- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 85,358
- Điểm
- 113
tác giả
Giáo án câu lạc bộ toán lớp 4 KẾT NỐI TRI THỨC HỌC KÌ 1 NĂM 2024-2025 được soạn dưới dạng file word gồm CÁC FILE trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Giáo án câu lạc bộ toán lớp 4 HỌC KÌ 1 + HỌC KÌ 2 KẾT NỐI TRI THỨC NĂM 2024 được yopovn sưu tầm và chia sẻ. Thầy cô download file theo links.
Thứ ... ngày ... tháng ... năm ...
TIẾT 1: BÀI : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. Yêu cầu cần đạt
- Giúp học sinh có sân chơi phù hợp với lứa tuổi, sở thích, lồng ghép giáo dục các kĩ năng sống và củng cố kiến thức đã học.
+ Đọc, viết, so sánh được cấu tạo thập phân của số trong phạm vi 100 000.
+ Nhận biết được cấu tạo thập phân của số trong phạm vi 100 000
+ Viết được số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
+ Tìm được số liền trước, số liền sau của một số; số lớn nhất, số bé nhất trong bốn số đã cho.
+ Viết được bốn số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé.
+ Làm tròn được số có năm chữ số đến hàng nghìn.
+ Giải được bải toán thực tế liên quan đến xác định số lớn nhất, số bé nhất trong bốn số.
- Rèn luyện kỹ năng giải các bài toán đã học thông qua các bài tập và trò chơi
- Mở rộng, phát triển kiến thức, kĩ năng giải các bài tập toán học.
II. Đồ dùng dạy – học:
Bảng con; bảng nhóm; bút dạ
III. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC
Hoạt động 1. Trò chơi “so sánh số”
- GV nêu luật chơi
- HS tham gia trò chơi theo tổ 3 em, so sánh số:
a) Sắp xếp các số 10 748; 11 750; 9 747; 11 251 theo thứ tự từ bé đến lớn
b) Tìm vị trí của bôn số có ở câu a trên tia số sau:
- Nhận xét bình chọn đội thắng cuộc.
Hoạt động 2. Trò chơi “tiếp sức đồng đội”
- GV nêu luật chơi
- HS tham gia trò chơi theo nhóm:
a) Hãy cho biết trong hình dưới đây có bao nhiều tiền:
b) Với số tiền trên, có thể mua được hộp bút chì màu nào dưới đây?
- Nhận xét bình chọn đội thắng cuộc.
Hoạt động 3. Trò chơi “tìm số bị che”
- GV nêu luật chơi
- HS tham gia trò chơi cá nhân:
Mỗi con vật che số nào?
Hoạt động 4. Trò chơi “ai nhanh hơn”
- GV nêu luật chơi
- HS tham gia trò chơi:
Dưới đây là độ dài quãng đường bộ từ Hà Nội đến một số địa điểm ở nước ta.
a) Trong bốn quãng đường trên, quãng đường nào dài nhất, quãng đường nào ngắn nhất?
b) Sắp xếp các số đo độ dài trên theo thứ tự từ lớn đến bé,
c) Làm trong các số đo trên đến hàng trăm.
- Quãng đường từ Hà Nội đến Cột cờ Lũng Cú dài khoảng … km
- Quãng đường từ Hà Nội đến Đất Mũi dài khoảng … km
- Quãng đường từ Hà Nội đến Mũi Đôi dài khoảng … km
- Quãng đường từ Hà Nội đến A Pa Chải dài khoảng … km
- Nhận xét bình chọn đội thắng cuộc.
Củng cố, dặn dò :
- Đánh giá, nhận xét tiết học.
CÂU LẠC BỘ TOÁN TUẦN 1
Thứ ... ngày ... tháng ... năm ...
TIẾT 2: BÀI : ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000
I. Yêu cầu cần đạt
- Giúp học sinh có sân chơi phù hợp với lứa tuổi, sở thích, lồng ghép giáo dục các kĩ năng sống và củng cố kiến thức đã học.
+ Thực hiện được phép cộng, trừ, nhân, chia đã học trong phạm vi 100 000.
+ Tính nhẩm được các phép cộng, trừ, nhân, chia đã học và tính giá trị của biểu thức liên quan đến các số tròn nghìn, trong chục nghìn.
+ Tính được giá trị của biểu thức liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia có và không có dấu ngoặc.
+ Tìm được số liền trước, số liền sau của một số; số lớn nhất, số bé nhất trong bốn số đã cho.
+ Giải được bải toán thực tế liên quan đến các phép cộng, trừ, nhân, chia đã học.
- Rèn luyện kỹ năng giải các bài toán đã học thông qua các bài tập và trò chơi
- Mở rộng, phát triển kiến thức, kĩ năng giải các bài tập toán học.
II. Đồ dùng dạy – học:
Bảng con; bảng nhóm; bút dạ
III. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC
Hoạt động 1. Trò chơi “tập tính tiền khi mua bán”
- GV nêu luật chơi
- HS tham gia trò chơi theo tổ 3 em, tập tính tiền khi mua bán:
Em có 100 000 đồng, em định mua hai hoặc ba món hàng trong các mặt hàng dưới đây. Hãy làm theo hướng dẫn sau:
+ Làm tròn giá tiền mỗi món hàng em định mua đến hàng chục nghìn (các số có năm chữ số) hoặc hàng nghìn (các số có bốn chữ số).
+ Tính nhẩm tổng số tiền các món hàng em chọn theo số đã làm tròn để xem có đủ tiền mua không?
- Nhận xét bình chọn đội thắng cuộc.
Hoạt động 2. Trò chơi “tìm độ dài đường đi của Tú”
- GV nêu luật chơi
- HS tham gia trò chơi:
Một sân bóng đá hình chữ nhật có chiều rộng 75 m, chiều dài 100 m. An và Tú cùng xuất phát từ A để đến C. Đường đi của An dài bằng nửa chu vi sân bóng đá. Tú đi thẳng thừ A đến C nên đường đi ngắn hơn đường đi của An là 50 m. Hỏi đường đi của Tú dài bao nhiêu mét?
- Nhận xét bình chọn đội thắng cuộc.
Hoạt động 3. Trò chơi “thu hoạch dưa lưới”
- GV nêu luật chơi
- HS tham gia trò chơi:
Quan sát biểu đồ dưới đây.
Số dưa lưới thu hoạch ở vườn nhà bạn Liên
Mỗi có 6 quả
a) Trong ba ngày, ngày nào gia đình bạn Liên thu hoạch được nhiều dưa lưới nhất?
b) Trong cả ba ngày, gia đình bạn Liên đã thu hoạch được bao nhiêu quả dưa lưới?
- Nhận xét bình chọn đội thắng cuộc.
Hoạt động 4. Trò chơi “dự đoán hình tròn”
- GV nêu luật chơi
- HS tham gia trò chơi:
Quan sát hình sau:
Hình thứ sáu có bao nhiêu hình tròn
- Nhận xét bình chọn đội thắng cuộc.
Củng cố, dặn dò :
- Đánh giá, nhận xét tiết học.
CÂU LẠC BỘ TOÁN TUẦN 1
Thứ ... ngày ... tháng ... năm ...
TIẾT 3: BÀI: SỐ CHẴN, SỐ LẺ
I. Yêu cầu cần đạt
- Giúp học sinh có sân chơi phù hợp với lứa tuổi, sở thích, lồng ghép giáo dục các kĩ năng sống và củng cố kiến thức đã học.
+ Hiểu thế nào là số chẵn, số lẻ.
+ Năm được dấu hiệu nhận biết số chẵn, số lẻ.
- Rèn luyện kỹ năng giải các bài toán đã học thông qua các bài tập và trò chơi
- Mở rộng, phát triển kiến thức, kĩ năng giải các bài tập toán học.
II. Đồ dùng dạy – học:
Bảng con; bảng nhóm; bút dạ
III. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC
Hoạt động 1. Trò chơi “tìm số chẵn, lẻ”
- GV nêu luật chơi
- HS tham gia trò chơi, tìm số chẵn, lẻ trong bảng sau:
Quán sát bảng các số từ 1 đến 100:
a) Mỗi số bị che là số chẵn hay số lẻ?
b) Từ 1 đến 100 có bao nhiều số lẻ, bao nhiêu số chẵn?
- Nhận xét bình chọn đội thắng cuộc.
Hoạt động 2. Trò chơi “ai nhanh hơn”
- GV nêu luật chơi
- HS tham gia trò chơi:
a) Thực hiện các phép chia sau rồi xác định các phép chia hết, các phép chia có dư:
10 : 2 22 : 2 14 : 2 36 : 2 58 : 2
11 : 2 13 : 2 25 : 2 17 : 2 29 : 2
b) Các số chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số nào?
Các số không chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số nào?
- Nhận xét bình chọn đội thắng cuộc.
Hoạt động 3. Trò chơi “tìm số chia hết cho 2”
- GV nêu luật chơi
- HS tham gia trò chơi:
Tìm các số chia hết cho 2 trong các số sau:
71; 106; 8; 32; 4 085; 98 130; 619; 2 734.
- Nhận xét bình chọn đội thắng cuộc.
Hoạt động 4. Trò chơi “tìm số còn thiếu”
- GV nêu luật chơi
- HS tham gia trò chơi:
Số?
Người ta đánh số nhà ở đường phố như sau: một bên là số chẵn, một bên là số lẻ. Từ đầu đường đến cuối đường, các số nhà được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn
- Nhận xét bình chọn đội thắng cuộc.
Củng cố, dặn dò :
- Đánh giá, nhận xét tiết học.
CHÚC THẦY CÔ THÀNH CÔNG!
Giáo án câu lạc bộ toán lớp 4 HỌC KÌ 1 + HỌC KÌ 2 KẾT NỐI TRI THỨC NĂM 2024 được yopovn sưu tầm và chia sẻ. Thầy cô download file theo links.
Giáo án câu lạc bộ toán lớp 4
CÂU LẠC BỘ TOÁN TUẦN 1Thứ ... ngày ... tháng ... năm ...
TIẾT 1: BÀI : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. Yêu cầu cần đạt
- Giúp học sinh có sân chơi phù hợp với lứa tuổi, sở thích, lồng ghép giáo dục các kĩ năng sống và củng cố kiến thức đã học.
+ Đọc, viết, so sánh được cấu tạo thập phân của số trong phạm vi 100 000.
+ Nhận biết được cấu tạo thập phân của số trong phạm vi 100 000
+ Viết được số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
+ Tìm được số liền trước, số liền sau của một số; số lớn nhất, số bé nhất trong bốn số đã cho.
+ Viết được bốn số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé.
+ Làm tròn được số có năm chữ số đến hàng nghìn.
+ Giải được bải toán thực tế liên quan đến xác định số lớn nhất, số bé nhất trong bốn số.
- Rèn luyện kỹ năng giải các bài toán đã học thông qua các bài tập và trò chơi
- Mở rộng, phát triển kiến thức, kĩ năng giải các bài tập toán học.
II. Đồ dùng dạy – học:
Bảng con; bảng nhóm; bút dạ
III. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC
Hoạt động 1. Trò chơi “so sánh số”
- GV nêu luật chơi
- HS tham gia trò chơi theo tổ 3 em, so sánh số:
a) Sắp xếp các số 10 748; 11 750; 9 747; 11 251 theo thứ tự từ bé đến lớn
b) Tìm vị trí của bôn số có ở câu a trên tia số sau:
- Nhận xét bình chọn đội thắng cuộc.
Hoạt động 2. Trò chơi “tiếp sức đồng đội”
- GV nêu luật chơi
- HS tham gia trò chơi theo nhóm:
a) Hãy cho biết trong hình dưới đây có bao nhiều tiền:
b) Với số tiền trên, có thể mua được hộp bút chì màu nào dưới đây?
- Nhận xét bình chọn đội thắng cuộc.
Hoạt động 3. Trò chơi “tìm số bị che”
- GV nêu luật chơi
- HS tham gia trò chơi cá nhân:
Mỗi con vật che số nào?
a) 34 512; 34 522; 34 532; ; 34 552
b) 67 825; 67 925; ; 68 125; .
- Nhận xét bình chọn đội thắng cuộc.Hoạt động 4. Trò chơi “ai nhanh hơn”
- GV nêu luật chơi
- HS tham gia trò chơi:
Dưới đây là độ dài quãng đường bộ từ Hà Nội đến một số địa điểm ở nước ta.
Quãng đường | Độ dài khoảng |
Hà Nội – Cột cờ Lũng Cú | 439 km |
Hà Nội – Đất Mũi | 2 107 km |
Hà Nội – Mũi Đôi | 1 186 km |
Hà Nội – A Pa Chải |
b) Sắp xếp các số đo độ dài trên theo thứ tự từ lớn đến bé,
c) Làm trong các số đo trên đến hàng trăm.
- Quãng đường từ Hà Nội đến Cột cờ Lũng Cú dài khoảng … km
- Quãng đường từ Hà Nội đến Đất Mũi dài khoảng … km
- Quãng đường từ Hà Nội đến Mũi Đôi dài khoảng … km
- Quãng đường từ Hà Nội đến A Pa Chải dài khoảng … km
- Nhận xét bình chọn đội thắng cuộc.
Củng cố, dặn dò :
- Đánh giá, nhận xét tiết học.
CÂU LẠC BỘ TOÁN TUẦN 1
Thứ ... ngày ... tháng ... năm ...
TIẾT 2: BÀI : ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000
I. Yêu cầu cần đạt
- Giúp học sinh có sân chơi phù hợp với lứa tuổi, sở thích, lồng ghép giáo dục các kĩ năng sống và củng cố kiến thức đã học.
+ Thực hiện được phép cộng, trừ, nhân, chia đã học trong phạm vi 100 000.
+ Tính nhẩm được các phép cộng, trừ, nhân, chia đã học và tính giá trị của biểu thức liên quan đến các số tròn nghìn, trong chục nghìn.
+ Tính được giá trị của biểu thức liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia có và không có dấu ngoặc.
+ Tìm được số liền trước, số liền sau của một số; số lớn nhất, số bé nhất trong bốn số đã cho.
+ Giải được bải toán thực tế liên quan đến các phép cộng, trừ, nhân, chia đã học.
- Rèn luyện kỹ năng giải các bài toán đã học thông qua các bài tập và trò chơi
- Mở rộng, phát triển kiến thức, kĩ năng giải các bài tập toán học.
II. Đồ dùng dạy – học:
Bảng con; bảng nhóm; bút dạ
III. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC
Hoạt động 1. Trò chơi “tập tính tiền khi mua bán”
- GV nêu luật chơi
- HS tham gia trò chơi theo tổ 3 em, tập tính tiền khi mua bán:
Em có 100 000 đồng, em định mua hai hoặc ba món hàng trong các mặt hàng dưới đây. Hãy làm theo hướng dẫn sau:
+ Làm tròn giá tiền mỗi món hàng em định mua đến hàng chục nghìn (các số có năm chữ số) hoặc hàng nghìn (các số có bốn chữ số).
+ Tính nhẩm tổng số tiền các món hàng em chọn theo số đã làm tròn để xem có đủ tiền mua không?
- Nhận xét bình chọn đội thắng cuộc.
Hoạt động 2. Trò chơi “tìm độ dài đường đi của Tú”
- GV nêu luật chơi
- HS tham gia trò chơi:
Một sân bóng đá hình chữ nhật có chiều rộng 75 m, chiều dài 100 m. An và Tú cùng xuất phát từ A để đến C. Đường đi của An dài bằng nửa chu vi sân bóng đá. Tú đi thẳng thừ A đến C nên đường đi ngắn hơn đường đi của An là 50 m. Hỏi đường đi của Tú dài bao nhiêu mét?
- Nhận xét bình chọn đội thắng cuộc.
Hoạt động 3. Trò chơi “thu hoạch dưa lưới”
- GV nêu luật chơi
- HS tham gia trò chơi:
Quan sát biểu đồ dưới đây.
Số dưa lưới thu hoạch ở vườn nhà bạn Liên
Thứ sáu | |
Thứ bảy | |
Chủ nhật |
a) Trong ba ngày, ngày nào gia đình bạn Liên thu hoạch được nhiều dưa lưới nhất?
b) Trong cả ba ngày, gia đình bạn Liên đã thu hoạch được bao nhiêu quả dưa lưới?
- Nhận xét bình chọn đội thắng cuộc.
Hoạt động 4. Trò chơi “dự đoán hình tròn”
- GV nêu luật chơi
- HS tham gia trò chơi:
Quan sát hình sau:
Hình thứ sáu có bao nhiêu hình tròn
- Nhận xét bình chọn đội thắng cuộc.
Củng cố, dặn dò :
- Đánh giá, nhận xét tiết học.
CÂU LẠC BỘ TOÁN TUẦN 1
Thứ ... ngày ... tháng ... năm ...
TIẾT 3: BÀI: SỐ CHẴN, SỐ LẺ
I. Yêu cầu cần đạt
- Giúp học sinh có sân chơi phù hợp với lứa tuổi, sở thích, lồng ghép giáo dục các kĩ năng sống và củng cố kiến thức đã học.
+ Hiểu thế nào là số chẵn, số lẻ.
+ Năm được dấu hiệu nhận biết số chẵn, số lẻ.
- Rèn luyện kỹ năng giải các bài toán đã học thông qua các bài tập và trò chơi
- Mở rộng, phát triển kiến thức, kĩ năng giải các bài tập toán học.
II. Đồ dùng dạy – học:
Bảng con; bảng nhóm; bút dạ
III. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC
Hoạt động 1. Trò chơi “tìm số chẵn, lẻ”
- GV nêu luật chơi
- HS tham gia trò chơi, tìm số chẵn, lẻ trong bảng sau:
Quán sát bảng các số từ 1 đến 100:
a) Mỗi số bị che là số chẵn hay số lẻ?
b) Từ 1 đến 100 có bao nhiều số lẻ, bao nhiêu số chẵn?
- Nhận xét bình chọn đội thắng cuộc.
Hoạt động 2. Trò chơi “ai nhanh hơn”
- GV nêu luật chơi
- HS tham gia trò chơi:
a) Thực hiện các phép chia sau rồi xác định các phép chia hết, các phép chia có dư:
10 : 2 22 : 2 14 : 2 36 : 2 58 : 2
11 : 2 13 : 2 25 : 2 17 : 2 29 : 2
b) Các số chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số nào?
Các số không chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số nào?
- Nhận xét bình chọn đội thắng cuộc.
Hoạt động 3. Trò chơi “tìm số chia hết cho 2”
- GV nêu luật chơi
- HS tham gia trò chơi:
Tìm các số chia hết cho 2 trong các số sau:
71; 106; 8; 32; 4 085; 98 130; 619; 2 734.
- Nhận xét bình chọn đội thắng cuộc.
Hoạt động 4. Trò chơi “tìm số còn thiếu”
- GV nêu luật chơi
- HS tham gia trò chơi:
Số?
Người ta đánh số nhà ở đường phố như sau: một bên là số chẵn, một bên là số lẻ. Từ đầu đường đến cuối đường, các số nhà được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn
- Nhận xét bình chọn đội thắng cuộc.
Củng cố, dặn dò :
- Đánh giá, nhận xét tiết học.
Giáo án câu lạc bộ toán lớp 4 HỌC KÌ 2
Giáo án câu lạc bộ toán lớp 4 KẾT NỐI TRI THỨC HỌC KÌ 2 NĂM ...CHÚC THẦY CÔ THÀNH CÔNG!