- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,441
- Điểm
- 113
tác giả
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ TOÁN 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO HỌC KÌ 1 BẢN MỚI NHẤT NĂM 2023 - 2024 được soạn dưới dạng file word gồm 2 FILE trang. Giáo án chuyên đề toán 11 chân trời sáng tạo từ 1 - 19 Các bạn xem và tải về ở dưới.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết khái niệm phép biến hình, dời hình
- Nắm vững các tính chất của các phép dời hình.
- Nắm được khái niệm và tính chất các phép dời hình thường gặp: Phép tịnh tiến, phép đối xứng trục, đối xứng tâm, phép quay
- Vận dụng phép dời hình vào thiết kế đồ họa, thực tiễn cuộc sống.
2. Năng lực
- Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ thái độ học tập; tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. Phân tích được các tình huống trong học tập.
- Năng lực tự quản lý: Làm chủ cảm xúc của bản thân trong quá trình học tập vào trong cuộc sống; trưởng nhóm biết quản lý nhóm mình, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên nhóm, các thành viên tự ý thức được nhiệm vụ của mình và hoàn thành được nhiệm vụ được giao.
- Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.
- Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh nói và viết chính xác bằng ngôn ngữ Toán học.
3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống.
- Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần trách nhiệm hợp tác xây dựng cao.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Năng động, trung thực sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần hợp tác xây dựng cao.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Kiến thức về phép dời hình, một số phép dời hình thường gặp.
- Máy chiếu
- Bảng phụ
- Phiếu học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG CHO TOÀN BÀI VỀ PHÉP BIẾN HÌNH-DỜI HÌNH
a) Mục tiêu: Tạo tình huống để học sinh tiếp cận về phép biến hình, dời hình.
b) Nội dung: GV hướng dẫn học sinh xét bài toán mở đầu trong SGK và trả lời câu hỏi liên quan đến băng chuyền vận chuyển người và hàng hóa trong SGK.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Học sinh đọc sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi liên quan. Khuyến khích trả lời theo hiểu biết của các em.
2.HOẠT ĐỘNG 2: KHỞI ĐỘNG VỀ PHÉP BIẾN HÌNH
a) Mục tiêu: Tạo tình huống để học sinh tiếp cận về phép biến hình.
b) Nội dung: GV hướng dẫn học sinh xét bài toán mở đầu trong SGK và trả lời câu hỏi.
Trong mặt phẳng cho đường thẳng và điểm . Dựng hình chiếu vuông góc của điểm lên đường thẳng (Hình 2).
a. Có bao nhiêu hình chiếu vuông góc của điểm trên đường thẳng ?
b. Có điểm nào của mặt phẳng không có hình chiếu vuông góc trên đường thẳng hay không?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
3. HOẠT ĐỘNG 3: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
3.1. PHÉP BIẾN HÌNH
A. Mục tiêu: Học sinh hình thành được định nghĩa phép biến hình.
B.Tổ chức thực hiện
*)Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, giải toán, trả lời câu hỏi và áp dụng làm một số VD.
*)Báo cáo thảo luận:
*) Sản phẩm dự kiến: Câu trả lời của HS
1. Phép biến hình
Phép chiếu vuông góc lên đường thẳng là một quy tắc đặt tương ứng mỗi điểm của mặt phẳng với một điểm duy nhất của mặt phẳng đó. Vì thế, phép chiếu vuông góc lên đường thẳng là một phép biến hình.
Trong trường hợp tổng quát, ta có định nghĩa sau:
Quy tắc đặt tương ứng mỗi điểm của mặt phẳng với một điểm xác định duy nhất của mặt phẳng đó được gọi là phép biến hình trong mặt phẳng.
Chú ý
Với mỗi điểm trong mặt phẳng, tập hợp các điểm sao cho là đường tròn tâm , bán kính . Suy ra quy tắc đó đã đặt tương ứng điểm với vô số điểm . Vậy quy tắc đó không phải là một phép biến hình.
*) Đánh giá nhận xét:
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất.
- Chốt kiến thức.
3.2. TÌM TÒI MỞ RỘNG
Cho 2 đường thẳng cắt nhau. Ta hình thành phép chiếu song song của một điểm lên đường thẳng theo phương của đường thẳng như sau:
+) Nếu
+) Nếu
Hỏi phép chiếu song song như trên có phải là phép biến hình không? Vì sao.
HOẠT ĐỘNG 1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI: ĐỊNH NGHĨA PHÉP TỊNH TIẾN.
A.Mục tiêu: Hiếu được định nghĩa phép tịnh tiến.
B. Tổ chức thực hiện
*)Chuyển giao nhiệm vụ:
Cho vectơ và điểm trong mặt phẳng. Hãy xác định điểm trong mặt phẳng sao cho ( Hình 3).
Ta nhận được phép biến hình biến mỗi điểm thành điểm sao cho . Phép biến hình đó gọi là phép tịnh tiến theo vectơ .
*) Báo áo thảo luận : Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa thảo luộn dưới sự hướng dẫn của giáo viên để hoàn thành nhiệm vụ.
*) Sản phẩm dự kiến : Ta có định nghĩa:
Cho véctơ . Phép biến hình biến mỗi điểm thành điểm sao cho được gọi là phép tịnh tiến theo véctơ , kí hiệu .
Điểm được gọi là ảnh của điểm , kí hiệu .
HOẠT ĐỘNG 2. CỦNG CỐ LUYỆN TẬP PHÉP TỊNH TIẾN.
A.Mục tiêu: Học sinh hiểu rõ định nghĩa phép tịnh tiến, tìm ảnh của 1 điểm qua phép tịnh tiến.
B.Tổ chức thực hiện
*) Chuyển giao nhiệm vụ:
Ví dụ 2 . Cho hình bình hành . Xác định ảnh của điểm qua phép tịnh tiến vectơ .
*) Báo cáo thảo luận:
*) Sản phẩm dự kiến:
Ta có: .
Vậy ảnh của điểm qua phép tịnh tiến theo véctơ là điểm .
HDĐ1. Cho hình bình hành có là giao điểm của hai đường chéo. Gọi lần lượt là trung điểm của các cạnh . Xác định ảnh của các điểm qua phép tịnh tiến theo vectơ .
HOẠT ĐỘNG 3. HÌNH THÀNH TÍNH CHẤT CỦA PHÉP TỊNH TIẾN
A.Mục tiêu: Học sinh nắm được tính chất của phép tịnh tiến và vận dụng làm được các ví dụ cơ bản về phép tịnh tiến.
B.Tổ chức thực hiện:
*)Chuyển giao nhiệm vụ: Học sinh nhận nhiệm vụ thảo luận nhóm.
3.Cho phép tịnh tiến và hai điểm . Giả sử .
a) Biểu diễn các véctơ và theo .
b) Tìm mối liên hệ giữa hai véctơ và .
c) So sánh các đoạn thẳng và .
4. Xét phép tịnh tiến theo véctơ (Hình 5)
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
CHUYÊN ĐỀ HỌC TẬP 01: 15 TIẾT
BÀI 1: PHÉP DỜI HÌNH
Môn Toán – Hình Học 11
Thời gian thực hiện: 11 tiết
BÀI 1: PHÉP DỜI HÌNH
Môn Toán – Hình Học 11
Thời gian thực hiện: 11 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết khái niệm phép biến hình, dời hình
- Nắm vững các tính chất của các phép dời hình.
- Nắm được khái niệm và tính chất các phép dời hình thường gặp: Phép tịnh tiến, phép đối xứng trục, đối xứng tâm, phép quay
- Vận dụng phép dời hình vào thiết kế đồ họa, thực tiễn cuộc sống.
2. Năng lực
- Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ thái độ học tập; tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. Phân tích được các tình huống trong học tập.
- Năng lực tự quản lý: Làm chủ cảm xúc của bản thân trong quá trình học tập vào trong cuộc sống; trưởng nhóm biết quản lý nhóm mình, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên nhóm, các thành viên tự ý thức được nhiệm vụ của mình và hoàn thành được nhiệm vụ được giao.
- Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.
- Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh nói và viết chính xác bằng ngôn ngữ Toán học.
3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống.
- Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần trách nhiệm hợp tác xây dựng cao.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Năng động, trung thực sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần hợp tác xây dựng cao.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Kiến thức về phép dời hình, một số phép dời hình thường gặp.
- Máy chiếu
- Bảng phụ
- Phiếu học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
TIẾT 1: PHÉP BIẾN HÌNH
1.HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG CHO TOÀN BÀI VỀ PHÉP BIẾN HÌNH-DỜI HÌNH
a) Mục tiêu: Tạo tình huống để học sinh tiếp cận về phép biến hình, dời hình.
b) Nội dung: GV hướng dẫn học sinh xét bài toán mở đầu trong SGK và trả lời câu hỏi liên quan đến băng chuyền vận chuyển người và hàng hóa trong SGK.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Học sinh đọc sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi liên quan. Khuyến khích trả lời theo hiểu biết của các em.
2.HOẠT ĐỘNG 2: KHỞI ĐỘNG VỀ PHÉP BIẾN HÌNH
a) Mục tiêu: Tạo tình huống để học sinh tiếp cận về phép biến hình.
b) Nội dung: GV hướng dẫn học sinh xét bài toán mở đầu trong SGK và trả lời câu hỏi.
Trong mặt phẳng cho đường thẳng và điểm . Dựng hình chiếu vuông góc của điểm lên đường thẳng (Hình 2).
a. Có bao nhiêu hình chiếu vuông góc của điểm trên đường thẳng ?
b. Có điểm nào của mặt phẳng không có hình chiếu vuông góc trên đường thẳng hay không?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
3. HOẠT ĐỘNG 3: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
3.1. PHÉP BIẾN HÌNH
A. Mục tiêu: Học sinh hình thành được định nghĩa phép biến hình.
B.Tổ chức thực hiện
*)Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, giải toán, trả lời câu hỏi và áp dụng làm một số VD.
*)Báo cáo thảo luận:
*) Sản phẩm dự kiến: Câu trả lời của HS
1. Phép biến hình
Phép chiếu vuông góc lên đường thẳng là một quy tắc đặt tương ứng mỗi điểm của mặt phẳng với một điểm duy nhất của mặt phẳng đó. Vì thế, phép chiếu vuông góc lên đường thẳng là một phép biến hình.
Trong trường hợp tổng quát, ta có định nghĩa sau:
Quy tắc đặt tương ứng mỗi điểm của mặt phẳng với một điểm xác định duy nhất của mặt phẳng đó được gọi là phép biến hình trong mặt phẳng.
Chú ý
- Nếu phép biến hình đặt tương ứng điểm với điểm thì điểm gọi là ảnh của điểm qua phép biến hình hay ta còn nói biến thành , kí hiệu .
- Đối với phép biến hình và hình trong mặt phẳng, với mọi điểm thuộc hình , các ảnh tạo thành hình . Hình gọi là ảnh của hình qua phép biến hình hay ta còn nói biến thành , kí hiệu .
- Quy tắc đặt tương ứng mỗi điểm của mặt phẳng với chính nó là một phép biến hinhg, gọi là phép đồng nhất.
Lời giải.
Với mỗi điểm trong mặt phẳng, tập hợp các điểm sao cho là đường tròn tâm , bán kính . Suy ra quy tắc đó đã đặt tương ứng điểm với vô số điểm . Vậy quy tắc đó không phải là một phép biến hình.
*) Đánh giá nhận xét:
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất.
- Chốt kiến thức.
3.2. TÌM TÒI MỞ RỘNG
Cho 2 đường thẳng cắt nhau. Ta hình thành phép chiếu song song của một điểm lên đường thẳng theo phương của đường thẳng như sau:
+) Nếu
+) Nếu
Hỏi phép chiếu song song như trên có phải là phép biến hình không? Vì sao.
Ngày tháng năm | |
Tổ trưởng chuyên môn(Ký và ghi rõ họ, tên) |
TIẾT 2. PHÉP TỊNH TIẾN
HOẠT ĐỘNG 1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI: ĐỊNH NGHĨA PHÉP TỊNH TIẾN.
A.Mục tiêu: Hiếu được định nghĩa phép tịnh tiến.
B. Tổ chức thực hiện
*)Chuyển giao nhiệm vụ:
Cho vectơ và điểm trong mặt phẳng. Hãy xác định điểm trong mặt phẳng sao cho ( Hình 3).
Ta nhận được phép biến hình biến mỗi điểm thành điểm sao cho . Phép biến hình đó gọi là phép tịnh tiến theo vectơ .
*) Báo áo thảo luận : Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa thảo luộn dưới sự hướng dẫn của giáo viên để hoàn thành nhiệm vụ.
*) Sản phẩm dự kiến : Ta có định nghĩa:
Cho véctơ . Phép biến hình biến mỗi điểm thành điểm sao cho được gọi là phép tịnh tiến theo véctơ , kí hiệu .
Điểm được gọi là ảnh của điểm , kí hiệu .
HOẠT ĐỘNG 2. CỦNG CỐ LUYỆN TẬP PHÉP TỊNH TIẾN.
A.Mục tiêu: Học sinh hiểu rõ định nghĩa phép tịnh tiến, tìm ảnh của 1 điểm qua phép tịnh tiến.
B.Tổ chức thực hiện
*) Chuyển giao nhiệm vụ:
Ví dụ 2 . Cho hình bình hành . Xác định ảnh của điểm qua phép tịnh tiến vectơ .
*) Báo cáo thảo luận:
*) Sản phẩm dự kiến:
Giải
A |
B |
D |
C |
Hình 4
Ta có: .
Vậy ảnh của điểm qua phép tịnh tiến theo véctơ là điểm .
HDĐ1. Cho hình bình hành có là giao điểm của hai đường chéo. Gọi lần lượt là trung điểm của các cạnh . Xác định ảnh của các điểm qua phép tịnh tiến theo vectơ .
HOẠT ĐỘNG 3. HÌNH THÀNH TÍNH CHẤT CỦA PHÉP TỊNH TIẾN
A.Mục tiêu: Học sinh nắm được tính chất của phép tịnh tiến và vận dụng làm được các ví dụ cơ bản về phép tịnh tiến.
B.Tổ chức thực hiện:
*)Chuyển giao nhiệm vụ: Học sinh nhận nhiệm vụ thảo luận nhóm.
3.Cho phép tịnh tiến và hai điểm . Giả sử .
a) Biểu diễn các véctơ và theo .
b) Tìm mối liên hệ giữa hai véctơ và .
c) So sánh các đoạn thẳng và .
4. Xét phép tịnh tiến theo véctơ (Hình 5)
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
DOWNLOAD FILE
Sửa lần cuối: