưa có nhiều kinh nghiệm.
D. sự chống đối, đàn áp của phái thủ cựu do Từ Hi Thái hậu đứng đầu.
Câu 20. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến thất bại của phong trào Nghĩa Hòa đoàn là
A. Bị liên quân 8 nước đế quốc đàn áp.
B. Không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.
C. Thiếu sự lãnh đạo thống nhất, thiếu vũ khí.
D. Triều đình Mãn Thanh bắt tay với các nước đế quốc cùng đàn áp.
HỌC KÌ 1
HỌC KÌ 2
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
ĐỀ SỐ 1
Câu 1. Từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868, đặc điểm bao trùm của nền kinh tế Nhật Bản là gì?
A. Nông nghiệp lạc hậu. B. Công nghiệp phát triển
C. Thương mại hàng hóa. D. Sản xuất quy mô lớn.
Câu 2. Từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868, tầng lớp nào trong xã hội Nhật Bản đã dần tư sản hóa?
A. Đaimyô (quý tộc phong kiến lớn). B. Samurai (võ sĩ)
C. Địa chủ vừa và nhỏ. D. Quý tộc.
Câu 3. Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản diễn ra trong bối cảnh nào?
A. Chế độ Mạc phủ do Sô-gun (Tướng quân) đứng đầu thực hiện những cải cách quan trọng.
B. Xã hội phong kiến Nhật Bản lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.
C. Các nước tư bản phương Tây được tự do buôn bán trao đổi hàng hóa ở Nhật Bản.
D. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa được tạo điều kiện phát triển mạnh mẽ ở Nhật Bản.
Câu 4. Xã hội Ấn Độ suy yếu từ đầu thế kỉ XVII là do cuộc tranh giành quyền lực giữa
A. các chúa phong kiến. B. địa chủ và tư sản.
C. tư sản và phong kiến. D. phong kiến và nông dân.
Câu 5. Nội dung nào phản ánh đúng tình hình Ấn Độ giữa thế kỉ XIX?
A. Thực dân Anh hoàn thành xâm lược và đặt ách cai trị ở Ấn Độ.
B. Anh và Pháp bắt tay nhau cùng thống trị Ấn Độ.
C. Chế độ phong kiến Ấn Độ sụp đổ hoàn toàn.
D. Các nước đế quốc từng bước can thiệp vào Ấn Độ.
Câu 6. Ý nào không phản ánh đúng chính sách kinh tế của thực dân Anh đối với Ấn Độ từ giữa thế kỉ XIX?
A. Ra sức vơ vét lương thực, nguyên liệu cho chính quốc.
B. Đầu tư vốn phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn.
C. Mở rộng công cuộc khai thác một cách quy mô.
D. Bóc lột nhân công để thu lợi nhuận.
Câu 7. Yếu tố nào giúp các nước đế quốc xâu xé được Trung Quốc?
A. Phong trào bãi công của công nhân lan rộng khắp cả nước.
B. Thái độ thỏa hiệp của giai cấp tư sản.
C. Thái độ thỏa hiệp của triều đình Mãn Thanh.
D. Phong trào nông dân chống phong kiến bùng nổ.
Câu 8. Phong trào đấu tranh chống thực dân, phong kiến của nhân dân Trung Quốc bắt đầu từ
A. đầu thế kỉ XIX B. giữa thế kỉ XIX C. cuối thế kỉ XIX. D. đầu thế kỉ XX.
Câu 9. Người khởi xướng cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc là
A. Hồng Tú Toàn và Lương Khải Siêu. B. Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu.
C. Từ Hi Thái hậu và Khang Hữu Vi. D. Khang Hữu Vi và Tôn Trung Sơn.
Câu 10. Chính sách đối ngoại nhất quán của Nhật Bản cuối thế kỉ XIX là
A. hữu nghị và hợp tác. B. thân thiện và hòa bình.
C. đối đầu và chiến tranh. D. xâm lược và bành trướng.
Câu 11. Việc tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược: chiến tranh Đài Loan (1874), chiến tranh Trung - Nhật (1894 - 1895), chiến tranh Nga - Nhật ( 1904 - 1905) đã chứng tỏ
A. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
B. Nhật Bản đủ sức cạnh tranh với các cường quốc lớn.
C. Cải cách Minh Trị giành thắng lợi hoàn toàn.
D. Thiên hoàng Minh Trị là một vị tướng cầm quân giỏi.
Câu 12. Thực hiện những cải cách về tất cả các mặt kính tế, chính trị, xã hội, mục đích chính của Thiên hoàng Minh Trị là gì?
A. Đưa Nhật Bản phát triển mạnh như các nước phương Tây.
B. Biến Nhật Bản trở thành một cường quốc ở châu Á.
C. Giúp Nhật Bản thoát khỏi bị lệ thuộc vào phương Tây.
D. Đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng một nước phong kiến lạc hậu.
Câu 13. Ý nào sau đây không phải là chính sách cải cách về kinh tế trong cuộc Duy tân Minh Trị
A. Thống nhất tiền tệ, thống nhất thị trường.
B. Xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển giao thông liên lạc.
C. Tăng cường kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông thôn.
D. Không cho phép mua bán ruộng đất.
Câu 14. Ý nào không phản ánh đúng chính sách cải cách về quân sự trong cuộc Duy tân Minh Trị
A. Tổ chức và huấn luyện quân đội theo kiểu phương Tây.
B. Thực hiện chế độ nghĩa vụ thay thế cho chế độ trưng binh.
C. Công nghiệp đóng tàu được chú trọng phát triển.
D. Cho các nước phương Tây thiết lập căn cứ quân sự.
Câu 15. Điểm tiến bộ nhất trong cải cách về chính trị ở Nhật Bản năm 1868 là
A. thực hiện quyền bình đẳng giữa các công dân.
B. thực hiện chính sách hòa hợp giữa các dân tộc.
C. thủ tiêu hoàn toàn chế độ người bóc lột người.
D. xác định vai trò làm chủ của nhân dân lao động.
Câu 16. Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa cuộc Duy tân Minh Trị năm 1868 ở Nhật Bản?
A. Có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản.
B. Đưa Nhật Bản phát triển theo con đường của các nước tư bản phương Tây.
C. Đưa Nhật Bản trở thành một nước đế quốc duy nhất ở châu Á.
D. Xóa bỏ chế độ quân chủ, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
Câu 17. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc là
A. Trần Thắng. B. Ngô Quảng C. Hồng Tú Toàn. D. Chu Nguyên Chương.
Câu 18. Mục đích chính của cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc là
A. khẳng định vai trò quan lại, sĩ phu tiến bộ.
B. đưa Trung Quốc phát triển thành một cường quốc ở châu Á.
C. thực hiện những cải cách tiến bộ để cải thiện đời sống nhân dân.
D. đưa Trung Quốc phát triển, thoát khỏi tình trạng bị các nước đế quốc xâu xé.
Câu 19. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự thất bại nhanh chóng của cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc là
A. không dựa vào lực lượng nhân dân.
B. chưa được chuẩn bị kĩ về mọi mặt.
C. những người lãnh đạo chưa có nhiều kinh nghiệm.
D. sự chống đối, đàn áp của phái thủ cựu do Từ Hi Thái hậu đứng đầu.
Câu 20. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến thất bại của phong trào Nghĩa Hòa đoàn là
A. Bị liên quân 8 nước đế quốc đàn áp.
B. Không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.
C. Thiếu sự lãnh đạo thống nhất, thiếu vũ khí.
D. Triều đình Mãn Thanh bắt tay với các nước đế quốc cùng đàn áp.
Đáp án
1- A | 2- B | 3- B | 4- A | 5- A | 6- B | 7- C | 8- B | 9- B | 10- D |
11- A | 12- D | 13- D | 14- D | 15- A | 16- D | 17- C | 18- D | 19- A | 20- C |
HỌC KÌ 1
HỌC KÌ 2
THẦY CÔ TẢI NHÉ!