Chào mừng!

ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN MỚI TẢI ĐƯỢC TÀI LIỆU! Đăng ký ngay!

KHÁCH VÀ THÀNH VIÊN CÓ THỂ TẢI MIỄN PHÍ HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN VÀ TẢI » THƯ MỤC MIỄN PHÍYOPOVN
ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP » ĐĂNG KÝ NGAYĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP
  • Khởi tạo chủ đề Yopovn
  • Ngày gửi
  • Replies 0
  • Views 444

Yopovn

Ban quản trị Team YOPO
Thành viên BQT
Tham gia
28/1/21
Bài viết
82,076
Điểm
113
tác giả
Giáo án Công nghệ 7 cả năm mới nhất 2022 RẤT HAY

YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô Giáo án Công nghệ 7 cả năm mới nhất 2022 RẤT HAY. Đây là bộ Giáo án Công nghệ 7 cả năm mới nhất, giáo an công nghệ 7 cả năm, giáo án công nghệ 7 3 cột cả năm.


Tìm kiếm có liên quan​


Giáo an Công nghệ 7 theo công văn 5512

giáo án công nghệ 7 2020-2021

Giáo
an Công nghệ 7 theo CV 5512

Giáo
an Công nghệ 7 trọn bộ

Giáo
an Công nghệ 7 violet

giáo án công nghệ 7 2019-2020

giáo án công nghệ 7 2019-2020 violet

Giáo
an Công nghệ 7 5512

PHẦN 1: TRỒNG TRỌT.


CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT

Tiết 1: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT.

KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG.



I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức
:

- Nêu được vai trò quan trọng của trồng trọt đối với đời sống con người, với việc phát triển ngành chăn nuôi, ngành công nghiệp chế biến, ngành thương mại. Lấy được VD minh họa.

- Trình bày được các nhiệm vụ cơ bản của ngành trồng trọt trong giai đoạn hiện nay.

- Nêu và giải thích được những biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt.

- Nêu được khái niệm đất trồng , vai trò và các thành phần của đất đối với cây trồng

2. Kỹ năng:

- Vận dụng kiến thức vào đời sống thực tiễn.

- Rèn luyện được khả năng quan sát, phân tích đất qua từng thao tác.

3. Thái độ:

- Coi trọng việc sản xuất trồng trọt.

- Có trách nhiệm áp dụng các biện pháp kỹ thuật để tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm trồng trọt. Có ý thức giữ gìn bảo vệ tài nguyên môi trường đất .

4. Năng lực:

- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật.

II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Kế hoạch bài học.

- Học liệu: phiếu học tập, tư liệu về nhiệm vụ của nông nghiệp trong giai đoạn tới, hình 1, 2 sgk

2. Chuẩn bị của học sinh:

Sgk, vở ghi, xem trước bài 1, 2 sgk.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Hoạt động khởi động: 5’

1. Mục tiêu: Huy động kiến thức, tạo hứng thú cho hs, kích thích học sinh tìm hiểu các vấn đề trong bài học.

2. Phương thức thực hiện: Hđ nhóm

3. Sản phẩm hoạt động: Trình bày miệng

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

- Hs đánh giá

5. Tiến trình hoạt động

* Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu: Hãy vận dụng những kinh nghiệm, hiểu biết của bản thân về trồng trọt để trả lời câu hỏi sau:

1. Trong nông nghiệp có những loại cây trồng nào? Kể tên những sản phẩm cây trồng nông nghiệp chủ yếu ở địa phương em và nước ta.

2. Trồng trọt có vai trò như thế nào?

3. Làm thế nào để trồng trọt đạt kết quả?

4. Đất trồng là gì ? Kể tên các loại đất trồng mà em biết ?

5. Đất trồng có vai trò như thế nào đối với cây trồng ?

- HS tiếp nhận

*Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ thảo luận trả lời

- GV quan sát giúp đỡ hs gặp khó khăn

- Dự kiến sản phẩm:

Hs trình bày theo ý hiểu của mình.

* Báo cáo kết quả

- Đại diện nhóm trình bày

* Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Trồng trọt là lĩnh vực sản xuất quan trọng của nền nông nghiệp ở nước ta. Vậy trồng trọt có vai trò và nhiệm vụ như thế nào? Các thành phần và tính chất của đất trồng ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 1 và bài 2 để hiểu rõ vấn đề này .

-> Giáo viên nêu mục tiêu bài học.

B. Hoạt động hình thành kiến thức.

Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của ngành trồng trọt trong nền kinh tế. 7’
1. Mục tiêu: Nêu được vai trò quan trọng của trồng trọt đối với đời sống con người, với việc phát triển ngành Chăn nuôi, ngành Công nghiệp chế biến, ngành Thương mại. Lấy được VD minh họa.
2. Phương thức thực hiện: Hđ nhóm
3. Sản phẩm hoạt động: Trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Hs đánh giá lẫn nhau
- Gv đánh giá
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Giới thiệu hình 1 SGK cho học sinh.
GV yêu cầu: Quan sát Hình 1- SGK trang 5 em và các bạn trong nhóm hãy thảo luận: Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế? Cho ví dụ về cây lương thực, cây thực phẩm, cây công nghiệp? Liên hệ với nông nghiệp địa phương?
- Hs tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ thảo luận trả lời câu hỏi
- GV quan sát giúp đỡ hs gặp khó khăn
- Dự kiến trả lời:
- Vai trò: ->
- VD:
Cây lương thực: Lúa, ngô, khoai, sắn...
Cây thực phẩm: Bắp cải, su hào, cà rốt...
Cây công nghiệp: Bạch đàn, keo, cà phê, cao su....
*Báo cáo kết quả:
- Hs trình bày nhanh
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
Tích hợp: Trồng trọt có vai trò rất lớn trong điều hòa không khí và cải tạo môi trường.
HĐ2. Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt: 8’
1. Mục tiêu: Trình bày được các nhiệm vụ cơ bản của ngành Trồng trọt trong giai đoạn hiện nay.
2. Phương thức thực hiện: Hđ cặp đôi
3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Hs đánh giá
- Gv đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc bài tập trang 6 sgk, thảo luận và hoàn thành bài tập
- HS tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận làm bài tập
- GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm
- Dự kiến sản phẩm: 1,2,4,6
* Báo cáo kết quả
- Đại diện cặp đôi trình bày kết quả thảo luận.
* Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
? Tại sao nhiệm vụ 3, 5 ko phải là nhiệm vụ của trồng trọt ( đó là nhiệm vụ phát triển của nghành chăn nuôi và nghành lâm nghiệp)
G: tổng hợp kết quả thảo luận của các nhóm tóm tắt thành nhiệm vụ của trồng trọt và ghi bảng.
HĐ3. Tìm hiểu các biện pháp thực hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt. 8’

1. Mục tiêu: Nêu và giải thích được những biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt.
2. Phương thức thực hiện: Hđ cá nhân
3. Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Hs đánh giá
- Gv đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ
- GV thông báo viết lên bảng: Sản lượng cây trồng trong 1 năm = năng xuất cây trồng/vụ/đơn vị diện tích x Số vụ trong năm x diện tích đất trồng trọt
? Em hãy đề xuất, làm thế nào làm thế nào để tăng năng xuất cây trồng trong vụ? Làm thế nào để có đc nhiều vụ trong năm ? Làm thế nào để tăng diện tích đất canh tác?
- HS tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Làm việc cá nhân tự do đề xuất
- GV: quan sát
- Dự kiến sản phẩm: Khai hoang lấn biển, dùng giống ngắn ngày, sử dụng kt tiên tiến...
*Báo cáo kết quả:
- hs trình bày kết quả
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
HĐ4: Tìm hiểu khái niệm về đất trồng: 5’
1. Mục tiêu: Nêu được khái niệm đất trồng, vai trò của đất đối với cây trồng
2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cặp đôi
3. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập cặp đôi
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Gv đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu: Đọc thông tin phần I/ trang 7/ sgk thảo luận trả lời câu hỏi:
1. Đất trồng là gì?
2. Đất có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng?
- Hs tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi
- Giáo viên quan sát các nhóm tl
- Dự kiến sản phẩm: ->
*Báo cáo kết quả:
Đại diện cặp đôi báo cáo kết quả.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
Mở rộng:
1. Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng không? Tại sao? ( ko phải vì thực vật không thể sinh sống trên lớp than đá được).
GV: Giảng giải cho hs hiểu đc đá đc chuyển thành đất như thế nào?( Đất là sản phẩm biến đổi của đá dưới tác động của các yếu tố: khí hậu, sinh vật và con người. Dưới tác động của các yếu tố khí hậu ( nhiệt độ, lượng mưa...) đá bị vỡ vụn thành những mảnh có kích thước khác nhau. Dưới tác động của nước, các mảnh đá vỡ vụn nêu trên bị phân hủy và giải phóng ra chất khoáng. Đây chính là nguồn thức ăn đầu tiên cho các SV bậc thấp như VK, địa y, rêu, các SV này sống trên bề mặt các mảnh đá sau khi chết đi chúng để lại trên bề mặt các mảnh đá 1 lớp chất hữu cơ. Các chất hữu cơ này là nguồn nguyên liệu tổng hợp lên chất mùn – chất hữu cơ đặc trưng của đất, làm cho đất khác hẳn với đá)
2. Ngoài đất ra cây trồng có thể sống ở môi trường nào? ( môi trường nước có giá đỡ)
HĐ5. Thành phần của đất trồng: 5’
1. Mục tiêu: Nêu được các thành phần của đất trồng
2. Phương thức thực hiện: Hoạt động nhóm
3. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Gv đánh giá
5. Tiến trình hoạt động.
*Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc mục II SGK/7 hoạt động nhóm trong thời gian 4 phút để hoàn thành phiếu học tập.
Các thành phần của đất trồng​
Vai trò đối với cây trồng​
- Hs tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi
- Giáo viên quan sát các nhóm tl
- Dự kiến sản phẩm: ->
*Báo cáo kết quả:
Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
- GV khái quát bài học.
I. Vai trò của trồng trot
- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
- Cung cấp nguyên liệu cho CN.
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
- Cung cấp nông sản cho xuất khẩu.




























II. Nhiệm vụ của trồng trọt
- Nhiệm vụ 1,2,4,6
















-> KL: + Đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để đảm bảo đời sống nhân dân, phát triển chăn nuôi và xuất khẩu.
+ Phát triển cây công nghiệp, xuất khẩu.

III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt cần sử dụng những biện pháp gi?
- Khai hoang, lấn biển để tăng diện tích
- Dùng giống ngắn ngày để tăng vụ
- Sử dụng kĩ thuật tiên tiến để nâng cao năng suất.






















IV. Khái niệm về đất trồng
1. Đất trồng là gì?




















- Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, trên đó cây trồng có thể sinh sống và sản xuất ra sản phẩm


2. Vai trò của đất trồng

- Đất trồng là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, ôxi cho cây và giữ cho cây đứng vững.










V. Thành phần của đất trồng.
Gồm 3 phần: phần rắn, phần khí, phần lỏng.
- Phần khí (Nitơ, oxi, cacbonic): cung cấp oxi cho cây.
- Phần rắn( gồm thành phần vô cơ, và hữu cơ): cung cấp chất dinh dưỡng cho cây.
- Phần lỏng (nước): cung cấp nước cho cây.








C. Hoạt động luyện tập: 3’

1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học.

2. Phương thức thực hiện: Hđ cá nhân.

3. Sản phẩm hoạt động : Câu trả lời của học sinh.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

- Hs đánh giá lẫn nhau.

- Gv đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động.

*Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu Hs trả lời câu hỏi

Câu 1: Hãy cho biết trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em?

Câu 2: Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng?

Câu 3: Đất trồng gồm những thành phần nào? Vai trò của từng thành phần đó đối với cây trồng?

- Hs tiếp nhận.

*Thực hiện nhiệm vụ:

- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi

- GV theo dõi

- Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của hs

*Báo cáo kết quả:

Hs trả lời nhanh.

*Đánh giá kết quả:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

GV: chiếu kết quả.

D. Hoạt động vận dụng: 3’

1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

2. Phương thức thực hiện: Hđ cá nhân, trao đổi với người thân.

3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập của nhóm.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

- Hs đánh giá lẫn nhau

- Gv đánh giá

5. Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu :

- Hãy chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình những hiểu biết của em về vai trò của đất trồng, thành phần của đất trồng.

- Tìm hiểu xem ở địa phương em trồng trọt có vai trò, nhiệm vụ quan trọng như thế nào ?

- Hs tiếp nhận.

*Thực hiện nhiệm vụ:

- HS đọc yêu cầu, về nhà thực hiện

*Báo cáo kết quả:

Hs báo cáo kết quả vào tiết học sau

*Đánh giá kết quả:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

GV: chiếu kết quả

E. Hoạt động tìm tòi mở rộng: 1’

1. Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức.

2. Phương thức thực hiện: Hđ nhóm.

3. Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời của HS vào vở.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

- Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá.

- Gv đánh giá vào tiết học sau.

5. Tiến trình hoạt động

* Chuyển giao nhiệm vụ

- Gv yêu cầu về nhà :

Tìm hiểu và tự thảo luận với các bạn về các vấn đề sau : Làm thí nghiệm thế nào để chứng minh được: Đất có nước ? Đất có không khí ? Đất có chất rắn ?

- Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ.

* Thực hiện nhiệm vụ.

+ Đọc yêu cầu.

+ Về nhà làm thí nghiệm chứng minh.

- Đọc và xem trước bài 3/sgk/9: Một số tính chất chính của đất trồng.

- Tìm sự khác nhau giữa thành phần cơ giới và thành phần của đất.

* Rút kinh nghiệm:


















Tuần 2

Ngày soạn : 28/ 08/ .

Ngày dạy : 7A: /9/; 7B: /9/; 7C: /9/
Tiết 2. Bài 3: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức
:

- Trình bày được thành phần cơ giới của đất trồng.

- Nêu được các trị số PH của đất chua, đất kiềm và đất trung tính.

- Trình bày được khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất trồng . So sánh khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng của đất cát, đất thịt, đất sét.

- Trình bày được khái niệm độ phì nhiêu của đất, nêu được vai trò độ phì nhiêu của đất đối với năng suất cây trồng.

2. Kỹ năng:

- Có khả năng phân biệt được các loại đất.

- Có các biện pháp canh tác thích hợp.

- Rèn luyện kĩ năng phân tích và hoạt động nhóm.

3. Thái độ:

- Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.

4. Năng lực:

- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật.

II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên
:

- Kế hoạch bài học

- Đất sét được nghiền nhỏ, đất thịt, đất cát, cốc nhựa, cốc thủy tinh, nước cất, giấy quỳ tím, thang màu pH chuẩn.

- Phiếu học tập dủ phát cho học sinh.

2. Chuẩn bị của học sinh:

Sgk, vở ghi, xem trước bài 3 SGK, sưu tầm các loại đất ở địa phương.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Hoạt động khởi động: 3’

1. Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức mới, tạo hứng thú cho hs, kích thích học sinh tìm hiểu các vấn đề trong bài học.

2. Phương thức thực hiện: Hđ cá nhân

3. Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

- Hs đánh giá

5. Tiến trình hoạt động

* Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu:

- Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng?

- Đất trồng có những tính chất chính nào?

- HS tiếp nhận.

*Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ trả lời.

- GV quan sát giúp đỡ hs gặp khó khăn.

- Dự kiến sản phẩm: - Đất trồng là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, ôxi cho cây và giữ cho cây đứng vững

- Một số tính chất chính của đất trồng......

* Báo cáo kết quả

- Hs trình bày

* Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Đất trồng là môi trường sống của cây. Do đó ta cần biết đất có những tính chất chính nào để từ đó ta có biện pháp sử dụng và cải tạo hợp lí. Đó là nội dung của bài học hôm nay.

->Giáo viên nêu mục tiêu bài học

B. Hoạt động hình thành kiến thức

Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu thành phần cơ giới của đất là gì? (7’)
1. Mục tiêu: Trình bày được thành phần cơ giới của đất trồng.
2. Phương thức thực hiện: Hđ nhóm
3. Sản phẩm hoạt động: Trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Hs đánh giá lẫn nhau
- Gv đánh giá
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv yêu cầu HS đọc mục I SGK/9 hoạt động nhóm 5 phút sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn cho biết phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào? Phần vô cơ của đất có những gì? Thế nào là thành phần cơ giới của đất? Căn cứ vào đâu để phân loại đất và phân loại như thế nào?
- Hs tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ thảo luận trả lời câu hỏi
- GV quan sát giúp đỡ hs gặp khó khăn
- Dự kiến trả lời:
*Báo cáo kết quả:
- Hs trình bày nhanh
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
HĐ2. Tìm hiểu độ chua, độ kiềm của đất (8’)
1. Mục tiêu: Nêu được các trị số PH của đất chua, đất kiềm và đất trung tính.
2. Phương thức thực hiện: Hđ cá nhân
3. Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Hs đánh giá
- Gv đánh giá
5. Tiến trình hoạt động.
* Chuyển giao nhiệm vụ.
- Gv yêu cầu HS nghiên cứu mục II SGK/9-> Phát hiện kiến thức hoạt động cá nhân cho biết:
Độ pH dùng để đo cái gì?
Trị số PH dao động trong phạm vi nào?
Với các giá trị nào của PH thì đất được gọi là chua, kiềm và trung tính? -> Ý nghĩa gì với sản xuất?
- HS tiếp nhận.
*Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ trả lời
- GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm
- Dự kiến sản phẩm: ->
* Báo cáo kết quả
- Hs trình bày.
* Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
G: tổng hợp kết quả thảo luận của các nhóm tóm tắt thành nhiệm vụ của trồng trọt và ghi bảng.
HĐ3. Tìm hiểu khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất. (7’)
1. Mục tiêu: Trình bày được khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất trồng. So sánh khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng của đất cát, đất thịt, đất sét.
2. Phương thức thực hiện: Hđ nhóm
3. Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Hs đánh giá
- Gv đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ
- GV nêu vấn đề: Đất sét, đất thịt, đất cát thì đất nào giữ nước tốt hơn? Làm thế nào xác định được?
- GV giới thiệu mẫu đất để trong các cốc từ 1->3, giới thiệu dụng cụ thí nghiệm, gợi ý những vấn đề cần quan sát và rút ra kết luận điền vào bảng bài tập SGK/9 (Đất sét giữ nước và chất dinh dưỡng tốt nhất, đất thịt trung bình, đất cát kém)
- Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng?
- So sánh khả năng giữ nước của đất sét, thịt và cát?
- HS tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Làm việc nhóm
- GV: quan sát
- Dự kiến sản phẩm: ->
*Báo cáo kết quả:
- hs trình bày kết quả
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
GV: Hạt càng bé thì khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng tốt
HĐ4: Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất là gì ( 8’)
1. Mục tiêu: Trình bày được khái niệm độ phì nhiêu của đất, nêu được vai trò độ phì nhiêu của đất đối với năng suất cây trồng.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cặp đôi
3. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập cặp đôi
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Gv đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chiếu 1 đoạn vi deo ngắn nói về sự sinh trưởng của cây trồng trên các môi trường đất khác nhau yêu cầu HS sau khi xem vi deo xong thì hoạt động nhóm 5 phút cho biết tình hình đất , nước, phát triển cây…?
- Ở đất thiếu nước, thiếu dinh dưỡng thì cây phát triển như thế nào?
- Ở đất đủ nước, dinh dưỡng cây trồng phát triển như thế nào?
- Khi bón thật nhiều phân đạm cho su hào-> Cây phát triển như thế nào?
- Thế nào là độ phì nhiêu của đất?
- Ngoài đất còn yếu tố nào ảnh hưởng tới sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng?
- Hs tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi
- Giáo viên quan sát các nhóm tl
- Dự kiến sản phẩm: ->
*Báo cáo kết quả:
Đại diện cặp đôi báo cáo kết quả.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
- GV khái quát bài học.
I. Thành phần cơ giới của đất là gì?

















- Tỉ lệ phần trăm các loại hạt cát, limon, sét trong đất là thành phần cơ giới của đất
- Tùy tỉ lệ từng loại hạt trong đất mà chia đất thành đất cát, đất thịt, đất sét.
II. Độ chua, độ kiềm của đất.

















Độ chua, kiềm của đất được đo bằng độ PH
- Đất chua: pH < 6,5
- Đất trung tính: pH = 6,6 - 7,5
- Đất kiềm: pH > 7,5





III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất
:


+ Đất giữ đc nước và các chất dinh dưỡng là nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn
+ Khả năng giữ nước của đất sét tốt nhất, đất thịt trung bình, đất cát kém.
























IV. Độ phì nhiêu của đất là gì?












Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đủ nước, oxi, chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng đồng thời không chứa các chất có hại cho cây.
Các yếu tố khác như: Thời tiết thuận lợi, giống tốt và chăm sóc tốt.











C. Hoạt động luyện tập: 5’

1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học.

2. Phương thức thực hiện: Hđ cá nhân

3. Sản phẩm hoạt động : Câu trả lời của học sinh

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

- Hs đánh giá lẫn nhau

- Gv đánh giá

5. Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu Hs trả lời câu hỏi

Câu 1: Thành phần cơ giới của đất là gì?

Câu 2: Thế nào là đất chua, đất kiềm, đất trung tính?

Câu 3: Vì sao đất giữ đc nước và chất dinh dưỡng?

- Hs tiếp nhận

*Thực hiện nhiệm vụ:

- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi

- GV theo dõi

- Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của hs

*Báo cáo kết quả:

Hs trả lời nhanh

*Đánh giá kết quả:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

GV: chiếu kết quả

D. Hoạt động vận dụng: 3’

1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

2. Phương thức thực hiện: Hđ cá nhân, trao đổi với người thân

3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập của nhóm

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

- Hs đánh giá lẫn nhau

- Gv đánh giá

5. Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu:

- Hãy chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình những hiểu biết của em về thành phần của đất trồng

- Tìm hiểu xem ở địa phương em đất trồng có những loại đất nào, đất trồng có vai trò quan trọng như thế nào đối với người dân ở địa phương ?

- Hs tiếp nhận

*Thực hiện nhiệm vụ:

- HS đọc yêu cầu, về nhà thực hiện

*Báo cáo kết quả:

Hs báo cáo kết quả vào tiết học sau

*Đánh giá kết quả:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

GV: chiếu kết quả

E. Hoạt động tìm tòi mở rộng: 2’

1. Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức

2. Phương thức thực hiện: Hđ nhóm

3. Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời của Hs vào vở

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

- Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá

- Gv đánh giá vào tiết học sau

5. Tiến trình hoạt động

* Chuyển giao nhiệm vụ

- Gv yêu cầu về nhà

Tìm hiểu và dự thảo với các bạn về các vấn đề sau: Thế nào là đất tốt ? Điều gì sẽ xẩy ra khi một số cây trồng bị ngập nước ?

- Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ

* Thực hiện nhiệm vụ

+ Đọc yêu cầu

+ Về nhà làm thí nghiệm chứng minh

- Đọc và xem trước bài 3/sgk/9: Một số tính chất chính của đất trồng

- Tìm sự khác nhau giữa thành phần cơ giới và thành phần của đất

Tuần 3

Ngày soạn : 05/ 09/ .

Ngày dạy : 7A: /9/; 7B: /9/; 7C: /9/
Tiêt 3: Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất.

I/Muc tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần:

1.Kiến thức:

- Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý.

- Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.

2.Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.

3.Thái độ:

- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.

4. Năng lực, phẩm chất :

- Năng lực: Phát triển năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực khái quát hóa; Năng lực phân tích, tổng hợp thông tin, năng lực giao tiếp.

- Phẩm chất: Trung thực, tự tin.

II.Chuẩn bị :

- GV: Bảng phụ, tranh: ruộng bậc thang, trồng xen cây...

- HS: Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương.

III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:

A. Hoạt động khởi động: 5’


1.Mục tiêu : Huy động kiến thức,tạo hứng thú cho HS. Rèn khả năng hợp tác cho hs.

2.Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân

3.Sản phẩm : Đáp án trả lời của HS

4.Kiểm tra, đánh giá:

Hs đánh giá

Gv đánh giá

5.Tiến trình

*Chuyển giao nhiệm vụ

- Gv : Dựa vào kiến thức thực tế các em hãy HĐ cá nhân trả lời câu hỏi :

Câu hỏi 1: Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng?

Câu hỏi 2: Độ phì nhiêu của đất là gì?

Câu hỏi 3: Vì sao khi trồng cây ở vùng đất đồng bằng cây phát triển tốt hơn ở vùng đất đồi núi?

- Hs: tiếp nhận

*Thực hiện nhiệm vụ

- HS: suy nghĩ trả lời.

- GV : quan sát

- Dự kiến sản phẩm:

C1: Đất giữ được nước và chất dinh dưỡng là nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn.

C2: Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đủ nước, oxi và chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng đảm bảo năng suất cao, đồng thời không chứa các chất gây hại cho cây.

C3: Vì đất đồi núi dễ bị rửa trôi xói mòn và thoái hóa nhanh hơn đất đồng bằng.

*Báo cáo kết quả

HS: Trả lời đáp án của mình

*Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

GV dẫn dắt vào bài

Có những biện pháp nào sử dụng hợp lí tài nguyên đất. Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay.

B. Hoạt động hình thành kiến thức.

Hoạt động của GV và HS
Nội dung
1. Tìm hiểu vì sao phải sử dụng đất hợp lí?( 15’)
1.Mục tiêu: Hiểu được vì sao phải sử dụng đất hợp lý. Phân tích được mục đích của từng biện pháp sử dụng đất.
2.Phương thức: Hoạt động nhóm.
3.Sản phẩm : Câu trả lời của học sinh
4.Kiểm tra, đánh giá:
Hs đánh giá lẫn nhau
Gv đánh giá
5.Tiến trình
*Chuyển giao nhiệm vụ
GV
: Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK, HĐN trả lời các câu hỏi sau:
1.Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?
2. Nêu các biện pháp sử dụng đất hợp lý? Nói rõ mục đích của từng biện pháp?
- Hs tiếp nhận nhiệm vụ
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ làm việc việc cá nhân trả lời câu hỏi, thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời.
- GV theo dõi
- Dự kiến trả lời:
1. Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng có hạn vì vậy phải sử dụng đất trồng hợp lí.
2.
- Thâm canh tăng vụ: Không để đất trống, tăng sản lượng, sản phẩm được thu.
- Không bỏ đất hoang: Tăng đơn vị diện tích đất canh tác.
- Chọn cây trồng phù hợp với đất: Cây sinh trưởng phát triển tốt, cho năng suất cao.
- Vừa sử dụng, vừa cải tạo: Tăng độ phì nhiêu của đất
*Báo cáo kết quả:
- Đại diện nhóm trình bày
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
GV lấy ví dụ giải thích thêm cho hs hiểu rõ. Biện pháp vừa sử dụng vừa cải tạo ,biện pháp này áp dụng đối với đất vừa khai hoang hoặc mới lấn ra biển
VD: Khi khai hoang lấn biển xong nhân dân thường trồng cói .Sau vài năm đỡ mặn họ trồng lúa chịu mặn và tiếp tục rửa mặn khi hết mặn sẽ trồng giống lúa mới.
2.Tìm hiểu biện pháp cải tạo và bảo vệ đất( 15’)
1.Mục tiêu: Hiểu và phân tích được mục đích của từng biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. Biết được từng biện pháp được áp dụng cho loại đất nào.
2.Phương thức: đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, HĐ cá nhân, hoạt động nhóm.
3.Sản phẩm : Câu trả lời của học sinh
4.Kiểm tra, đánh giá:
Hs đánh giá lẫn nhau
Gv đánh giá
5.Tiến trình
*Chuyển giao nhiệm vụ
GV
: Giới thiệu một số loại đất cần cải tạo ở nước ta. Đất xám bạc màu, đất mặn,đất phèn...
+ Đất xám bạc màu: Nghèo chất dinh dưỡng, tầng dất mặn rất mỏng,đất thường chua
+ Đất mặn: có nồng độ muối tan tương đối cao cây trồng không sống được trừ các loại cây chịu được mặn
+ Đất phèn: Chứa nhiều muối phèn gây độc hại cho cây trồng
GV: Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK, quan sát H3,H4,H5; HĐN trả hoàn thành bảng sau:
BP cải tạo và bảo vệ đất​
Mục đích​
Áp dụng cho loại đất​
1.
2.
3.
4.
5.
- Hs tiếp nhận nhiệm vụ
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ làm việc việc cá nhân trả lời câu hỏi, thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời.
- GV theo dõi
- Dự kiến trả lời:
1. Cày sâu bừa kỹ, bón phân hữu cơ: Tăng bề dày lớp đất canh tác (tầng đất mỏng, nghèo dinh dưỡng )
2. Làm ruộng bậc thang: Hạn chế dòng nước chảy, hạn chế xói mòn, rửa trôi ( đất dốc, đồi núi)
3. Trồng xen cây nông nhiệp giữa các băng cây phân xanh: Tăng độ che phủ, chống xói mòn ( chống xói mòn, cải tạo đất)
4. Cày nông bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên: Không xới đất phèn, hoà tan chất phèn trong nước, tạo môi trường yếm khí, tháo nước phèn thay thế bằng nước ngọt. ( đất phèn).
5. Bón vôi: Khử chua, áp dụng đối với đất chua.
*Báo cáo kết quả:
- Đại diện nhóm trình bày
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
I.Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?

- Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng có hạn vì vậy phải sử dụng đất trồng hợp lí.







*Mục đích của các biện pháp sử dụng đất:
- Thâm canh tăng vụ: Không để đất trống, tăng sản lượng, sản phẩm được thu.
- Không bỏ đất hoang: Tăng đơn vị diện tích đất canh tác.
- Chọn cây trồng phù hợp với đất: Cây sinh trưởng phát triển tốt, cho năng suất cao.
- Vừa sử dụng, vừa cải tạo: Tăng độ phì nhiêu của đất.






















II.Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.









- Cày sâu bừa kỹ, bón phân hữu cơ: Tăng bề dày lớp đất canh tác (tầng đất mỏng, nghèo dinh dưỡng )
- Làm ruộng bậc thang: Hạn chế dòng nước chảy, hạn chế xói mòn, rửa trôi ( đất dốc, đồi núi)
- Trồng xen cây nông nhiệp giữa các băng cây phân xanh: Tăng độ che phủ, chống xói mòn ( chống xói mòn, cải tạo đất)
- Cày nông bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên: Không xới đất phèn, hoà tan chất phèn trong nước, tạo môi trường yếm khí, tháo nước phèn thay thế bằng nước ngọt. ( đất phèn).
- Bón vôi: Khử chua, áp dụng đối với đất chua.


C. Hoạt động luyện tập: 5’

1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập, trả lời câu hỏi..

2.Phương thức: Hđ cá nhân

3.Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh

4.Kiểm tra, đánh giá:

Hs đánh giá lẫn nhau

Gv đánh giá

5.Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu :

Vì sao phải cải tạo đất? Nêu các biện pháp sử dụng và cải tạo đất?

- Hs tiếp nhận

*Thực hiện nhiệm vụ:

- HS đọc yêu cầu làm bài

- GV theo dõi

- Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của hs

*Báo cáo kết quả:

Hs trả lời nhanh

*Đánh giá kết quả:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

D. Hoạt động vận dụng: 3’

1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

2.Phương thức: Hđ cá nhân

3.Sản phẩm: Câu trả lời của hs

4.Kiểm tra, đánh giá:

Hs đánh giá lẫn nhau

Gv đánh giá

5.Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ

- GV:

? Ở địa phương em cải tạo đất bằng phương pháp nào?

? Con người có thể biến đổi đất chua tốt thành đất tốt được không? Bằng biện pháp nào

- Hs tiếp nhận

*Thực hiện nhiệm vụ:

- HS đọc yêu cầu, liên hệ thực tế trả lời câu hỏi.

- GV theo dõi

- Dự kiến sản phẩm: - Dùng biện pháp thủy lợi ,bón phân hợp lí, các biện pháp canh tác

*Báo cáo kết quả:

HS báo cáo kết quả

*Đánh giá kết quả:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

GV: chiếu kết quả.

E. Hoạt động tìm tòi mở rộng: 2’

1.Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức

2.Phương thức: Hđ cá nhân, trao đổi với người thân

3.Sản phẩm: Câu trả lời của Hs vào vở

4. Kiểm tra, đánh giá:

Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá

Gv đánh giá vào tiết học sau

5. Tiến trình hoạt động

* GV giao nhiệm vụ về nhà cho hs

- Chuẩn bị mẫu vật tiết sau thực hành: Lấy 3 mẫu đất khác nhau ( bằng nắm tay) đất phải khô(hơi ẩm) sạch cỏ, đá...đựng trong túi nilon. Ghi rõ mẫu đất số...ngày lấy, nơi lấy, người lấy mẫu.

* Rút kinh nghiệm:







Tuần 4

Ngày soạn : 11/ 09/ .

Ngày dạy : 7A: /9/; 7B: /9/; 7C: /9/
Tiết 4: Bài 4 + Bài 5 : Thực hành

XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT

BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN

XÁC ĐỊNH ĐỘ pH ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SO MÀU.



I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:


- Biết cách xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản

- Biết cách xác định được độ pH của đất bằng phương pháp đơn giản ( so màu )

2. Kĩ năng:

- Xác định được thành phần cơ giới và độ pH của đất bằng phương pháp đơn giản

- Rèn luyện ý thức, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động.

3.Thái độ:

- Có ý thức nghiêm túc trong khi thực hành, vận dụng được kiến thức vào thực tế.

4. Năng lực :

- Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực thực hành

II.CHUẨN BỊ :

1. Chuẩn bị của GV:

- Kế hoạch bài học, phiếu học tập: Bản mô tả qui trình thực hành.

- Chất chỉ thị màu tổng hợp, thang màu pH chuẩn, thìa nhỏ.

- Tranh vẽ qui trình xử lý hạt giống bằng nước nóng (sgk/42).

2. Chuẩn bị của HS:

- Chuẩn bị các mẫu đất

- Kẻ sẵn mẫu báo cáo thực hành

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Hoạt động khởi động: 5’

1. Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức, tạo hứng thú cho hs, kích thích học sinh tìm hiểu về phương pháp xác định thành phần cơ giới của đất.

2. Phương thức: Hđ cá nhân, HĐ cả lớp

3. Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng

4. Kiểm tra, đánh giá:

Hs đánh giá

Gv đánh giá

5. Tiến trình hoạt động

* Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu: Dựa vào những kiến thức đã học, kiến thức thực tế suy nghĩ trả lời câu hỏi

? Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? Nêu biện pháp cải tạo và bảo vệ đất?

- HS Tiếp nhận

*Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi

- GV quan sát giúp đỡ hs gặp khó khăn

Dự kiến sản phẩm:

- Sử dụng đất hợp lý để tăng năng suất cây trồng và duy trì độ phì nhiêu của đất

- Các biện pháp sử dụng đất gồm:

+Thâm canh tăng vụ

+ Không bỏ đất hoang

+ Chọn cây trồng phù hợp với từng loại đất

+ Vừa sử dụng, vừa cải tạo đất

* Báo cáo kết quả

Hs trả lời

* Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: GV: Để giúp các em có được kỹ năng xác định thành phần cơ giới của đất chúng ta cùng làm bài TH

->Giáo viên nêu mục tiêu bài học, nội quy thực hành và phân công các nhóm làm thực hành, kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh...

B. Hoạt động hình thành kĩ năng, luyện tập.​

Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1. Tìm hiểu vật liệu và dụng cụ cần thiết. (5’)
1. Mục tiêu: Chuẩn bị được đầy đủ dụng cụ cần thiết cho bài TH.
2. Phương thức: Hđ cá nhân, HĐ cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng
4. Kiểm tra, đánh giá:
Hs đánh giá
Gv đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu: tìm hiểu nội dung phần I (sgk/10) và cho biết để xác định thành phần cơ giới của đất các em cần chuẩn bị ntn về vật liệu và dụng cụ?
- HS tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ trả lời
- GV theo dõi
- Dự kiến sản phẩm: nội dung phần I – sgk/10
* Báo cáo kết quả
1 HS trả lời
* Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
G: Chốt kiến thức và ghi bảng( chiếu kết quả)
HĐ2. Tìm hiểu quy trình thực hành: 7’
1. Mục tiêu: Biết cách xác định thành phần cơ giới của đất
2. Phương thức: Hđ cá nhân, HĐ nhóm
3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập
4. Kiểm tra, đánh giá:
Hs đánh giá
Gv đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu: GV chiếu các bước thực hành
Câu 1: Nêu qui trình xác định thành phần cơ giới của đất? Mô tả các bước trong qui trình đó
Câu 2: Nêu qui trình xác định độ pH của đất bằng phương pháp so màu?
- HS tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm
- GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực.
- Dự kiến sản phẩm:
+ Câu 1: 4 bước (sgk/11)
+ Câu 2: 3 bước (sgk/12)
*Báo cáo kết quả:
- Đại diện nhóm hs trình bày kết quả thảo luận nhóm.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
GV: Làm mẫu vừa làm vừa giới thiệu bằng lời, kĩ thuật thực hiện từng thao tác
Hs: lắng nghe, quan sát
GV: gọi 2 Hs lên làm thử sau đó nhận xét rút kinh nghiệm
HĐ3. Thực hành.: 20’
1. Mục tiêu :
- Xác định thành phần cơ giới của đất băng phương pháp đơn giản
- Rèn luyện ý thức, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động.
2. Phương thức: Hđ cá nhân, HĐ nhóm
3. Sản phẩm hoạt động: kết quả TH
4. Kiểm tra, đánh giá:
Hs đánh giá
Gv đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu: mỗi nhóm xác định 3 mẫu đất khác nhau theo quy trình.
- HS tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
- HS: TH theo nhóm đã phân công.
- GV theo dõi kỹ thuật thực hiện của HS và nhắc nhở, giúp đỡ.
*Báo cáo kết quả:
- Đại diện nhóm hs báo cáo lại cách làm và kết quả.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
+ nhận xét kỹ năng thực hiện.
+ Kết quả thực hiện của từng nhóm.
+ Cho điểm nhóm hay cá nhân tuỳ GV.
- GV bổ sung nếu HS còn sai sót, nhắc nhở vệ sinh môi trường
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết
(sgk/10)


















II. Qui trình thực hành.
1. Xác định thành phần cơ giới của đất.

- Gồm 4 bước
+ Lấy một ít đất bằng viên bi cho vào lòng bàn tay.
+ Nhỏ vài giọt nước cho đủ ẩm
+ Dùng hai tay vê đất thành thỏi có đường kính khoảng 3mm
+ Uốn thỏi đất thành vòng tròn có đường kính khoảng 3cm

2. Xác định độ pH của đất bằng phương pháp so màu.
- Lấy một lượng đất bằng hạt ngô cho vào thìa
- Nhỏ từ từ chất chỉ thị màu tổng hợp vào mẫu đất cho đến khi dư thừa 1 giọt
- Sau 1 phút, nghiêng thìa cho chất chỉ thì màu chảy ra và so màu với thang màu pH chuẩn.




















III. Thực hành.
C. Hoạt động vận dụng: 5’

1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.

2.Phương thức: Hđ cá nhân

3.Sản phẩm: Câu trả lời của Hs

4.Kiểm tra, đánh giá:

Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau

Gv đánh giá

5.Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu

Vì sao phải xác định thành phần cơ giới của đất

- Hs tiếp nhận

*Thực hiện nhiệm vụ:

-HS: Làm việc cá nhân: đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi

- GV theo dõi

*Báo cáo kết quả:

2 Hs trả lời

*Đánh giá kết quả:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 3’

1.Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức

2.Phương thức: Hđ cá nhân, trao đổi với người thân

3.Sản phẩm: Câu trả lời của Hs vào vở

4. Kiểm tra, đánh giá:

Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá

Gv đánh giá vào tiết học sau

5. Tiến trình hoạt động

* GV giao nhiệm vụ về nhà cho hs

- Tìm hiểu xem ở gia đình, địa phương em hay xác định thành phần cơ giới của đất bằng cách nào?

* Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện yêu cầu

+ Đọc yêu cầu

+ Về nhà suy nghĩ trả lời

- Đọc và xem trước bài: Tác dụng của phân bón trong trồng trọt.



* Rút kinh nghiệm:

.









Tuần 5

Ngày soạn : 18/ 09/ .

Ngày dạy : 7A: 28 /9/; 7B: 28/9/; 7C: 25/9/

TIẾT 5:

TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

-
Biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón đối với đất, cây trồng.

2. Kĩ năng:

-
Rèn kĩ năng quan sát, phân tích.

3.Thái độ:

- Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ ( thân, cành, lá) cây hoang dại để làm phân bón..

4. Năng lực, phẩm chất :

- Năng lực: Phát triển năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực khái quát hóa; Năng lực phân tích, tổng hợp thông tin, năng lực giao tiếp.

- Phẩm chất: Trung thực, tự tin.

II. Chuẩn bị:

- GV: Một số loại phân bón thường dùng.

Bảng phụ (sơ đồ 2 sgk)

- HS: Tìm hiểu biện pháp sử dụng phân bón ở địa phương.

III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:

A. Hoạt động khởi động: 5’


1.Mục tiêu : Huy động kiến thức, tạo hứng thú cho HS. Rèn khả năng hợp tác cho hs.

2.Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân

3.Sản phẩm : Đáp án trả lời của HS

4.Kiểm tra, đánh giá:

Hs đánh giá

Gv đánh giá

5.Tiến trình

*Chuyển giao nhiệm vụ

- Gv : Dựa vào kiến thức thực tế các em hãy HĐ cá nhân trả lời câu hỏi:

Nêu các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất?

- Hs: tiếp nhận

*Thực hiện nhiệm vụ

- HS: suy nghĩ trả lời.

- GV : quan sát

- Dự kiến sản phẩm:

- Tăng bề dày lớp đất canh tác (tầng đất mỏng, nghèo dinh dưỡng )

- Hạn chế dòng nước chảy, hạn chế xói mòn, rửa trôi ( đất dốc, đồi núi)

- Tăng độ che phủ, chống xói mòn ( chống xói mòn, cải tạo đất)

- Không xới đất phèn, hoà tan chất phèn trong nước, tạo môi trường yếm khí, tháo nước phèn thay thế bằng nước ngọt. ( đất phèn).

- Khử chua, áp dụng đối với đất chua.

*Báo cáo kết quả

HS: Trả lời đáp án của mình.

*Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

GV yêu cầu hs liên hệ thực tế:

Ngay từ xa xưa ông cha ta đã nói “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”. Câu tục ngữ này phần nào nói lên tầm quan trọng của phân bón trong trồng trọt. Em hãy giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ trên.

HS trả lời.

GV nhận xét và dẫn dắt vào bài: Để kiểm chứng câu tục ngữ trên có đúng hoàn toàn không chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay.

B. Hoạt động hình thành kiến thức.

Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1. Tìm hiểu phân bón là gì? 10’
1.Mục tiêu : Hiểu được phân bón là gì và biết được các loại phân bón thông thường.
2.Phương thức: hoạt động nhóm.
3.Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
4. Kiểm tra, đánh giá:
Hs đánh giá lẫn nhau
Gv đánh giá
5.Tiến trình.
*Chuyển giao nhiệm vụ
GV
: Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK, quan sát sơ đồ 2, HĐN trả lời các câu hỏi sau:
1. Phân bón là gì? Phân bón gồm những loại nào?
2. Kể tên một số loại phân hữu cơ, vô cơ,vi sinh mà em biết?
- Hs tiếp nhận nhiệm vụ
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ làm việc việc cá nhân trả lời câu hỏi, thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời.
- GV theo dõi
- Dự kiến trả lời:
1. Phân bón là “thức ăn” do con người bổ sung cho cây trồng.
2. + Phân hữu cơ:
- Phân xanh, phân chuồng, phân rác, than bùn, khô dầu ...
+ Phân hoá học:
- Phân NPK, phân vi lượng...
+ Phân vi sinh:
- Phân có chứa vi sinh vật chuyển hoá đạm, vi sinh vật chuyển hoá lân...
*Báo cáo kết quả:
- Đại diện nhóm trình bày
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
2.Tìm hiểu tác dụng của phân bón: 20’
1.Mục tiêu: Biết được tác dụng của phân bón đối với đất, cây trồng.
2.Phương thức: Hoạt động nhóm.
3.Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
4.Kiểm tra, đánh giá:
Hs đánh giá lẫn nhau
Gv đánh giá
5.Tiến trình
*Chuyển giao nhiệm vụ
GV
: Yêu cầu học sinh quan sát hình 6 SGK thảo luận trả lời câu hỏi.
? Phân bón có ảnh hưởng như thế nào tới đất, năng suất cây trồng và chất lượng nông sản?
- Hs tiếp nhận nhiệm vụ.
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ làm việc việc cá nhân trả lời câu hỏi, thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời.
- GV theo dõi.
- Dự kiến trả lời:
Nhờ có phân bón, đất phì nhiêu hơn, có nhiều chất dinh dưỡng, cây trồng phát triển, sinh trưởng tốt cho năng suất cao, chất lượng tốt.
*Báo cáo kết quả:
- Đại diện nhóm trình bày.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
GV: Giảng giải cho học sinh thấy nếu bón quá nhiều, sai chủng loại, năng suất không tăng- mà giảm. Giới thiệu những sản phẩm nông nghiệp sử dụng phân bón hữu cơ
GV lấy VD: Cam bón ít phân thì quả nhỏ ít nước ,ăn nhạt.
1.Phân bón là gì?

- Phân bón là “thức ăn” do con người bổ sung cho cây trồng.

- Gồm 3 nhóm chính: phân hữu cơ, phân hoá học và phân vi sinh.


+ Phân hữu cơ:
- Phân xanh, phân chuồng, phân rác, than bùn, khô dầu ...
+ Phân hoá học:
- Phân NPK, phân vi lượng...
+ Phân vi sinh:
- Phân có chứa vi sinh vật chuyển hoá đạm, vi sinh vật chuyển hoá lân...




















II. Tác dụng của phân bón.







- Nhờ có phân bón, đất phì nhiêu hơn, có nhiều chất dinh dưỡng, cây trồng phát triển, sinh trưởng tốt cho năng suất cao, chất lượng tốt.

C. Hoạt động luyện tập: 5’

1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập, trả lời câu hỏi..

2.Phương thức: Hđ cá nhân.

3.Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.

4.Kiểm tra, đánh giá:

Hs đánh giá lẫn nhau.

Gv đánh giá.

5.Tiến trình hoạt động.

*Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu :

1. Dựa vào sơ đồ 2 SGK, em hãy sắp xếp các loại phân bón dưới đây vào các nhóm thích hợp:

Phân chuồng; phân trâu, bò; phân ure; phân lợn; phân lân; phân đạm; phân NPK; phân xanh; khô dầu dừa; phân bón có chứa vi sinh vật chuyển hóa lân; Phân bắc; Khô dầu đậu tương; Nitragin ( chứa vi sinh vật chuyển hóa đạm).

Phân hữu cơ​
Phân hóa học​
Phân vi sinh​

2. Giải thích mối liên quan giữa phân bón, năng suất, chất lượng nông sản, độ phì nhiêu của đất.

- Hs tiếp nhận

*Thực hiện nhiệm vụ:

- HS đọc yêu cầu làm bài

- GV theo dõi

- Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của hs

*Báo cáo kết quả:

Hs trả lời nhanh

*Đánh giá kết quả:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

D. Hoạt động vận dụng: 3’

1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

2.Phương thức: Hđ cá nhân

3.Sản phẩm: Câu trả lời của hs

4.Kiểm tra, đánh giá:

Hs đánh giá lẫn nhau

Gv đánh giá

5.Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ

- GV:

1. Vì sao không bón phân chuồng tươi mà phải ủ cho hoai mục?

2. Theo em mỗi gia đình làm nông nghiệp có thể sản xuất ra loại phân bón gì?

3. Cây rất cần đạm trong nước tiểu có nhiều đạm tại sao tưới nước tiểu vào cây thì cây lại chết?

- Hs tiếp nhận.

*Thực hiện nhiệm vụ:

- HS đọc yêu cầu, liên hệ thực tế trả lời câu hỏi.

- GV theo dõi

- Dự kiến sản phẩm:

1. Vì khi bón tươi cây trồng k hấp thu được làm ô nhiễm môi trường nước không khí

2. Có thể sản xuất ra các loại phân như phân hữu cơ như phân chuồng phân xanh, có thể sản xuất phân từ rác thải của gia đình

3. Bón quà nhiều cây không hút được gây mất nước ở rễ làm cây chết.

*Báo cáo kết quả:

HS báo cáo kết quả

*Đánh giá kết quả:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

GV: chiếu kết quả

E. Hoạt động tìm tòi mở rộng: 2’

1.Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức.

2.Phương thức: Hđ cá nhân, trao đổi với người thân.

3.Sản phẩm: Câu trả lời của Hs vào vở.

4. Kiểm tra, đánh giá:

Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá

Gv đánh giá vào tiết học sau

5. Tiến trình hoạt động.

Gv yêu cầu hs về nhà tìm hiểu thực tiễn, tìm hiểu qua sách báo, người thân trả lời các câu hỏi sau vào vở để tiết học sau chia sẻ với thầy cô, bạn bè...

? Theo em nên sử dụng loại phân nào để đảm bảo an toàn cho cây trồng và đất? Em lấy VD cụ thể .

? Em có biện pháp nào để sản xuất ra nhiều loại phân hữu cơ và cách giữ vệ sinh môi trường?

HS tiếp nhận nhiệm vụ.

GV dặn dò:

- Đọc và xem trước bài 9 SGK, tìm hiểu cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón. và chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm.

* Rút kinh nghiệm:































Tuần 6

Ngày soạn : 24/ 09/ .

Ngày dạy : 7A: / 10/; 7B: /10/; 7C: /10/
TIẾT 6 :CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN

BÓN THÔNG THƯỜNG

I. Mục tiêu:

1
. Kiến thức:

- Hiểu được các cách bón phân, cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường.

2. năng:

- Rèn kĩ năng phân tích, quan sát.

3. Thái độ

-Giáo dục: Có ý thức tiết kiệm, bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ môi trường khi sử dụng

4. Năng lực :

- Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề

II.Chuẩn bị :

-GV:Soạn giáo án

Bảng phụ

Sưu tầm tranh phóng to các cách bón phân.

- HS : Sưu tầm tranh ảnh các cách bón phân

III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học.

A. Hoạt động khởi động: 5’

1. Mục tiêu: Huy động kiến thức, tạo hứng thú cho hs, kích thích học sinh tìm hiểu cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường

2. Phương thức: Hđ nhóm, HĐ cả lớp

3. Sản phẩm hoạt động: trình bày vào phiếu học tập

4. Kiểm tra, đánh giá:

Hs đánh giá

5. Tiến trình hoạt động

* Chuyển giao nhiệm vụ

? Em hãy cho biết tên và đặc điểm của một số loại phân bón hiện nay

HS tiếp nhận nhiệm vụ

*Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ trả lời

- GV quan sát giúp đỡ hs gặp khó khăn

- Dự kiến sản phẩm:

+ Phân hữu cơ gồm: Phân chuồng, phân bắc, phân rác, phân xanh, than bùn

+ Phân hoá học:

- Phân NPK, phân vi lượng...

+ Phân vi sinh:

- Phân có chứa vi sinh vật chuyển hoá đạm, vi sinh vật chuyển hoá lân...

* Báo cáo kết quả

- Hs trả lời

* Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

GV đặt vấn đề: Chúng ta đã làm quen với một số loại phân bón thường dùng trong nông nghiệp. Vậy bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu cách sử dụng các loại phân bón đó, sao cho có thể thu được năng suất cao, tiết kiệm được phân bón.

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức

Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu về Cách bón phân: 10’
1.Mục tiêu: Nêu được các cách bón phân. Nêu được ví dụ minh hoạ.
2.Phương thức: HĐ cá nhân, Hđ nhóm
3.Sản phẩm: Phiếu học tập
4.Kiểm tra, đánh giá:
Hs đánh giá lẫn nhau
Gv đánh giá
5.Tiến trình
*Chuyển giao nhiệm vụ
GV y/c HS n/c nội dung phần I SGK và trả lời câu hỏi sau:
?Chúng ta bón phân cho cây trồng nhằm mđ gì
?Căn cứ vào thời kỳ bón phân người ta chia làm mấy cách bón phân?Thế nào là bón lót? Thế nào là bón thúc?
? Căn cứ vào hình thức bón người ta chia thành những cách bón nào?
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ SGK- phân biệt cách bón phân và thảo luận theo nhóm và hoàn thành bài tập sau
- Quan sát các cách bón phân hãy cho biết tên của các cách bón phân. Hãy chọn các câu dưới đây để nêu ưu nhược điểm của từng cách bón
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
- GV theo dõi
- Dự kiến trả lời:
+ Bón lót: Là bón phân vào đất trước khi gieo trồng, nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con ngay khi mới mọc, mới bén rễ.
+ Bón thúc: Là bón phân trong thời gian sinh trưởng, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng và phát triển tốt.
*Căn cứ vào cách bón có:
- Bón theo hốc, theo hang, bón vãi, phun lên lá
*Báo cáo kết quả:
- Hs trình bày lên bảng
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.

HĐ 2: Tìm hiểu về Cách sử dụng các loại phân bón thông thường: 10’
1.Mục tiêu : Nêu được cách sử dụng các loại phân bón thông thường
2.Phương thức: Hđ nhóm
3.Sản phẩm: Phiếu học tập
4.Kiểm tra, đánh giá:
Hs đánh giá lẫn nhau
Gv đánh giá
5.Tiến trình
*Chuyển giao nhiệm vụ
GV:
Yêu cầu học sinh đọc y/c bài tâp trong SGK sau đó thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
- GV theo dõi
- Dự kiến trả lời:
+ Phân hữu cơ dùng để bón lót
+ Phân đạm, kali và phân hỗn hợp dùng bón thúc
+ Phân lân dùng bón lót
*Báo cáo kết quả:
- Hs trình bày
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.

HĐ 3: Tìm hiểu về Bảo quản các loại phân bón thông thường: 10’
1.Mục tiêu: Nêu được cách bảo quản các loại phân bón thông thường
2.Phương thức: HĐ cá nhân
3.Sản phẩm: trình bày miệng
4.Kiểm tra, đánh giá:
Hs đánh giá lẫn nhau
Gv đánh giá
5.Tiến trình
*Chuyển giao nhiệm vụ
GV
: Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời câu hỏi.
? Em hãy nêu các cách bảo quản các loại phân bón thông thường
GV: Vì sao không để lẫn lộn các loại phân với nhau?
Vì sao phải dùng bùn ao để phủ kín đống phân ủ?
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
- GV theo dõi
- Dự kiến trả lời:
+ Đối với phân hóa học: Đựng trong chum vại đậy kín hoặc gói trong bao nilong, đế nơi cao ráo thoáng mát, không để lẫn lộn các loại phân bón với nhau
+ Đối với phân chuồng có thể bảo quản tại chuồng nuôi hoặc lấy ra ủ thành đống dùng bùn ao trát kín bên ngoài
+ Vì khi để lẫn các loại phân với nhau dễ xảy ra các phản ứng hóa học
*Báo cáo kết quả:
- Hs trình bày
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
I.Cách bón phân:
- Căn cứ vào thời kì bón:
+ Bón lót: Là bón phân vào đất trước khi gieo trồng, nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con ngay khi mới mọc, mới bén rễ.
+ Bón thúc: Là bón phân trong thời gian sinh trưởng, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng và phát triển tốt.
*Căn cứ vào cách bón có:
- Bón theo hốc, theo hàng:
+ Ưu điểm: Cây dễ sử dụng, cần dụng cụ đơn giản.
+ Nhược điểm: Phân bón ít bị chuyển thành chất khó tan do hạn chế tiếp xúc với đất.
- Bón vãi:
+ Ưu điểm: dễ thực hiện, cần dụng cụ đơn giản.
+ Nhược điểm: Phân bón ít bị chuyển thành chất khó tan do hạn chế tiếp xúc với đất.
- Phun trên lá:
+ ưu điểm: Cây dễ sử dụng, Phân bón không bị chuyển thành chất khó tan do không tiếp xúc với đất. tiết kiệm phân bón
+ Nhược điểm: Có dụng cụ máy móc phức tạp.







II.Cách sử dụng các loại phân bón thông thường.


- Phân hữu cơ thường dùng để bón lót.
- Phân đạm, kali, hỗn hợp, thương dùng để bón thúc, nếu bón lót thì chỉ bón lượng nhỏ
- Phân lân thường dùng để bón lót















III.Bảo quản các loại phân bón thông thường


+ Đối với phân hóa học : Đựng trong chum vại đậy kín hoặc gói trong bao nilong, đế nơi cao ráo thoáng mát, không để lẫn lộn các loại phân bón với nhau
+ Đối với phân chuồng có thể bảo quản tại chuồng nuôi hoặc lấy ra ủ thành đống dùng bùn ao trát kín bên ngoài





C. Hoạt động luyện tập: 5’

1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.

2.Phương thức: Hđ cá nhân

3.Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh

4.Kiểm tra, đánh giá:

Hs đánh giá lẫn nhau

Gv đánh giá

5.Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ

GV nêu câu hỏi

Câu 1: Thế nào là bón lót và bón thúc?

Câu 2: Phân hữu cơ, phân lân dùng đề bón lót hay bón thúc vì sao?

Câu 3: Phân đạm ,phân kali dùng để bón lót hay bón thúc ? Vì sao?

- Hs tiếp nhận

*Thực hiện nhiệm vụ:

- HS đọc yêu cầu làm bài

- GV theo dõi

- Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của hs

*Báo cáo kết quả:

Hs trả lời nhanh

*Đánh giá kết quả:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

D. Hoạt động vận dụng : 3’

1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

2.Phương thức: Hđ nhóm

3.Sản phẩm: phiếu học tập của nhóm

4.Kiểm tra, đánh giá:

Hs đánh giá lẫn nhau

Gv đánh giá

5.Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ

GV y/c HS làm bài tập sau

Hãy xác định cách sử dụng của từng loại phân bón cho phù hợp với từng loại cây và ghi vào bảng sau cho phù hợp



Loại phân

Loại cây​
Lân​
Đạm​
Kali​
Phân chuồng​
Lúa nước​
Khoai lang​
Cam​
Câu 2: Tìm loại phân bón hay cây trồng thích hợp điền vào chỗ chấm

Phân .........................Cần bón 1 lượng rất nhỏ( vi lượng)

Phân........................ có thể bón lót và bón thúc cho lúa (phân chuồng)

Phân ......................cần trộn lẫn với phân hữu cơ để bón lót cho ngô(phân lân)

Các loại cây ..............cần dùng phân đạm để tưới cho cây thường xuyên(rau)

C3: Ở các hộ chăn nuôi theo mô hình trang trại lượng phân thải của vật nuôi rất nhiều em có biện pháp nào để cải thiện tình hình ô nhiễm ở các khu trang trại

- Hs tiếp nhận

*Thực hiện nhiệm vụ:

- HS đọc yêu cầu, thảo luận làm bài

- GV theo dõi

- Dự kiến sản phẩm:

C1: Lúa nước dùng được tất cả các loại phân nhưng lưu ý la mỗi loại dùng ở các giai đoạn khác nhau

+ Khoai lang là loại lấy củ nên dùng lân ,kali,phân chuồng

*Báo cáo kết quả:

Đại diện nhóm báo cáo kết quả

*Đánh giá kết quả:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

GV: chiếu kết quả

E. Hoạt động tìm tòi mở rộng : 2’

1.Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức

2.Phương thức: Hđ cá nhân, trao đổi với người thân

3.Sản phẩm : Câu trả lời của Hs vào vở

4. Kiểm tra, đánh giá:

Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá

Gv đánh giá vào tiết học sau

5. Tiến trình hoạt động

* GV giao nhiệm vụ về nhà cho hs

C1?em tìm hiểu về sẩn phẩm orangnic. ở địa phương em đã áp dụng cách làm này chưa? Em hãy kể tên những sản phẩm được trồng và chăn nuôi theo mô hình này




Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ

* Thực hiện nhiệm vụ

+ Đọc yêu cầu

+ Về nhà suy nghĩ trả lời

- Đọc và xem trước bài: Vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống

*Rút kinh nghiệm:









































Tuần 7

Ngày soạn : 2/ 10/ .

Ngày dạy : 7A: 10 / 10/; 7B: 12 /10/; 7C: 8/10/
Tiết 7: Thực hành: nhận biết một số loại phân hoá học thông thường

I. Mục tiêu bài học:

KT: Phân biệt được một số loại phân bón thường dùng.

KN: - Thực hành đúng thao tác trong từng bước của quy trình.

Rèn kỹ năng quan sát, phân tích

TĐ: - Rèn luyện tính chính xác, khoa học trong học tập. Cú ý thức đảm bảo an toàn lao động và bảo vệ môi trường.

- Định hướng năng lực: năng lực giao tiếp, quan sát, hợp tác, thực hành, tư duy.

II. Chuẩn bị

- GV: Một số mẫu phân hóa học, ống nghiệm, cồn, than củi, thìa nhỏ, nước sạch, bật lửa

- HS: Một số mẫu phân hóa học

III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.


*Kiểm tra 15’

Câu 1: Thế nào là phân bón?

Câu 2: Thế nào là bón lót, bón thúc? Phân đạm và phân kali được dùng để bón lót hay bón thúc? Vì sao?

Đáp án và biểu điểm

Câu 1: (4 điểm)

- Phân bón là thức ăn do con người bổ sung cho cây trồng: 2đ

- Trong phân bón có chứa các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng, như:….2đ

Câu 2: (6 điểm)

- Khái niệm bón lót: 2đ

- Khái niệm bón thúc: 2đ

- Đạm, kali dùng để bón thúc vì chúng dễ và nhanh chóng hòa tan…: 2đ

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 5’

- Mục tiêu
: Tạo tâm thế, thu hút sự quan tâm chú ý của học sinh vào bài mới.

- Nhiệm vụ: Trả lời câu hỏi

- Phương thức thực hiện: Tổ chức trò chơi tiếp sức.

- Sản phẩm: HS liệt kê các loại phân..

- Gợi ý tiến trình: GV chia lớp làm 2 đội. Các đội cử từng bạn lên viết tên một loại phân bón trong trồng trọt, bạn viết xong một tên thì bạn khác trong đội mới được lên viết..

Kết quả: Nhóm nào không phạm quy, liệt kê được nhiều sẽ là đội chiến thắng.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.

Mục tiêu : HS ôn lại kiến thức và phân biệt được một số loại phân bón thồn thường.

Nhiệm vụ : HS trả lời các câu hỏi GV đưa ra, trao đổi thảo luận nhóm

Phương thức hoạt động : hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

Sản phẩm : Nội dung câu trả lời cá nhân của HS, sản phẩm của nhóm ghi vào phiếu học tập

Gợi ý tiến trình hoạt động

* Hoạt động 1: Vật liệu và dụng cụ cần thiết: 3’

Yêu cầu: Biết được những vật liệu và dụng cụ cần thiết cho thực hành.

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
_ Yêu cầu 1 học sinh đọc to phần I trang 18 SGK.
_ Giáo viên đem dụng cụ thực hành ra và giới thiệu.

_ Một học sinh đọc to phần I.
_ Học sinh lắng nghe giáo viên giải thích.
.
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
_ Mẫu phân hóa học, ống nghiệm.
_ Đèn cồn, than củi.
_ Kẹp sắt gấp than, thìa nhỏ.
_ Diêm, nước sạch.
* Hoạt động 2: Quy trình thực hành: 7’

Yêu cầu: Nắm vững các bước trong quy trình thực hành.

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
_ Yêu cầu học sinh đọc 3 bước phần 1 SGK trang 18.
_ Giáo viên làm mẫu cho học sinh xem sau đó yêu cầu các nhóm làm.
_ Yêu cầu học sinh xác định nhóm phân hòa tan và không hòa tan.



_ Yêu cầu học sinh đọc 2 bước ở mục 2 SGK trang 19.
_ Giáo viên làm mẫu. Sau đó yêu cầu các nhóm xác định phân nào là phân đạm và phân nào là phân kali.
_ Yêu cầu học sinh đọc to phần 3 trang 19.
_ Yêu cầu học sinh xem mẫu và nhận dạng ống nghiệm nào chứa phân lân, ống nghiệm nào chứa vôi.
_ Yêu cầu học sinh viết vào tập
_ Một học sinh đọc to 3 bước.
_ Học sinh quan sát và tiến hành thực hành.
_ Học sinh xác định.






_ Học sinh đọc to phần 2.

_ Học sinh quan sát và làm theo.




_ Một học sinh đọc to thông tin mục 3
_ Các nhóm thực hành và xác định.
_ Học sinh kẻ bảng và nộp bài thu hoạch cho giáo viên.
II. Quy trình thực hành Bài 8
1.Phân biệt nhóm phân bón hòa tan và nhóm ít hoặc không hòa tan:
_ Bước 1: Lấy một lượng phân bón bằng hạt ngô cho vào ống nghiệm.
_ Bước 2: Cho 10- 15 ml nước sạch vào và lắc mạnh trong vòng 1 phút.
_ Bước 3: Để lắng 1-2 phút. Quan sát mức độ hòa tan để phân biệt phân
2. Phân biệt trong nhóm phân bón hòa tan:
_ Bước 1: Đốt cục than củi trên đèn cồn đến khi nóng đỏ.
_ Bước 2: Lấy một ít phân bón khô rắc lên cục than củi đã nóng đỏ.
+ Nếu có mùi khai: đó là đạm.
+ Nếu không có mùi khai đó là phân kali.
3. Phân biệt trong nhóm phân bón ít hoặc không hòa tan:
Quan sát màu sắc:
_ Nếu phân bón có màu nâu, nâu sẫm hoặc trắng xám như ximăng, đó là phân lân.
_ Nếu phân bón có màu trắng đó là vôi.
C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH /LUYỆN TẬP: 10’

Mục tiêu : Học sinh vận dụng kiến thức vừa học để thực hành.

Nhiệm vụ : HS làm bài tập mà Gv giao cho.

Phương thức hoạt động : HĐ cá nhân

Sản phẩm : Nội dung trả lời cá nhân của HS vào vở

Gợi ý tiến trình hoạt động

2. Thực hành.- GV cho HS thực hành xác định mẫu phân bón.
* GV theo dõi, uốn nắn ý thức thực hành, quy trình thực hành.
- HS tiến hành thực hành theo nhóm, ghi kết quả từng loại phân bón theo bảng báo cáo TH của mình đã chuẩn bị. (mỗi mẫu đặt vào một túi nilon và ghi kết quả)
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TÒI MỞ RỘNG KIẾN THỨC: 5’

Mục tiêu : Học sinh vận dụng kiến thức vừa học để trả lời câu hỏi.

Nhiệm vụ : Thực hiện yêu cầu các câu hỏi GV giao cho.

Phương thức hoạt động : HĐ nhóm

Sản phẩm : Câu trả lời được ghi trên phiếu học tập.

Gợi ý tiến trình hoạt động

GV nhận xét và đánh giá (cho điểm) kết quả thực hành của một số em theo mục tiêu bài học,thu dọn vật liệu và vệ sinh lớp học,
- Yêu cầu HS sưu tầm, hướng dẫn mọi người trong nhà cách phân biệt một số loại phân bón.
- GV yêu cầu HS thu dọn vật liệu và vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân.


- HS về nhà làm việc cá nhân.
- HS thực hiện vệ sinh lớp và vệ sinh cá nhân.
* Rút kinh nghiệm

























































Tuần 8

Ngày soạn : 10/ 10/ .

Ngày dạy : 7A: 17 / 10/; 7B: 19 /10/; 7C: 15/10/


TIẾT 8: VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:


-Sau khi học xong học sinh cần hiểu được vai trò của giống cây trồng và các phương pháp chọn tạo giống cây trồng.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích.

3. Thái độ:

- Có ý thức quý trọng, bảo vệ các gống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở địa phương..

4. Năng lực :

- Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề

II.Chuẩn bị :

1.GV
: Soạn giáo án

Tranh vẽ minh hoạ: Vai trò của giống cây trồng, phương pháp lai, phương pháp chọn lọc, phương pháp nuôi cấy mô.

Bảng phụ

2.HS:

Tìm hiểu vai trò giống cây trồng trong sản xuất nông nghiệp.

III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học.

A. Hoạt động khởi động: 5’


1. Mục tiêu: Huy động kiến thức, tạo hứng thú cho hs, kích thích học sinh tìm hiểu các biện pháp chăm sóc cây trồng.

2. Phương thức: Hđ cá nhân, HĐ cả lớp

3. Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng

4. Kiểm tra, đánh giá:

Hs đánh giá

5. Tiến trình hoạt động

* Chuyển giao nhiệm vụ

- GV nêu vấn đề:


Kinh nghiệm sản xuất của nhân dân ta đẫ phản ánh trong câu ca dao

Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”

? Em hãy giải thích ý nghĩa của câu ca dao trên

- HS: Tiếp nhận

*Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ trả lời

- GV quan sát giúp đỡ hs gặp khó khăn

- Dự kiến sản phẩm:

Hs trình bày theo ý hiểu của mình:

* Báo cáo kết quả

- Hs trả lời

* Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

Trong hệ thống các biện pháp kĩ thuật trồng trọt, giống cây trồng chiếm vị trí hàng đầu. Phân bón, thuốc trừ sâu…là những thứ cần thiết nhưng không phải là yếu tố trước tiêncủa hoạt động trồng trọt. Không có giống cây trồng là không có hoạt động trồng trọt. Bài này giúp chúng ta hiểu rõ vai trò của giống cây trồng trong trồng trọt.

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức

Hoạt động của GV và HS
Nội dung
1.Mục tiêu: Hiểu được vai trò của giống cây trồng lấy ví dụ minh hoạ.
2.Phương thức: Hđ cá nhân
3.Sản phẩm: Trình bày miệng
4.Kiểm tra, đánh giá:
Hs đánh giá lẫn nhau
Gv đánh giá
5.Tiến trình
*Chuyển giao nhiệm vụ
Treo tranh.yêu cầu học sinh quan sát hình 11: Vai trò của giống cây trồng, sau đó trả lời các câu hỏi sau
?Thay giống cũ bằng giống mới năng suất cao có tác dụng gì?
? Sử dụng giống mới ngắn ngày có tác dụng gì đến các vụ gieo trồng trong năm?
? Sử dụng giống mới ngắn ngày có ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu cây trồng?
- Hs tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
- GV theo dõi
- Dự kiến trả lời:
+ Tăng năng suất
+ Tăng vụ
+ Tăng chất lượng nông sản
*Báo cáo kết quả:
- Hs trình bày nhanh
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: Theo em giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt?
HS trả lời
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.


1.Mục tiêu : Nắm được các tiêu chí của giống cây trồng
2.Phương thức: Hđ cá nhân
3.Sản phẩm : Trình bày miệng
4.Kiểm tra, đánh giá:
Hs đánh giá lẫn nhau
Gv đánh giá
5.Tiến trình
*Chuyển giao nhiệm vụ
Theo em một giống tốt cần đạt tiêu chí nào sau đây?
(Gv treo bảng phụ lên bảng để cho HS lựa chọn các tiêu chí đúng)
- Hs tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
- GV theo dõi
- Dự kiến trả lời:
+ Sinh trưởng tốt trong điều kiện khí hậu, đất đai và trình độ canh tác của địa phương.
+Có chất lượng tốt
+ Có năng suất cao và ổn định.
+ Chống chịu được sâu bệnh.
*Báo cáo kết quả:
- Hs trình bày nhanh
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: Giảng giải giống có năng suất cao, năng suất ổn địn:năng suất cao được duy trì qua các vụ
+Giống có chất lượng tốt là đáp ứng nhu cầu kinh tế và những đặc điểm chất lượng đó ở địa phương chưa có hoặc có ở mức thấp .
*Báo cáo kết quả:
- Hs trình bày nhanh
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
1.Mục tiêu: Biết được các phương pháp chọn tạo giống cây trồng
2.Phương thức: Hđ nhóm
3.Sản phẩm: Trình bày phiếu học tập
4.Kiểm tra, đánh giá:
Hs đánh giá lẫn nhau
Gv đánh giá
5.Tiến trình
*Chuyển giao nhiệm vụ
GV y/c nghiên cứu nội dụng mục 123 SGK hoàn thành các câu hỏi sau vào phiếu học tập
?Thế nào là phương pháp chọn lọc, phương pháp lai, phương pháp đột biến
Tên phương phápĐặc điểm của các pp
Phương pháp chọn lọc
Phươn
pháp lai
Phương
háp gây đột biến
- Hs tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
- GV theo dõi
- Dự kiến trả lời:
Tên phương phápĐặc điểm

các pp
Phương pháp chọn lọcTừ nguồn giống khới đầu chọn cây có đăc tính tốt thu lấy hạt gieo hạt của cây đã chọn sau đó ss với giống khởi đầu và giống địa phương.Nếu đạt được những tiêu chí của giống cho sản xuất đại trà
Phương pháp laiLấy phấn hoa của cây làm bố thụ phấn với nhụy cây mẹ gieo trồng ta được cây lai
Phương pháp gây đột biếnSử dụng các tác nhân vật lí hoặc tác nhân hóa học để xử lí các bộ phận của cây dùng bộ phận của cây đã xử li tạo ra những cây đột biến chọn những cây đột biến làm giống
*Báo cáo kết quả:
- Hs trình bày nhanh
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV chốt kiến thức và ghi bảng
I.Vai trò của giống cây trồng tốt:( 10p)














- Giống tốt làm tăng năng suất, chất lượng nông sản, tăng vụ,thay đổi cơ cấu cây trồng.


















II.Tiêu chí của giống cây tốt.(9p)








- Sinh trưởng tốt trong điều kiện khí hậu, đất đai và trình độ canh tác của địa phương.
- Có chất lượng tốt
- Có năng suất cao và ổn định.
- Chống chịu được sâu bệnh.

























III.Phương pháp chọn tạo giống cây trồng(15p)


1.Phương pháp chọn lọc

Từ nguồn giống khới đầu chọn cây có đăc tính tốt thu lấy hạt gieo hạt của cây đã chọn sau đó ss với giống khởi đầu và giống địa phương.Nếu đạt được những tiêu chí của giống cho sản xuất đại trà




2.Phương pháp lai:
Lấy phấn hoa của cây làm bố thụ phấn với nhụy cây mẹ gieo trồng ta được cây lai


3.Phương pháp gây đột biến :Sử dụng các tác nhân vật lí hoặc tác nhân hóa học để xử lí các bộ phận của cây dùng bộ phận của cây đã xử li tạo ra những cây đột biến chọn những cây đột biến làm giống























C. Hoạt động luyện tập: 5’

1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.

2.Phương thức: Hđ cá nhân

3.Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh

4.Kiểm tra, đánh giá:

Hs đánh giá lẫn nhau

Gv đánh giá

5.Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu :

? Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt?

? Thế nào là tạo giống bằng phương pháp chọn lọc?

- Hs tiếp nhận

*Thực hiện nhiệm vụ:

- HS đọc yêu cầu làm bài

- GV theo dõi

- Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của hs

*Báo cáo kết quả:

Hs trả lời nhanh

*Đánh giá kết quả:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

D.Hoạt động vận dụng : 4’

1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

2.Phương thức: Hđ nhóm

3.Sản phẩm: phiếu học tập của nhóm

4.Kiểm tra, đánh giá:

Hs đánh giá lẫn nhau

Gv đánh giá

5.Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ

GV y/c HS làm bài tập sau:

Bài 1: Chọn đúng sai

Tăng thêm vụ trong 1 năm là nhờ giống mới ngắn ngày

Phải tích cực chăm bón mới tăng thêm vụ trong 1 năm

Muốn có chất lượng tốt phải tạo được giống mới

Tạo giống mới là biện pháp đưa năng suất cây trồng lên cao

Chọn lọc là phương pháp tạo giống mới

Bài 2: Chọn các cụm từ thích hợp vào chỗ chấm

Các cụm từ: Năng suất cao, chất lượng tốt, tăng chất lượng, tăng sản lượng, tăng vụ, năng suất cao và ổn định, chống chịu được sâu bệnh, chọn lọc, lai

+ Giống cây trồng có vai trò lớn trong sản xuất như................

+ Để đánh giá một giống cây trồng tốt người ta dựa vào..................

+ Bằng các phương pháp ........ người ta đã tạo ra nhiều loại giống cây trồng tốt

+ Lấy hạt của cây tốt trong quần thể đem gieo ở vụ sau và so sánh với giống khởi đầu và giống địa phương là phương pháp ..............

+ Lấy hạt nảy mầm đặt trong tia phóng xạ trong điều kiện nhất định rồi đem trồng, chọn lọc là phương pháp.........

*Thực hiện nhiệm vụ:

- HS đọc yêu cầu làm bài

- GV theo dõi

- Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của hs

*Báo cáo kết quả:

Hs trả lời nhanh

*Đánh giá kết quả:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

E. Hoạt động tìm tòi mở rộng : 2’

1.Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức

2.Phương thức: Hđ cá nhân, trao đổi với người thân

3.Sản phẩm : Câu trả lời của Hs vào vở

4. Kiểm tra, đánh giá:

Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá

Gv đánh giá vào tiết học sau

5. Tiến trình hoạt động

* GV giao nhiệm vụ về nhà cho hs

GV y/c HS vẽ sơ đồ như hình 11c về các giống cây trồng trong 1 năm trên đất trồng của nhà em

Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ

* thực hiện nhiệm vụ

+ Đọc yêu cầu

+ Về nhà suy nghĩ trả lời

- Đọc và xem trước bài 11 SGK sản xuất và bảo quản giống cây trồng.

- Tìm hiểu Sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành theo trình tự nào?

*Rút kinh nghiệm:

Tuần 9

Ngày soạn : 16/ 10/ .

Ngày dạy : 7A: 24 / 10/; 7B: 26 /10/; 7C: 22/10/
TIẾT 9 : SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:


- Hiểu được quy trình sản xuất giống cây trồng.

- Biết cách bảo quản hạt, có ý thức bảo quản con giống, cây trồng, nhất là các giống quý đặc sản.

2. Kĩ năng:

-
Rèn kĩ năng phan tích, tổng hợp

3.Thái độ:

-
Có ý thức quý trọng, bảo vệ các gống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở địa phương

4. Năng lực :

- Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề

II.Chuẩn bị :

- GV:

Nghiên cứu SGK,soạn giáo án

Bảng phụ: sơ đồ sản xuất giống cây trồng bằng hạt

- HS:

Tìm hiểu qui trình sản xuất giống cây trồng, cách bảo quản giống cây trồng.

III. Tiến trình tổ chức các hoạt động học.

A. Hoạt động khởi động: 5’

1. Mục tiêu: Huy động kiến thức, tạo hứng thú cho hs, kích thích học sinh tìm hiểu cách sản xuất và bảo quản giống cây trồng

2. Phương thức: Hđ nhóm, HĐ cả lớp

3. Sản phẩm hoạt động: trình bày vào phiếu học tập

4. Kiểm tra, đánh giá:

Hs đánh giá

5. Tiến trình hoạt động

* Chuyển giao nhiệm vụ

Câu hỏi 1: Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt? Có những tiêu chí nào để đánh giá giống cây trồng tốt?

Câu hỏi 2:Nêu các phương pháp chọn tạo giống cây trồng?

HS tiếp nhận nhiệm vụ

*Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ trả lời

- GV quan sát giúp đỡ hs gặp khó khăn

- Dự kiến sản phẩm:

Câu 1 :Giống tốt làm tăng năng suất, chất lượng nông sản, tăng vụ,thay đổi cơ cấu cây trồng.

Tiêu chí :

+ Sinh trưởng trong khí hậu đất đai và trình độ canh tác của địa phương

+ Có năng suất cao và ổn định

+ Có chất lượng tốt

+ Chịu được sâu bệnh

Câu 2:Có những phương pháp chọn tạo giống cây trồng :

- Phương pháp chọn lọc

- Phương pháp lai

- Phương pháp gây đột biến

* Báo cáo kết quả

- Hs trả lời

* Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

*Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết giống cây trồng là yếu tố quan trọng quyết định năng suất chất lượng nông sản. Muốn có nhiều hạt giống cây trồng tốt phục vụ sản xuất đại trà, chúng ta phải biết qui trình sản xuất giốngvà làm tốt công tác bảo quản giống cây trồng.

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức

Hoạt đông của GV và HS
Nội dung
Hđ 1: Tìm hiểu về quy trình sản xuất giống cây trồng: 15’
1.Mục tiêu: Biết được quy trình sản xuất giống cây trồng
2.Phương thức: HĐ cá nhân, Hđ nhóm
3.Sản phẩm: Phiếu học tập
4.Kiểm tra, đánh giá:
Hs đánh giá lẫn nhau
Gv đánh giá
5.Tiến trình
*Chuyển giao nhiệm vụ
? Sản xuất giống cây trồng khác chọn tạo giống như thế nào?
GV: Treo tranh, hướng dẫn học sinh quan sát sơ đồ sản xuất giống bằng hạt và đặt câu hỏi theo nhóm.
? Quy trình sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành trong mấy năm?
? Công việc năm thứ nhất, năm thứ hai…là gì?
? Các ô màu vàng từ số 1- 5 diễn tả điều gì?
GV: Đến các nhóm hướng dẫn thêm
GV: Vẽ lại sơ đồ để khắc sâu kiến thức.
GV: Giải thích hạt giống siêu nguyên chủng, nguyên chủng.
? Em hãy cho biết hạt giống nguyên chủng và hạt giống sản xuất đại trà khác nhau thế nào ?
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
- GV theo dõi
- Dự kiến trả lời:
+ Chọn tạo giống là tạo ra giống mới còn sản xuất là tăng số lượng của giống và duy trì chất lượng
+ Thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi của GV.
+ Ô trồng các cá thể con được chọn từ giống đã phục tráng
+ Tiêu chuẩn chất lượng hạt giống nguyên chủng cao hơn hạt giống sản xuất đại trà nhưng chất lượng hạn chế
*Chuyển giao nhiệm vụ:
GV
: Cho học sinh quan sát Sơ đồ nhân giống vô tính ở cây trồng.
GV: Yêu cầu hs qs hình vẽ và ghi vào vở bài tập đặc điểm của các phương pháp giâm cành, chiết cành, ghép mắt.
? Tại sao khi chiết cành phải dùng nilon bó kín bầu?
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
- GV theo dõi
- Dự kiến trả lời:
+ giữ ẩm cho đất bó bầu, hạn chế được sâu bệnh.
GV: lấy thêm ví dụ nuôi cấy mô: tách lấy mô hoặc tế bào sống của cây, nuôi cấy trong môi trường đặc biệt sau một thời gian hình thành cây mới.
*Báo cáo kết quả:
- Hs trình bày lên bảng
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
Hđ 2: Tìm hiểu về Bảo quản hạt giống cây trồng: 15’
1.Mục tiêu: Nêu được cách bảo quản hạt giống
2.Phương thức: HĐ cá nhân
3.Sản phẩm: trình bày miệng
4.Kiểm tra, đánh giá:
Hs đánh giá lẫn nhau
Gv đánh giá
5.Tiến trình
*Chuyển giao nhiệm vụ
GV
: Giảng giải cho học sinh hiểu nguyên nhân gây ra hao hụt về số lượng, chất lượng hạt giống trong quá trình bảo quản. Do hô hấp của hạt, sâu, mọt, bị chuột ăn… sau đó đưa câu hỏi để học sinh trả lời.
? Muốn bảo quản hạt giống tốt phải đảm bảo các điều kiện nào?
? Tại sao hạt giống đem bảo quản phải khô?
? Tại sao hạt giống đem bảo quản phải sạch, không lẫn tạp chất
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
- GV theo dõi
- Dự kiến trả lời:
+ Hạt giống phải đạt chuẩn
+ Nơi cất giữ phải đảm bảo nhiệt độ, độ ẩm
+ Thường xuyên phải kiểm tra nhiệt độ, độ ẩm
*Báo cáo kết quả:
- Hs trình bày lên bảng
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
I. Sản xuất giống cây trồng:



1.Sản xuất giống cây bằng hạt.




- Năm thứ nhất: Gieo hạt giống đã phục tráng, chọn cây tốt.
- Năm thứ hai: hạt cây tốt gieo thành dòng, lấy hạt của dòng tốt nhất hợp thành giống siêu nguyên chủng.
- Năm thứ ba: từ giống siêu nguyên chủng nhân thành giống nguyên chủng.
-Năm thứ tư: Từ giống nguyên chủng nhân thành giống sản xuất đại trà.










2. Sản xuất giống cây trồng bằng phương pháp nhân giống vô tính.



- Giâm cành: Từ 1 đoạn cành cắt rời khỏi thân mẹ đem giâm vào cát ẩm sau một thời gian từ cành giâm hình thành rễ.
- Ghép mắt: Lấy mắt ghép, ghép vào một cây khác.
- Chiết cành:Bóc một khoanh vỏ của cành, sau đó bó đất. Khi cành đã ra rễ thì cắt khỏi cây mẹ và trồng xuống đất.











II. Bảo quản hạt giống cây trồng




- Hạt giống bảo quản: Khô, mẩy, không lẫn tạp chất, Không sâu bệnh.

- Nơi cất giữ phải đảm bảo nhiệt độ, độ ẩm.
C. Hoạt động luyện tập: 5’

1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.

2.Phương thức: Hđ cá nhân

3.Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh

4.Kiểm tra, đánh giá:

Hs đánh giá lẫn nhau

Gv đánh giá

5.Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ

GV nêu câu hỏi

Câu 1: Có thể nhân giống bằng những cách nào?

Câu 2: Làm thế nào để có giống hạt tốt, hạt giống có chất lượng?

- Hs tiếp nhận

*Thực hiện nhiệm vụ:

- HS đọc yêu cầu làm bài

- GV theo dõi

- Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của hs

*Báo cáo kết quả:

Hs trả lời nhanh

*Đánh giá kết quả:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

D. Hoạt động vận dụng

1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

2.Phương thức: Hđ cá nhân

3.Sản phẩm: phiếu học tập .

4.Kiểm tra, đánh giá:

Hs đánh giá lẫn nhau

Gv đánh giá

5.Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ

GV đưa ra các bài tập

Bài 1: Ghép các số thứ tự từ 1-4 với các câu a- d cho phù hợp

Chọn tạo giống a. Tạo nhiều hạt cây giống

Sản xuất giống b. Dùng chum, vại, túi linong

Bảo quản hạt giống c. Chặt cành từng đoạn nhỏ đem giâm xuống đất

Nhân giống vô tính d. Tạo ra quần thể có đặc điểm khác quần thể ban đầu

Bài 2: Nhân giống vô tính có theo quy trình như nhân giống bằng hạt không?Vì sao

- Hs tiếp nhận

*Thực hiện nhiệm vụ:

- HS đọc yêu cầu, thảo luận làm bài

- GV theo dõi

- Dự kiến sản phẩm: Hs trả lời

Đại diện nhóm báo cáo kết quả

*Đánh giá kết quả:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

GV: chiếu kết quả

E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 2’

1.Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức

2.Phương thức: Hđ cá nhân, trao đổi với người thân

3.Sản phẩm: Câu trả lời của Hs vào vở

4. Kiểm tra, đánh giá:

Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá

Gv đánh giá vào tiết học sau

5. Tiến trình hoạt động

* GV giao nhiệm vụ về nhà cho hs

- GV nêu câu hỏi củng cố HS suy nghĩ lựa chọn phương án trả lời

- Tìm hiểu thế nào là bệnh cây? dấu hiệu thường gặp ở cây bị sâu?

* RÚT KINH NGHIỆM:















Tuần 10

Ngày soạn : 23/ 10/ .

Ngày dạy : 7A: 31 / 10/; 7B: 1 /11/; 7C: 29/10/
TIẾT 10 : SÂU, BỆNH HẠI CÂY TRỒNG

I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần:

1. Kiến thức:

- Biết được tác hại của sâu bệnh, các dấu hiệu của cây khi bị sâu bệnh phá hoại.

- Hiểu được khái niệm về côn trùng bệnh cây.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.

3.Thái độ:

-
Có ý thức chăm sóc bảo vệ cây trồng thường xuyên để hạn chế tác hại của sâu bệnh

4. Năng lực :

- Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề

II.Chuẩn bị :

- GV: Tranh hình 18, 19. Biến thái hoàn toàn, biến thái không hoàn toàn

Tranh hình 20. Những dấu hiệu cây bị hại.

- HS: Tìm hiểu tác hại của sâu bệnh...

III. Tiến trình tổ chức các hoạt động học.

A. Hoạt động khởi động: 5’

1. Mục tiêu: Huy động kiến thức, tạo hứng thú cho hs, kích thích học sinh tìm hiểu cách sản xuất và bảo quản giống cây trồng

2. Phương thức: Hđ nhóm, HĐ cả lớp

3. Sản phẩm hoạt động: trình bày vào phiếu học tập

4. Kiểm tra, đánh giá:

Hs đánh giá

5. Tiến trình hoạt động

* Chuyển giao nhiệm vụ

Câu hỏi:Sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành theo trình tự nào?

HS tiếp nhận nhiệm vụ

*Thực hiện nhiệm vụ

- HS thảo luận nhóm suy nghĩ trả lời

- GV quan sát giúp đỡ hs gặp khó khăn

- Dự kiến sản phẩm:

+ Năm thứ nhất: Gieo hạt giống đã phục tráng, chọn cây tốt.

+ Năm thứ hai: hạt cây tốt gieo thành dòng, lấy hạt của dòng tốt nhất hợp thành giống siêu nguyên chủng.

+ Năm thứ ba: từ giống siêu nguyên chủng nhân thành giống nguyên chủng.

+ Năm thứ tư: Từ giống nguyên chủng nhân thành giống sản xuất đại trà.

* Báo cáo kết quả

- Các nhóm cử đại diện trình bày.

* Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

*. Đặt vấn đề:Trong trồng trọt có nhiều nhân tố làm giảm năng suất cây trồng và chất lượng sản phẩm .Trong đó sâu bệnh là nhân tố gây hại cho cây trồng nhiều nhất .Để hạn chế sâu bệnh hại cây trồng ta cần nắm vững đặc điểm của sâu bệnh hại .Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu nội dung này

B. Hoạt động hình thành kiến thức

Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hđ 1: Tìm hiểu về tác hại của sâu bệnh : 10’
1.Mục tiêu : Biết được tác hại của sâu bệnh
2.Phương thức: HĐ cá nhân, Hđ nhóm
3.Sản phẩm : Phiếu học tập
4.Kiểm tra, đánh giá:
Hs đánh giá lẫn nhau
Gv đánh giá
5.Tiến trình
*Chuyển giao nhiệm vụ
GV:
Yêu cầu học sinh đọc TT SGK.
GV: Cho HS quan sát hình vẽ
+Lúa bị vàng lá
+Ngô bị châu chấu ăn
+Sâu ăn lá
? Quan sát các hình bị sâu bệnh em hãy cho biết sâu bệnh đã gây hại ntn cho cây trồng?

*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
- GV theo dõi
- Dự kiến trả lời:
+ Ảnh hưởng xấu đến đời sống của cây,giảm năng suất và chất lượng nông sản
*Báo cáo kết quả:
- Hs trình bày lên bảng
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
Hđ 2: Tìm hiểu về Khái niệm về côn trùng và bệnh cây: 20’
1.Mục tiêu: Nêu được khái niệm về côn trùng và bệnh cây
- Nhận biết được dấu hiệu của cây khi bị sâu, bệnh phá hại
2.Phương thức: HĐ cá nhân, nhóm.
3.Sản phẩm: trình bày miệng
4.Kiểm tra, đánh giá:
Hs đánh giá lẫn nhau
Gv đánh giá
5.Tiến trình
*Chuyển giao nhiệm vụ
Gv:
Đưa vd như châu chấu,ruồi.Những con vật này người ta gọi là côn trùng
GV:Cho HS quan sát vật mô phỏng con châu chấu
? Qua quan sát ta thấy có mấy bộ phận.
?Vậy thì thế nào là côn trùng ?
? Sinh trưởng và phát dục của sâu hại diễn ra ntn?
GV :Quá trình như vậy người ta gọi là vòng đời của côn trùng ?Vậy theo em thế nào là vòng đời của côn trùng
GV:Giới thiệu :Trong vòng đời của côn trùng trải qua nhiều giai đoạn str và ptr khác nhau có cấu tạo hình thái khac nhau và sự thay đổi cấu tạo và hình thái trong vòng đời người ta gọi là biến thái
? Qua quan sát thế nào là biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn
Gv cho hs hoạt động nhóm trả lời câu hỏi sau:
? Em hãy nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn ?
GV:Em hãy kể tên một số côn trùng là sâu hại và một số côn trùng không là sâu hại (thiên địch )
? Trong các giai đoạn str và ptr của sâu hại ,gđ nào sâu hại phá hoại mạnh nhất?
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
- GV theo dõi
- Dự kiến trả lời:
+ 3phần :Đầu ngực và bụng ,nhực mang 3 đôi chân,2đôi cánh
,đầu có một đôi râu
+ Khoảng thời gian từ gđ trứng đến côn trùng trưởng thành và lại đẻ trứng được gọi là vòng đời
+ Côn trùng có hại: Châu chấu ,bọ xít,sâu bướm. Côn trùng không hại: Ong vàng ,họ bọ rùa ,bọ ngựa
+ Sâu non
*Chuyển giao nhiệm vụ
GV:
Y/C hs quan sát 1 số loại cây trồng bị bệnh
?Thế nào là bệnh cây
?Những nguyên nhân nào gây nên.
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
- GV theo dõi
- Dự kiến trả lời:
- Bệnh của cây là trạng
thái không bình thường về chưc năng, sinh lí, cấu tạo... của cây dưới tác động của vi sinh vật gây bệnh và điều kiện sống không thuận lợi.
*Chuyển giao nhiệm vụ
GV:
Yêu cầu học sinh quan sát hình 20 thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
? Em hãy cho biết hình nào bị sâu phá hại hình nào bị bệnh ?Nguyên nhân gây bệnh ?
?Cây bị sâu khác cây bị bệnh ntn?
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
- GV theo dõi
- Dự kiến trả lời:
+ Sâu phá từng bộ phận ,bệnh rối loạn chức năng sinh lí của cây

*Báo cáo kết quả:
- Hs trình bày lên bảng
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
I.Tác hại của sâu bệnh.










- Sâu bệnh có ảnh hưởng xấu đến sự sinh trưởng, phát triển của cây,chậm phát triển, năng suất cây trồng giảm, chất lượng nông sản thấp.














II. Khái niệm về côn trùng và bệnh cây.











1.Khái niệm về côn trùng.


- Côn trùng (sâu bọ) là lớp động vật chân khớp, cơ thể chia làm 3 phần: đầu, ngực, bụng.Ngực mang 3đôi chân và thường có 2 đôi cánh ,đầu có 1 đôi râu


-Khoảng thời gian từ gđ trứng đến côn trùng trưởng thành và lại đẻ trứng được gọi là vòng đời

-Trong vòng đời của côn trùng trải qua nhiều giai đoạn str và ptr khác nhau có cấu tạo hình thái khác nhau.Sự thay đổi hình thái cấu tạo của côn trùng trong vòng đời gọi là biến thái gồm 2 kiểu biến thái ,biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn

*Chú ý :
-côn trùng có thể có lợi hoặc có hại
+Côn trùng gây hại có kiểu biến thái hoàn toàn ở giai đoạn sâu non phá hại mạnh nhất
+Côn trùng gây hại có kiểu biến thái không hoàn toàn ở giai đoạn sâu trưởng thành chúng phá hoại mạnh nhất













2.Khái niệm về bệnh cây.






- Bệnh của cây là trạng thái không bình thường về chưc năng, sinh lí, cấu tạo... của cây dưới tác động của vi sinh vật gây bệnh và điều kiện sống không thuận lợi.



3.Một số dấu hiệu khi cây trồng bị sâu bệnh phá hại.




- Khi bị sâu bệnh phá hại cây trồng thường thay đổi.
+ Cấu tạo, hình thái: Biến dạng lá, quả, gãy cành, thối củ, thân cành sần sùi...
+ Màu sắc: Trên lá, quả, có đốm đen, nâu vàng...
+Trạng thái: Cây bị héo rũ...


C. Hoạt động luyện tập: 5’

1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.

2.Phương thức: Hđ cá nhân

3.Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh

4.Kiểm tra, đánh giá:

Hs đánh giá lẫn nhau

Gv đánh giá

5.Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ

GV nêu câu hỏi

+ Sâu bệnh có tác hại như thế nào đối với cây trồng?

+ Côn trùng là loại sinh vật có lợi hay hại đối với cây trồng?

+ Cây bị bệnh có biểu hiện ntn?

- Hs tiếp nhận

*Thực hiện nhiệm vụ:

- HS đọc yêu cầu làm bài

- GV theo dõi

- Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của hs

*Báo cáo kết quả:

Hs trả lời nhanh

*Đánh giá kết quả:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

D. Hoạt động vận dụng: 3’

1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

2.Phương thức: Hđ cặp đôi.

3.Sản phẩm: phiếu học tập của cặp đôi.

4.Kiểm tra, đánh giá:

Hs đánh giá lẫn nhau

Gv đánh giá

5.Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ

GV nêu các bài tập

Bài 1: Chọn dáp án đúng

Sâu phá hoại mạnh nhất ở giai đoạn nào

Nhộng

Sâu non

Trứng

Sâu trưởng thành

Bộ phận của cây bị thối do nguyên nhân:

Nhiệt độ cao

Vi rút

Nấm

Vi khuẩn

Bài 2: Sửa lại các ý sau bằng cách viết thêm tử mới cần thay hay thêm vào ô ở câu tương ứng

Sâu hại có 3 kiểu biến thái

Côn trùng có mấy đôi chân

Bệnh cây là trạng thái bình thường của cây do vi sinh

vật hay điều kiện sống bất lợi gây nên



Bệnh xoắn lá cà chua là do nấm gây nên

- Hs tiếp nhận

*Thực hiện nhiệm vụ:

- HS đọc yêu cầu, thảo luận làm bài

- GV theo dõi

- Dự kiến sản phẩm: Hs trả lời

Đại diện nhóm báo cáo kết quả

*Đánh giá kết quả:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

GV: chiếu kết quả

E. Hoạt động tìm tòi mở rộng: 2’

1.Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức

2.Phương thức: Hđ cá nhân, trao đổi với người thân

3.Sản phẩm: Câu trả lời của Hs vào vở

4. Kiểm tra, đánh giá:

Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá

Gv đánh giá vào tiết học sau

5. Tiến trình hoạt động

* GV giao nhiệm vụ về nhà cho hs

- Đọc và xem trước bài 13 SGK cách phòng trị sâu bệnh hại, nguyên tắc phòng trừ, các biện pháp phòng trừ sâu bệnh ở địa phương.

* Rút kinh nghiệm:

































Tuần 11

Ngày soạn : 30/ 10/ .

Ngày dạy : 7A: 7 / 11/; 7B: 9 /11/; 7C: 5/11/
Tiết 11: Phòng trừ sâu, bệnh hại.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức
:


- Hiểu được những nguyên tắc và biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại.

- Biết vận dụng những biện pháp đã học vào việc phòng trừ sâu bệnh tại vườn trường hay ở gia đình.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.

3.Thái độ:

- Có ý thức chăm sóc bảo vệ cây trồng thường xuyên để hạn chế tác hại của sâu bệnh

4. Năng lực :

- Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề

III.Chuẩn bị :

- GV: Tranh vẽ: Các biện pháp thủ công (bẫy đèn), cách sử dụng thuốc hoá học trừ sâu bệnh.

- HS: Tìm hiểu các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại ở địa phương.

III. Tổ chức hoạt động dạy học.


A. Hoạt động khởi động: 5’

1. Mục tiêu: Huy động kiến thức, tạo hứng thú cho hs, kích thích học sinh tìm hiểu các biện pháp chăm sóc cây trồng.

2. Phương thức: Hđ cá nhân.

3. Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng

4. Kiểm tra, đánh giá:

Hs đánh giá

5. Tiến trình hoạt động

* Chuyển giao nhiệm vụ

- GV nêu vấn đề:
Em hãy nêu tác hại của sâu bệnh hại cây trồng?

- HS: Tiếp nhận

*Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ trả lời

- GV quan sát giúp đỡ hs gặp khó khăn

- Dự kiến sản phẩm:

Hs trình bày theo ý hiểu của mình: Sâu bệnh có ảnh hưởng sấu đến sự sinh trưởng, phát triển của cây,chậm phát triển, năng suất cây trồng giảm, chất lượng nông sản thấp.

* Báo cáo kết quả

- Hs trả lời

* Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Hàng năm ở nước ta sâu bệnh đã làm thiệt hại tới 10 – 12% sản lượng thu hoạch nông sản. Nhiều nơi sản lượng thu hoạch được rất ít hoặc mất trắn. Do đó việc phòng trừ sâu bệnh hại phải được tiến hành thường xuyên, kịp thời.vậy làm thế nào để khắc phục tình trạng đó chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay

B. Hình thành kiến thức

Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hđ 1: Tìm hiểu về nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại.: 10’
1.Mục tiêu: Nêu được nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại
2.Phương thức: Hđ cá nhân
3.Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
4.Kiểm tra, đánh giá:
Hs đánh giá lẫn nhau
Gv đánh giá
5.Tiến trình
*Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi:
+Phòng trừ sâu bệnh hại phải đảm bảo những nguyên tắc nào?
+Tại sao lấy nguyên tắc phòng là chính để phòng trừ sâu bệnh hại?
- Hs tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
- GV theo dõi
- Dự kiến trả lời:
+Phòng là chính, trừ sớm, kịp thời, nhanh chóng….
+ ít tốn công, cây sinh trưởng tốt, sâu bệnh ít giá thành thấp.
*Báo cáo kết quả:
- Hs trình bày nhanh
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
Hđ 2: Tìm hiểu về các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại:; 20’
1. Mục tiêu: Hiểu được những nguyên tắc và biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại.
- Biết vận dụng những biện pháp đã học vào việc phòng trừ sâu bệnh tại vườn trường hay ở gia đình.
2. Phương thức: Hđ nhóm theo bàn, hđ cá nhân.
3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập
4. Kiểm tra, đánh giá:
Hs đánh giá
Gv đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận lựa chọn nội dung đúng về các biện pháp phòng trừ sâu bẹnh hại
Yêu cầu hs thảo luận nhóm, ghi vào vở bài tập tác dụng phòng trừ sâu, bệnh hại của biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu bệnh theo bảng(sgk)
- HS tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm
- GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực.
- Dự kiến sản phẩm: - Vi sinh – Làm đất- Trừ mầm mống sâu bệnh nơi ẩn nấp.
- Gieo trồng…- tránh thời kỳ sâu bệnh phát sinh.
- Luân phiên- thay đổi thức ăn điều kiện sống của sâu.

- Ưu điểm: Đơn giản, dễ thực hiện.
- Nhược điểm: Tốn công.



- Ưu điểm: diệt sâu bệnh nhanh
- Nhược điểm: Dễ gây ngộ độc cho người, cây trồng, vật nuôi... ô nhiễm môi trường, giết chết các sinh vật khác.


- Sử dụng một số sinh vật để diệt sâu hại.



- Kiểm tra, xử lí nông sản khi xuất, nhập khẩu từ vùng này sang vùng khác, ngăn chặn sự lây lan của sâu bệnh hại nguy hiểm.
* Báo cáo kết quả
- Đại diện nhóm hs trình bày kết quả thảo luận nhóm.
* Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
G: Chốt kiến thức và ghi bảng( chiếu kết quả)
I.Nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại.



















- Phòng là chính
- Trừ sớm, kịp thời, nhanh chóng và triệt để
- Sử dụng tổng hợp các biện pháp phònh trừ.





II. Các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại.












1.Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu bệnh hại.








- Vi sinh – Làm đất- Trừ mầm mống sâu bệnh nơi ẩn nấp.
- Gieo trồng…- tránh thời kỳ sâu bệnh phát sinh.
- Luân phiên- thay đổi thức ăn điều kiện sống của sâu.


2.Biện pháp thủ công
.


- Ưu điểm: Đơn giản, dễ thực hiện.
- Nhược điểm: Tốn công.
3.Biện pháp hoá học.
- Ưu điểm: diệt sâu bệnh nhanh
- Nhược điểm: Dễ gây ngộ độc cho người, cây trồng, vật nuôi... ô nhiễm môi trường, giết chết các sinh vật khác.
4. Biện pháp sinh học:
- Sử dụng một số sinh vật để diệt sâu hại.
5.Biện pháp kiểm dịch thực vật.
- Kiểm tra, xử lí nông sản khi xuất, nhập khẩu từ vùng này sang vùng khác, ngăn chặn sự lây lan của sâu bệnh hại nguy hiểm.





C. Hoạt động luyện tập: 5‘

1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.

2.Phương thức: Hđ cá nhân

3.Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh

4.Kiểm tra, đánh giá:

Hs đánh giá lẫn nhau

Gv đánh giá

5.Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu :

GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK

- Hệ thống lại các nội dung bài học về cách phòng trừ sâu bệnh hại và nêu câu hỏi

Câu 1: Em hãy nêu những nguyên tắc trong phòng trừ sâu bệnh hại

Câu 2: Hãy nêu các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại .Ưu nhược điểm của từng biện pháp

Câu 3: Ở địa phương em đã thực hiện biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại bằng biện pháp nào?

- Hs tiếp nhận

*Thực hiện nhiệm vụ:

- HS đọc yêu cầu làm bài

- GV theo dõi

- Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của hs

*Báo cáo kết quả:

Hs trả lời nhanh

*Đánh giá kết quả:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

GV: chiếu kết quả

D. Hoạt động vận dụng: 3’

1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

2.Phương thức: Hđ cá nhân.

3.Sản phẩm: phiếu học tập.

4.Kiểm tra, đánh giá:

Hs đánh giá lẫn nhau

Gv đánh giá

5.Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu :

Câu1: Vì sao sử dụng biện pháp canh tác lại được coi là biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại

Câu 2: Vì sao dùng biện pháp sinh học lại có hiệu quả cao và không ô nhiễm môi trường

- Hs tiếp nhận

*Thực hiện nhiệm vụ:

- HS đọc yêu cầu làm bài

- GV theo dõi

- Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của hs

*Báo cáo kết quả:

Hs trả lời nhanh

*Đánh giá kết quả:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

GV: chiếu kết quả

Đại diện nhóm báo cáo kết quả

E. Hoạt động tìm tòi mở rộng: 2’

1.Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức

2.Phương thức: Hđ cá nhân, trao đổi với người thân

3.Sản phẩm: Câu trả lời của Hs vào vở

4. Kiểm tra, đánh giá:

Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá

Gv đánh giá vào tiết học sau

5. Tiến trình hoạt động

* GV giao nhiệm vụ về nhà cho hs

Sưu tầm một số nhãn hiệu thuốc trừ sâu bệnh hại cây trồng thường dùng hiện nay. Hỏi cha mẹ hoặc người xung quanh về các kí hiệu trên nhãn thuốc

Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ

* thực hiện nhiệm vụ

+ Đọc yêu cầu

+ Về nhà suy nghĩ trả lời

- Đọc và xem trước bài: Thu hoạch, bảo quản và chế biến nông sản

- Tìm hiểu cách thu hoạch, bảo quản và chế biến nông sản ở địa phương

* Rút kinh nghiệm

































Tuần 12

Ngày soạn : 6/ 11/ .

Ngày dạy : 7A: 14 / 11/; 7B: 16 /11/; 7C: 12/11/
Thực hành

NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI THUỐC VÀ NHÃN HIỆU

CỦA THUỐC TRỪ SÂU, BỆNHHẠI

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:


- Củng cố kiến thức sử dụng thuốc hoá học để phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng .

2. Kỹ năng:

- Nhận biết được độ độc của thuốc qua kí hiệu, biểu thị trên nhãn hiệu thuốc trên bao bì.

- Nhận biết được tên thuốc, hàm lượng chất độc và dạng thuốc qua kí hiệu ghi ở nhãn trên bao bì

- Phát triển kỹ năng phân tích, quan sát và trao đổi nhóm.

3. Thái độ:

- Có ý thức bảo đảm an toàn khi sử dụng và bảo vệ môi trường.

4. Năng lực :

- Năng lực tự học, năng lực tự nghiên cứu, năng lực ngôn ngữ, hợp tác

II. CHUẨN BỊ :

1. Chuẩn bị của GV:


- Kế hoạch bài học

- Các mẫu thuốc trừ sâu, bệnh ở dạng hạt, bột hoà tan trong nước, bột thấm nước, sữa.

- Tranh vẽ về độ độc của thuốc và nhãn hiệu của thuốc.

- Nhãn của dạng thuốc thuộc 3 nhóm độc (ít nhất là 7 loại khác nhau) được đánh số từ 1-> 7

2. Chuẩn bị của Hs:

- Sưu tầm 1 số nhãn, vỏ gói thuốc, chai thuốc trừ sâu.

- 2 xô nước sạch 10 lít ,2 khăn lau tay.

- Chuẩn bị báo cáo thực hành theo nhóm chấm lấy điểm 15 phút

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Hoạt động khởi động: 5’

1. Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức, tạo hứng thú cho hs, kích thích học sinh tìm hiểu một số loại thuốc trừ sâu, bệnh hại.

2. Phương thức thực hiện: Hđ cá nhân

3. Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

- Hs đánh giá

- Gv đánh giá

5. Tiến trình hoạt động

* Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu:

+ Nêu những nguyên tắc trong phòng trừ sâu bệnh.

+ Sử dụng thuốc hóa học trừ sâu bệnh bằng cách nào? Cần đảm bảo các yêu cầu gì?

- HS Tiếp nhận

*Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi

- GV quan sát giúp đỡ hs gặp khó khăn

Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của Hs

* Báo cáo kết quả

Hs trả lời

* Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Để giúp các em có được kỹ năng nhận biết đc các dạng thuốc và đọc đc nhãn hiệu của thuốc cta cùng làm bài TH

->Giáo viên nêu mục tiêu bài học, kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh, phân nhóm Th, nhóm trưởng nhận dụng cụ TH...

B. Hoạt động hình thành kĩ năng, luyện tập

Hoạt động của GV và HS
Nội dung
1. Mục tiêu: Nhận biết đc nhãn hiệu thuốc trừ sâu, bệnh hại
2. Phương thức thực hiện: Hđ cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động: phân biệt đc độ độc, tên thuốc
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Hs đánh giá
- Gv đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu:
+ Tập nhận biết đặc điểm của thuốc qua các chỉ tiêu nêu trong nhãn
+ Nhận biết thuốc qua: Dạng thuốc, màu sắc, khả năng hòa tan trong nước
- GV: Hướng dẫn HS đọc các chỉ tiêu nêu trong nhãn: Tên thuốc, nhóm độc, dạng thuốc, khả năng hòa tan trong nước, tỉ lệ hoạt chất, phụ gia, công dụng, địa chỉ sx
Gv đọc mẫu 1 nhãn theo 7 chỉ tiêu trên, sau đó cho Hs tự đọc nhãn khác theo các chỉ tiêu đã nêu
- HS tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
- HS: lắng nghe
- GV: Quan sát, hỗ trợ
*Báo cáo kết quả:
- Hs đọc thử
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
* Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu: Tiên hành quan sát, trao đổi nhóm
+ Nhận biết và giải thích các kí hiệu ghi trên nhãn thuốc
+ Phân biệt các mẫu thuốc
- HS tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
- HS: TH theo nhóm đã phân công.
- GV theo dõi kỹ thuật thực hiện của HS và nhắc nhở, giúp đỡ.
*Báo cáo kết quả:
- Đại diện nhóm hs báo cáo kết quả hđ của nhóm mình.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
+ nhận xét kỹ năng thực hiện.
+ Kết quả thực hiện của từng nhóm.
+ Cho điểm nhóm hay cá nhân tuỳ GV.
- GV bổ sung nếu HS còn sai sót, nhắc nhở vệ sinh môi trường
I. HD thực hành: 10‘
1. Nhận biết nhãn hiệu thuốc trừ sâu, bệnh hại.
* Phân biệt độ độc
* Tên thuốc
Có 7 chỉ tiêu cần đọc: Tên thuốc, nhóm độc, dạng thuốc, khả năng hòa tan trong nước, tỉ lệ hoạt chất, phụ gia, công dụng, địa chỉ sx
2. Quan sát 1 số dạng thuốc ( ko dạy)




















II. Thực hành: 22’







Thực hành theo nhóm.










C. Hoạt động vận dụng: 5’

1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.

2. Phương thức thực hiện: Hđ cá nhân

3. Sản phẩm hoạt động : Câu trả lời của Hs

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

- Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau

- Gv đánh giá

5. Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu

- Hãy giải thích và tuyên truyền và giải thích cho mọi người áp dụng đúng cách và tuân thủ các nguyên tắc khi sử dụng thuốc hóa học để phòng trừ sâu bệnh.

- Tham gia các hoạt động phòng trừ sâu bệnh hại ở gia đình, nhà trường và địa phương.

- Hs tiếp nhận

*Thực hiện nhiệm vụ:

- HS làm việc cá nhân tại gđ, đp

- GV theo dõi

*Báo cáo kết quả:

Hs báo cáo ở tiết học sau

*Đánh giá kết quả:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 3’

1. Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức

2. Phương thức thực hiện: Hđ cá nhân, trao đổi với người thân

3. Sản phẩm hoạt động : Câu trả lời của Hs vào vở

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

- Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá

- Gv đánh giá vào tiết học sau

5. Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ

+ Tập nhận xét qua nhãn và thuốc ở gia đình hiện có.

+ Hỏi gia đình về cách sử dụng một số loại thuốc và ghi vào vở bài tập.

- Học sinh tiếp nhận

*thực hiện nhiệm vụ

+ Đọc yêu cầu

+ Về nhà suy nghĩ trả lời

- Tự nghiên cứu lại bài theo nội dung SGK

- Liên hệ bài học với thực tế.

- Ôn tập từ bài 1 tới bài 14 chuẩn bị tốt cho tiết sau ôn tập.



Rút kinh nghiệm







Tuần 13

Ngày soạn : 13/ 11/ .

Ngày dạy : 7A: 21 / 11/; 7B: 23 /11/; 7C: 19/11/
TIẾT 13: ÔN TẬP



I. Mục tiêu:

1.Kiến thức:
Thông qua giờ ôn tập nhằm giúp học sinh củng cố và khắc sâu những kiến thức đã học.

- Hiểu được tác dụng của các phương thức canh tác này.

2. Kỹ năng:

-Rèn kĩ năng vận dụng thực tế vào sản xuất

3.Thái độ:

-Có ý thức lao động, có kỹ thuật tinh thần chịu khó, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động.

4. Năng lực :

- Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề

II.Chuẩn bị :

- GV: Đọc và nghiên cứu nội dung SGK, bảng tóm tắt nội dung phần trồng trọt, hệ thống câu hỏi và đáp án ôn tập.

- HS: Đọc câu hỏi SGK chuẩn bị ôn tập.

III. Tổ chức các hoạt động học:

Hoạt động khởi động: 5’

Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức,tạo hứng thú cho hs.Rèn khả năng hợp tác cho hs.

Phương thức:Hđ cá nhân.

Sản phẩm: Trình bày miệng.

Kiểm tra, đánh giá:

Hs đánh giá

Gv đánh giá

Tiến trình

* Chuyển giao nhiệm vụ:

Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi:

?Ở gia đình em đã sử dụng thuốc trừ sâu cho những loại cây trồng nào? Thực hiện việc đảm bảo an toàn như thế nào?

HS lắng nghe tiếp nhận nhiệm vụ.

*Thực hiện nhiệm vụ:

HS: Suy nghĩ nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi.

-Sử dụng cho một số loại cây trồng như : Lúa, ngô,.......

- Thực hiện công việc đảm bảo vệ sinh môi trường như : thu hoạch sau khi phun khoảng 15 ngày . Khi phun xong bao bì đựng thuốc phải để đúng nơi quy định

*Báo cáo kết quả: Hs trình bày miệng

*Đánh giá kết quả:

-Hs nhận xét, bổ sung

GV đánh giá cho điểm.

GV nhận xét và dẫn dắt vào bài:

Hoạt động hình thành kiến thức: 35’​

Hoạt động của GV Nội dung
GV hệ thống lại kiến thức
1. Mục tiêu: Hs hệ thống lại được kiến thức chương
2. Phương thức: Hoạt động cá nhân, HĐN.
3. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập cá nhân, phiếu học tập nhóm, hoàn thành nội dung ghi vở.
4. Kiểm tra đánh giá:
+ Học sinh đánh giá.
+ GV đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk, quan sát hình 44 trả lời câu hỏi:
- GV: Nêu câu hỏi
Nhóm 1
Câu 1: Nêu vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt?




Câu 2
: Đất trồng là gì? Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?
Câu 3: Độ phì nhiêu của đất là gì?
Nhóm 2:
Câu 4: Bón phân vào đất có tác dụng gì?
Câu 5: Thế nào là bón lót, bón thúc?
Câu 6: Nêu vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống? Điều kiện cần thiết để bảo quản tốt hạt giống?

Nhóm 3
Câu 7: Nêu những phương pháp chọn tạo giống cây trồng?
Câu 8: Thế nào là giâm cành, chiết cành, ghép mắt?
Câu 9. Tại sao lấy nguyên tắc phòng là chính để phòng trừ sâu, bệnh hại? Hãy nêu rõ các nguyên tắc đó?
Câu 10 Trình bày khái niệm về sâu bệnh hại cây trồng và các biện pháp phòng trừ?
- HS lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ.
*Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: Làm việc cá nhân hệ thống lại kiến thức sau đó thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
-GV quan sát, giúp đỡ các nhóm còn chậm.
Dự kiến trả lời:
Câu1
- Vai trò của trồng trọt gồm 4 vai trò
+ Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
+ Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi
+ Cung cấp nguyên liệu cho nhà máy chế biến nông sản.
+ Cung cấp nguyên liệu xuất khẩu
- Nhiệm vụ:(4 nv)
Câu 2 .
- Đất trồng: Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, trên đó thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm.
- Phải sử dụng đất hợp lí vì: nước ta có tỉ lệ tăng dân số cao, nhu cầu về lương thực, thực phẩm tăng, trong khi đó diện tích đất trồng có hạn, vì vậy phải biết cách sử dụng đất một cách hợp lí cã hiệu quả.
Câu 3: Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đủ nước, ô xi và chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng đảm bảo năng suất cao đồng thời không chứa các chất có hại cho cây.
Câu 4: Bón phân vào đất làm tăng độ phì nhiêu của đất, làm tăng năng suất cây trồng và chất lượng nông sản.
Câu 5: Bón lót là bón phân vào đất trước khi gieo trồng. Bón lót nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con ngay sau khi nó mới mọc, mới bén rễ.
- Bón thúc là bón phân trobg thời gian sinh trưởng của cây. Bón thúc nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu dinh dưõng của cây trong từng thời kì, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng phát triển tốt.
Câu 6. Vai trò của giống cây trồng làm tăng năng suất, tăng chất lượng nông sản, tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây trồng.
- Giống cây trồng có thể nhân giống bằng hạt vô tính.
- Có hạt giống tốt phải biết bảo quản trong chum, vại bao túi kín hoặc trong các kho lạnh.
Câu 7. Phương pháp chọn tạo giống: Chọn lọc, lai, gây đột biến.
Câu 8: Giâm cành: Từ 1 đoạn cành cắt rời khỏi thân mẹ đem giâm vào cát ẩm sau một thời gian từ cành giâm hình thành rễ.
- Ghép mắt: Lấy mắt ghép, ghép vào một cây khác.
- Chiết cành:Bóc một khoanh vỏ của cành, sau đó bó đất. Khi cành đã ra rễ thì cắt khỏi cây mẹvà trồng xuống đất.
Câu 9.
Nguyên tắc phòng là chính ít tốn công, cây sinh trưởng tốt, sâu bệnh ít, giá thành thấp.
Nguyên tắc: Phòng là chính,trừ sớm kịp thời, nhanh chóng, triệt để, sử dụng tổng hợp các biện pháp pjòng trừ.
Câu 10 Khái niệm về sâu bệnh hại côn trùng là lớp động vật thuộc ngành động vật chân khớp.
- Bệnh hại là chức năng không bình thường về sinh lý…
- Các biện pháp phòng trừ: Thủ công, hoá học, sinh học.
- Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu bệnh tốn ít công, dễ thực hiện, chi phí ít vì canh tác có thể tránh được những kỳ sâu bệnh phát triển cây phù hợp với điều kiện sống, chống sâu, bệnh hại.
- Tác dụng của các biện pháp làm đất, xáo chộn đất, làm nhỏ đất, thu gom, vùi lấp cỏ dại, dễ chăm sóc.
- Trước khi gieo trồng cây nông nghiệp phải tiến hành kiểm tra xử lý hạt giống để đảm bảo tỷ lệ nảy mầm cao, không có sâu bệnh hại, độ ẩm thấp, không lẫn tạp và cỏ dại, sức nảy mầm mạnh
Câu1
- Vai trò của trồng trọt gồm 4 vai trò
+ Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
+ Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi
+ Cung cấp nguyên liệu cho nhà máy chế biến nông sản.
+ Cung cấp nguyên liệu xuất khẩu
- Nhiệm vụ:(4 nv)
Câu 2 .
- Đất trồng: Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, trên đó thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm.
- Phải sử dụng đất hợp lí vì: nước ta có tỉ lệ tăng dân số cao, nhu cầu về lương thực, thực phẩm tăng, trong khi đó diện tích đất trồng có hạn, vì vậy phải biết cách sử dụng đất một cách hợp lí cã hiệu quả.
Câu 3: Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đủ nước, ô xi và chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng đảm bảo năng suất cao đồng thời không chứa các chất có hại cho cây.
Câu 4: Bón phân vào đất làm tăng độ phì nhiêu của đất, làm tăng năng suất cây trồng và chất lượng nông sản.
Câu 5: Bón lót là bón phân vào đất trước khi gieo trồng. Bón lót nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con ngay sau khi nó mới mọc, mới bén rễ.
- Bón thúc là bón phân trobg thời gian sinh trưởng của cây. Bón thúc nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu dinh dưõng của cây trong từng thời kì, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng phát triển tốt.
Câu 6. Vai trò của giống cây trồng làm tăng năng suất, tăng chất lượng nông sản, tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây trồng.
- Giống cây trồng có thể nhân giống bằng hạt vô tính.
- Có hạt giống tốt phải biết bảo quản trong chum, vại bao túi kín hoặc trong các kho lạnh.
Câu 7. Phương pháp chọn tạo giống: Chọn lọc, lai, gây đột biến.
Câu 8: Giâm cành: Từ 1 đoạn cành cắt rời khỏi thân mẹ đem giâm vào cát ẩm sau một thời gian từ cành giâm hình thành rễ.
- Ghép mắt: Lấy mắt ghép, ghép vào một cây khác.
- Chiết cành:Bóc một khoanh vỏ của cành, sau đó bó đất. Khi cành đã ra rễ thì cắt khỏi cây mẹvà trồng xuống đất.
Câu 9.
Nguyên tắc phòng là chính ít tốn công, cây sinh trưởng tốt, sâu bệnh ít, giá thành thấp.
Nguyên tắc: Phòng là chính,trừ sớm kịp thời, nhanh chóng, triệt để, sử dụng tổng hợp các biện pháp pjòng trừ.
Câu 10 Khái niệm về sâu bệnh hại côn trùng là lớp động vật thuộc ngành động vật chân khớp.
- Bệnh hại là chức năng không bình thường về sinh lý…
- Các biện pháp phòng trừ: Thủ công, hoá học, sinh học.
- Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu bệnh tốn ít công, dễ thực hiện, chi phí ít vì canh tác có thể tránh được những kỳ sâu bệnh phát triển cây phù hợp với điều kiện sống, chống sâu, bệnh hại.
- Tác dụng của các biện pháp làm đất, xáo chộn đất, làm nhỏ đất, thu gom, vùi lấp cỏ dại, dễ chăm sóc.
- Trước khi gieo trồng cây nông nghiệp phải tiến hành kiểm tra xử lý hạt giống để đảm bảo tỷ lệ nảy mầm cao, không có sâu bệnh hại, độ ẩm thấp, không lẫn tạp và cỏ dại, sức nảy mầm mạnh


Vận dụng và tìm tòi mở rộng : 5’


1. Mục tiêu: củng cố, vận dụng, tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức thực tế về Kí thuật trồng trọt

2. Phương thức: Cá nhân hệ thống kiến thức, tìm hiểu qua sách báo, mạng internet, trao đổi với người thân, vận dụng kiến thức.

3. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập cá nhân.

4. Kiểm tra đánh giá:

+ HS tự đánh giá, HS đánh giá lẫn nhau.

+ GV đánh giá vào tiết học sau.

5. Tiến trình hoạt động:

* Chuyển giao nhiệm vụ:

Gv nêu câu hỏi


?Theo em khi trồng cây ta sử dụng phân hữu cơ hay phân hoa học tại sao?

?Em hiểu như thế nào về thực phẩm sạch

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

*Thực hiện nhiệm vụ:

- HS về nhà làm việc cá nhân tìm hiểu thực tế để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

* Báo cáo kết quả:

+ Tiết học sau HS trình bày kết quả làm việc.

*Đánh giá kết quả (Thực hiện ở tiết học sau)

- HS nhận xét, đánh giá câu trả lời của bạn, bổ sung (nếu có).

=>GV nhận xét, đánh giá.

*Dặn dò - Về nhà ôn tập kĩ, chuẩn bị giấy kiểm tra tiết sau kiểm tra 45/

.Rút kinh nghiệm:















Tuần 14​

Ngày soạn : 20/ 11/ .

Ngày dạy : 7A: 28 / 11/; 7B: 30 /11/; 7C: 26/11/
TIẾT 14: KIỂM TRA

I. Mục tiêu:

1. Về kiến thức :

- Củng cố và khắc sâu những kiến thức cơ bản chương I, II .

2. Về kĩ năng :

- Rèn phương pháp học bài và làm bài.

- HS điều chỉnh phương pháp học tập, xây dựng ý thức, trách nhiệm trong học tập, động cơ học tập tốt.

- GV đánh giá kết quả học tập chung cả lớp, cũng nh cá nhân HS, đồng thời điều chỉnh phương pháp dạysao cho phù hợp với mức độ nhận thức của học sinh.

3. Về thái độ :

Rèn tính cẩn thận, trung thực.

II.Chuẩn bị của thầy và trò:

1. GV: Đề kiểm tra và đáp án cho bài kiểm tra

2. HS: ôn tập chương I chuẩn bị tốt cho giờ kiểm tra

III. Tổ chức các hoạt động học:

1. ổn định tổ chức

2.Kiểm tra bài cũ: Không KT

3. Bài kiểm tra:

Ma trận Đề kiểm tra : Trắc nghiệm và tự luận

Cấp độ tư duy


Chủ đề
( nội dung)
Nhận biết​
Thông hiểu​
Vận dụng​
Cộng​
Thấp​
cao​
TN​
TL​
TN​
TL​
Chủ đề 1 :
Vai trũ của ngành trồng trọt
Nhận biết được Vai trũ của ngành trồng trọt
Số câu11
Số điểm0.5đ0.5đ
Tỷ lệ %5%5%
Chủ đề 2 :
Khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng
- Nêu được thành phần, vai trò của từng thành phần đối với cây trồng
Số câu11
Số điểm
Tỷ lệ %20%20%
Chủ đề 3 :
Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường
- Biết được tác dụng của các loại phân bón​
- Nêu và giải thích được cách sử dụng các loại phân bón thông thường
Số câu112
Số điểm3 đ
Tỷ lệ %10%
30%40%
Chủ đề 4: Sâu bệnh hại cây trồng- Nhận biết dấu hiệu của cây bị sâu bệnh
Tác hại của thuốc hoá học
Số câu1
12
Số điểm0.5đ
3.5
Tỉ lệ5%
30%35%
Tổng số câu31116
Tổng số điểm2 đ3 đ1 đ10
Tỷ lệ %20%50%30%10%100%


Đề kiểm tra

I.Phần trắc nghiệm:( 2 điểm )

Câu 1
: Khoanh tròn vào ý mà em cho là đúng: ( 0.5 điểm )

Nghành trồng trọt nước ta có vai trò:


Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người

Cung cấp phân bón cho nghành nông nghiệp

Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi

Cung cấp tôm cá cho người sử sử dụng

Câu 2: Hãy điền các cụm từ “bón lót, bón thúc” để hoàn thành mệnh đề sau( 1 điểm )

Phân hữu cơ, phân lân chủ yếu dùng để..............................................

Phân đạm, kali chủ yếu dùng để.............................................................

Câu 3: Khoanh tròn vào đáp án đúng: ( 0.5 điểm )

Biểu hiện của cây bị sâu là:


Cành bị gẫy d. Lá bị thủng

Củ bị thối e. Thân , cành bị sần sùi

c. Lá, quả bị đốm đen f. Quả bị chẩy nhựa

II. Phần tự luận: ( 8 điểm )

Câu 1 (2đ) : Đất trồng gồm những thành phần nào, vai trò của từng thành phần đối với cây trồng ?

Câu 3 ( 3 đ) : Phân hữu cơ, phân lân và phân đạm, phân kali thường dùng để bón lót hay bón thúc? Vì sao?

Câu 4 (3đ): Hãy nêu tác hại của thuốc hóa học trừ sâu, bệnh đối với môi trờng, con ngời và các sinh vật khác? Theo em khi nào thì nên dùng biện pháp hóa học ?

Đáp án

I.Phần trắc nghiệm:( 3 điểm )

Câu 1
: Khoanh tròn vào ý mà em cho là đúng: ( 0.5 điểm )

ý đúng là: a – c

Câu 2: Hãy điền các cụm từ “bón lót, bón thúc” để hoàn thành mệnh đề sau: ( 1 điểm )

Phân hữu cơ, phân lân chủ yếu dùng để... bón lót.........................................

Phân đạm, kali chủ yếu dùng để.............. bón thúc.......................................

Câu 3: Khoanh tròn vào đáp án đúng: ( 0.5 điểm )

Biểu hiện của cây bị sâu là:


ý đúng là: c – d - f

II. Phần tự luận: ( 8 điểm )

Câu 1 ( 2 đ)
:

Đất trồng gồm 3 thành phần :

Phần khí : gồm các khí nitơ, ôxi, cacbonic (0.25đ). Phần khí cung cấp ôxi cho cây hô hấp (0.25đ)

Phần rắn bao gồm :

+ Thành phần vô cơ : ( chiếm 92 - 98% khối lượng phần rắn ) : chứa các chất dinh dưỡng như nitơ, photpho, kali. ( 0.25đ)

+ Thành phần hữu cơ : bao gồm các sinh vật sống, xác sinh vật đã chết phân huỷ tạo thành các chất hữu cơ đơn giản và chất khoáng. (0.25đ)

+ Phần rắn cung cấp chất dinh dưỡng cho cây (0.5đ)

- Phần lỏng : là nước trong đất. Phần lỏng cung cấp nước cho cây và có tác dụng hoà tan các chất dinh dưỡng (0.5đ)

Câu 2 ( 3đ)
:

- Phân hữu cơ, phân lân thường dùng để bón lót.(0.5đ) Vì Thành phần có nhiều chất dinh dưỡng. Các chất dinh dưỡng trong phân hữư cơ, phân lân thường ở dạng khó tiêu ( không hoà tan), cây không sử dụng được ngay, phải có thời gian để phân phân huỷ thành các chất hoà tan cây mới sử dụng được. (1đ)

- Phân đạm, kali thường dùng để bón thúc. (0.5đ) Vì phân đạm, kali có tỉ lệ dinh dưỡng cao, dễ hoà tan nên cây sử dụng được ngay. (1đ)

Câu 4: (3 điểm)


-Tác hại của thuốc hóa học :

-Đối với môi trờng : Gây ô nhiễm môi trờng (nước, đất, không khí) (0,5 đ)

-Đối với con ngời : ảnh hởng tiêu cực đến sức khỏe con ngời. (0,5 đ)

-Đối với các sinh vật khác : Gây chết hàng loạt các sinh vật khác như tôm, cá, các loài thiên địch,.. (1 đ)

-Theo em biện pháp hóa học cần hạn chế, dùng biện pháp hóa học khi sâu bệnh phát triển tràn lan mà các biện pháp khác không thể ngăn chặn đợc nữa (1 điểm)



4. Nhận xét giờ kiểm tra:

- GV: Thu bài kiểm tra và nhận xét giờ.

5. Hướng dẫn về nhà.

+ Yêu cầu HS về nhà học lại kiến thức phần I

+ Đọc trớc bài 22 chuẩn bị bài mới.

Rút kinh nghiệm.











Tuần 15​

Ngày soạn : 27/ 11/ .

Ngày dạy : 7A: / 12/; 7B: /12/; 7C: /12/


Tiết 15:Làm đất và bón phân lót

I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này học sinh cần:

1. Kiến thức:

- Hiểu được mục đích của việc làm đất trong sản xuất trồng trọt nói chung và công việc làm đất cụ thể.

- Biết đựơc quy trình và yêu cầu của kĩ thuật làm đất

- Hiểu được mục đích và cách bón phân lót cho cây trồng.

2.Kĩ năng:

- Nắm được các yêu cầu kỹ thuật của việc gieo trồng và các phương pháp gieo hạt trồng cây non.

- Biết được quy trình và yêu cầu kỹ thuật của việc làm đất, mục đích và cách bón phân lót cho cây trồng

3.Thái độ:

-
Ý thức bảo vệ môi trường

4. Năng lực :

- Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề

II.Chuẩn bị :

- GV: Tranh vẽ : Các công việc làm đất, các cách gieo hạt

- HS: Tìm hiểu các công việc làm đất ở địa phươn

III. Tiến trình tổ chức hoạt động học.


A. Hoạt động khởi động: 5’

1. Mục tiêu : Huy động kiến thức, tạo hứng thú cho hs, kích thích học sinh tìm hiểu các biện pháp chăm sóc cây trồng.

2. Phương thức: Hđ cá nhân, HĐ cả lớp

3. Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng

4. Kiểm tra, đánh giá:

Hs đánh giá

5. Tiến trình hoạt động

* Chuyển giao nhiệm vụ

- GV nêu vấn đề:
trong quá trình trồng rau, cây gia đình em thường làm các công việc gì?

- HS: Tiếp nhận

*Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ trả lời

- GV quan sát giúp đỡ hs gặp khó khăn

- Dự kiến sản phẩm:

Hs trình bày theo ý hiểu của mình:

làm cho đất tơi xốp,nhặt bỏ cỏ dại,bón phân và sau đó gieo trồng

* Báo cáo kết quả

- Hs trả lời

* Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

GV nhận xét và dẫn vào bài

Làm đất, bón phân lót là khâu đầu tiên của quy trình sản xuất cây trồng, làm tốt khâu này sẽ tạo điều kiện cho cây trồng phát triển tốt ngay từ khi mới gieo hạt

B. Hình thành kiến thức


Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hđ 1: Tìm hiểu về làm đất nhằm mục đích gì: 10’
1.Mục tiêu : Hiểu được mục đích của việc làm đất trong sản xuất trồng trọt nói chung và công việc làm đất cụ thể.
2.Phương thức: Hđ cá nhân
3.Sản phẩm : Câu trả lời của học sinh
4.Kiểm tra, đánh giá:
Hs đánh giá lẫn nhau
Gv đánh giá
5.Tiến trình
*Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi:
+Làm đất nhằm mục đích gì?
- Hs tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
- GV theo dõi
- Dự kiến trả lời:
+Làm cho đất tơi xốp tăng khả năng giữ nước chất dinh dưỡng, diệt cỏ dại và mầm mống sâu bệnh ẩn nấp trong đất.
*Báo cáo kết quả:
- Hs trình bày nhanh
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
Hđ 2: Tìm hiểu về các công việc làm đất: 15’
1. Mục tiêu : - Biết đựơc quy trình và yêu cầu của kĩ thuật làm đất
2. Phương thức: Hđ nhóm theo bàn
3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập
4. Kiểm tra, đánh giá:
Hs đánh giá
Gv đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ
-Gv : Dựa vào kiến thức thực tế các em hãy HĐN tl câu hỏi
? Công việc làm đất gồm có những công việc nào ?
- HS tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm
- GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực.
- Dự kiến sản phẩm: - Cày đất, bùă và đập đất,lên luống.

* Báo cáo kết quả

- Đại diện nhóm hs trình bày kết quả thảo luận nhóm.
* Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
G: Chốt kiến thức và ghi bảng( chiếu kết quả)


Hđ 3: Tìm hiểu về bón phân lót: 7’
1.Mục tiêu : Biết được quy trình và yêu cầu kỹ thuật của việc làm đất, mục đích và cách bón phân lót cho cây trồng
2.Phương thức: Hđ cá nhân
3.Sản phẩm : Câu trả lời của học sinh
4.Kiểm tra, đánh giá:
Hs đánh giá lẫn nhau
Gv đánh giá
5.Tiến trình
*Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi:
+Nêu các loại phân để sử dụng bón lót.
? Em hãy mô tả cách bón cac loại phân em vừa kể
-Em hãy kể những loại phân thường dùng bón lót ở địa phương.
? Đất trồng lúa người ta bón lót ntn? Dùng loại phân gì
? Đất trồng rau bón phân lót ntn? Dùng loại phân nào
- Hs tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
- GV theo dõi
- Dự kiến trả lời:
+- Sử dụng phân hữu cơ hoặc phân lân theo quy trình.
- Rải phân lên mặt ruộng hay theo hàng, theo hốc.
- Cày, bừa, lấp đất để vùi phân xuống dưới.
*Báo cáo kết quả:
- Hs trình bày nhanh
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
I.Làm đất nhằm mục đích gì:























- Mục đích làm đất: làm cho đất tơi xốp tăng khả năng giữ nước chất dinh dưỡng, diệt cỏ dại và mầm mống sâu bệnh ẩn nấp trong đất.
II .Các công việc làm đất:








1. Cày đất:




- Xáo trộn lớp đất mặt làm cho đất tơi xốp, thoáng khí và vùi lấp cỏ dại.





2.Bừa và đập đất.

- Làm cho đất nhỏ,thu gom cỏ dại, trộn đều phân và san phẳng.

3.Lên luống.
- Để dễ chăm sóc, chống ngập úng và tạo tầng đất dày cho cây sinh trưởng phát triển.
- Quy trình lên luống:SGKT38
- Các loại cây trồng lên luống, Ngô, khoai, rau, đậu, đỗ…
III. Bón phân lót.
































- Sử dụng phân hữu cơ hoặc phân lân theo quy trình.
- Rải phân lên mặt ruộng hay theo hàng, theo hốc.
- Cày, bừa, lấp đất để vùi phân xuống dưới.


C. Hoạt động luyện tập: 3‘

1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.

2.Phương thức: Hđ cá nhân

3.Sản phẩm : Câu trả lời của học sinh

4.Kiểm tra, đánh giá:

Hs đánh giá lẫn nhau

Gv đánh giá

5.Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu :

GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK

- Hệ thống lại các nội dung bài học về cách phòng trừ sâu bệnh hại và nêu câu hỏi

Câu 1: Em hãy nêu các công việc làm đất và tác dụng của từng công việc

Câu 2: Em hãy nêu quy trình bón phân lót

- Hs tiếp nhận

*Thực hiện nhiệm vụ:

- HS đọc yêu cầu làm bài

- GV theo dõi

- Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của hs

*Báo cáo kết quả:

Hs trả lời nhanh

*Đánh giá kết quả:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

GV: chiếu kết quả

D. Hoạt động vận dụng: 3’

1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

2.Phương thức: Hđ nhóm

3.Sản phẩm : phiếu học tập của nhóm

4.Kiểm tra, đánh giá:

Hs đánh giá lẫn nhau

Gv đánh giá

5.Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ

GV nêu câu hỏi

Câu 1: Chọn đúng sai

Mục đích của việc làm đất là tạo lớp đất mới trên bề mặt

Mục đích của việc làm đất là để dễ bón phân

Mục đích của việc làm đất là để tăng chất dinh dưỡng

Mục đích của việc làm đất là để tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng phát triển tốt

Mục đích của việc làm đất là tạo cho đất tơi xốp

Câu 2: Ghép các câu từ I đến IV với các câu từ 1-4 cho phù hợp

Mục đích làm đất 1. Làm nhỏ đất và thu gom cỏ dại

Cày đất 2. Dễ thoát nước và dễ chăm sóc

Bừa đất 3. Lật đất sâu lên bề mặt

Lên luống 4. Làm đất tơi xốp diệt cỏ dại và mầm sâu

bệnh tạo điều kiện cây trồng sinh trưởng

phát triển

HS làm bài

GV nhận xét

- Hs tiếp nhận

*Thực hiện nhiệm vụ:

- HS đọc yêu cầu làm bài

- GV theo dõi

- Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của hs

*Báo cáo kết quả:

Hs trả lời nhanh

*Đánh giá kết quả:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

GV: chiếu kết quả

Đại diện nhóm báo cáo kết quả

E. Hoạt động tìm tòi mở rộng: 2’

1.Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức

2.Phương thức: Hđ cá nhân, trao đổi với người thân

3.Sản phẩm : Câu trả lời của Hs vào vở

4. Kiểm tra, đánh giá:

Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá

Gv đánh giá vào tiết học sau

5. Tiến trình hoạt động

* GV giao nhiệm vụ về nhà cho hs

GV y/c HS về nhà tìm hiểu, ghi chép thời vụ gieo trồng lúa và một số loại cây hoa màu nào đó ở địa phương

* thực hiện nhiệm vụ

+ Đọc yêu cầu

+ Về nhà suy nghĩ trả lời

- Đọc và xem trước bài: gieo trồng cây nông nghiệp

* Rút kinh nghiệm













































Tuần 16​

Ngày soạn : 03/ 12/ .
Ngày dạy : 7A: / 12/; 7B: /12/; 7C: /12/
Tiết 16: GIEO TRỒNG CÂY NÔNG NGHIỆP

I. Mục tiêu

1. Kiến thức
:

- Hiểu được khái niệm về thời vụ và những căn cứ để xác định thời vụ gieo trồng. Các vụ gieo trồng chính ở nước ta.

- Hiểu được mục đích của việc kiểm tra , xử lí hạt giống trước khi gieo trồng. Các phương pháp xử lí hạt giống

- Hiểu được các yêu cầu kĩ thuậtcủa việc gieo trồng và các phương pháp gieo hạt giống

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, trao đổi nhóm.

- Có được những kỹ năng gieo trồng, kiểm tra và xử lí hạt giống.

3. Thái độ:

- Có ý thức tham gia lao động sản xuất ở gia đình

4. Năng lực:

- Tự học, hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề, giao tiếp, tự đánh giá và đánh giá, tổ chức…..

II. Chuẩn bị

1. Giáo viên
:

- Kế hoạch bài học, phiếu học tập, tài liệu tham khảo.

- Hình 27, 28 sgk

2. Học sinh:

- Xem trước bài 16, tìm hiểu các biện pháp gieo trồng ở địa phương.

III. Tiến trình tổ chức hoạt động học.

A. Hoạt động khởi động: 5’

1. Mục tiêu : Huy động kiến thức, tạo hứng thú cho hs, kích thích học sinh tìm hiểu các biện pháp gieo trồng cây nông nghiệp.

2. Phương thức: Hđ cá nhân, HĐ cả lớp

3. Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng

4. Kiểm tra, đánh giá:

Hs đánh giá

5. Tiến trình hoạt động

* Chuyển giao nhiệm vụ

- GV nêu vấn đề:
Em hãy nêu các công việc làm đất và tác dụng của từng công việc?

- HS: Tiếp nhận

*Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ trả lời

- GV quan sát giúp đỡ hs gặp khó khăn

- Dự kiến sản phẩm:

Cày đất : Là xáo trộn lớp đất mặt ở độ sâu từ 20- 30cm, làm cho đất tơi xốp, thoáng khí và vùi lấp cỏ dại.

- Bừa và đập đất: Để làm nhỏ đất, thu gom cỏ dại trong ruộng, trộn đều phân và san phẳng mặt ruộng.

- Lên luống: Để dễ chăm sóc, chống ngập úng và tạo tầng đất dầy cho cây sinh trưởng, phát triển.

Hs trình bày theo ý hiểu của mình

* Báo cáo kết quả

- Hs trả lời

* Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

->Giáo viên nêu vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Khi gieo trồng điều quan trọng là phải xác định thời vụ gieo trồng và kiểm tra xử lí hạt giống. Vậy kĩ thuật gieo trồng như thế nào? Để giúp các em có được kiến thức đúng và thực hiện tốt các biện pháp gieo trồng, chúng ta tìm hiểu bài hôm nay

->Giáo viên nêu mục tiêu bài học,

B. Hoạt động hình thành kiến thức

Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hđ 1: Tìm hiểu về thời vụ gieo trồng: 10’
1.Mục tiêu : Xác định được thời vụ gieo trồng
2.Phương thức: Hđ cá nhân
3.Sản phẩm : Câu trả lời của học sinh
4.Kiểm tra, đánh giá:
Hs đánh giá lẫn nhau
Gv đánh giá
5.Tiến trình
*Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi:
? Tại sao phải xác định thời vụ gieo trồng?
- Hs tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
- GV theo dõi
- Dự kiến trả lời:
+ Khí hậu , loại cây trồng , tình hình phát sinh sâu, bệnh ở mỗi địa phương
*Báo cáo kết quả:
- Hs trình bày nhanh
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
Hđ 2: Tìm hiểu về kiểm tra sử lý hạt giống: 10’
1. Mục tiêu : Trình bày được mục đích kiểm tra, xử lí hạt giống.
2. Phương thức: Hđ nhóm theo bàn
3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập
4. Kiểm tra, đánh giá:
Hs đánh giá
Gv đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận lựa chọn nội dung đúng về mục đích kiểm tra, xử lí hạt giống.
- HS tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm
- GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực.
- Dự kiến sản phẩm: + Tỉ lệ nảy mầm cao
+ Không có sâu, bệnh
+ Độ ẩm thấp
+ Không lẫn giống khác và hạt cỏ dại
+ Sức nảy mầm mạnh
* Báo cáo kết quả
- Đại diện nhóm hs trình bày kết quả thảo luận nhóm.
* Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
G: Chốt kiến thức và ghi bảng( chiếu kết quả)
GV: Lưu ý
Hđ 3: Tìm hiểu về các phương pháp gieo trồng: 10’
1. Mục tiêu : Hiểu được các phương pháp gieo trồng
2. Phương thức: Hđ cá nhân, HĐ nhóm
3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập
4. Kiểm tra, đánh giá:
Hs đánh giá
Gv đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận nhóm:
? Gieo trồng phải đảm bảo yêu cầu kĩ thuật như thế nào.
? Có mấy phương pháp gieo trồng? Hãy nêu ưu, nhược điểm của các phương pháp gieo trồng?
- HS tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
-HS: Làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm
-GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực.
- Dự kiến sản phẩm:
+ Đảm bảo các yêu cầu về thời vụ, mật độ , khoảng cách và độ nông sâu.
+ Phương pháp gieo trồng.
Gieo bằng hạt
Trồng bằng cây con
*Báo cáo kết quả:
- Đại diện nhóm hs trình bày kết quả thảo luận nhóm.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
I. Thời vụ gieo trồng
- Mỗi cây đều được gieo trồng vào một khoảng thời gian nhất định thời gian đó gọi là thời vụ.
1. Căn cứ để xác định thời vụ gieo trång
- Khí hậu , loại cây trồng , tình hình phát sinh sâu, bệnh ở mỗi địa phương

2. Các vụ gieo trồng:

- Vụ đông xuân: Từ tháng 11 đến tháng 4- 5 Năm sau trồng lúa, ngô, đỗ, lạc, rau, khoai, cây ăn quả, cây công nghiệp.
- Vụ hè thu: Từ tháng 4 đến tháng 7 trồng lúa, ngô, khoai.
- Vụ mùa: Từ tháng 6 đến tháng 11 trồng lúa, rau.
- Vụ đông: Từ tháng 9 đến tháng 12 trồng ngô, đỗ tương, khoai, rau.
II.Kiểm tra sử lý hạt giống.
1.Mục đích kiểm tra hạt giống.

- Tiêu chí giống tốt gồm các tiêu chí:
+ Tỉ lệ nảy mầm cao
+ Không có sâu, bệnh
+ Độ ẩm thấp
+ Không lẫn giống khác và hạt cỏ dại
+ Sức nảy mầm mạnh
2.Mục đích và phương pháp sử lý hạt giống.
-Tác dụng vừa kích thích hạt giống nảy mầm nhanh vừa diệt trừ sâu bệnh có ở hạt .
- Xử lí bằng nhiệt độ
- Xử lí bằng hóa chất










III.Phương pháp gieo trồng.
1.Yêu cầu kỹ thuật:

- Đảm bảo các yêu cầu về thời vụ, mật độ , khoảng cách và độ nông sâu.
2. Phương pháp gieo trồng.
- Gieo bằng hạt
- Trồng bằng cây con
















C. Hoạt động luyện tập: 5’

1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.

2.Phương thức: Hđ cá nhân

3.Sản phẩm : Câu trả lời của học sinh

4.Kiểm tra, đánh giá:

Hs đánh giá lẫn nhau

Gv đánh giá

5.Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu :

Câu 1: Vì sao phải gieo trồng đúng thời vụ?

Câu 2: Xử lí hạt giống nhằm mục đích gì?

Câu 3: Hãy nêu ưu, nhược điểm của các phương pháp gieo trồng?

1648654375172.png


XEM THÊM:

XEM THÊM CHỦ ĐỀ TIN HỌC


KHÁM PHÁ NHIỀU BÀI VIẾT CÙNG CHUYÊN MỤC

Công nghệ Lớp 7

 

DOWNLOAD FILE

  • YOPOVN.COM-CN7_5512.doc
    1.7 MB · Lượt xem: 3
Nếu bạn cảm thấy nội dung chủ đề bổ ích , Hãy LIKE hoặc bình luận để chủ đề được sôi nổi hơn
  • Từ khóa
    download giáo án công nghệ 7 giáo án bài khai thác rừng công nghệ 7 giáo án công nghệ 10 bài 7 violet giáo án công nghệ 10 theo công văn 5512 giáo án công nghệ 11 theo công văn 5512 giáo án công nghệ 6 theo công văn 5512 giáo án công nghệ 7 giáo án công nghệ 7 2 cột mới nhất giáo án công nghệ 7 3 cột giáo án công nghệ 7 3 cột cả năm giáo án công nghệ 7 bài 1 giáo án công nghệ 7 bài 10 giáo án công nghệ 7 bài 11 giáo án công nghệ 7 bài 12 giáo án công nghệ 7 bài 13 giáo án công nghệ 7 bài 15 giáo án công nghệ 7 bài 2 giáo án công nghệ 7 bài 31 giống vật nuôi giáo án công nghệ 7 bài 43 violet giáo án công nghệ 7 bài 6 giáo án công nghệ 7 bài 7 giáo án công nghệ 7 bài 8 giáo án công nghệ 7 bài trồng cây rừng giáo án công nghệ 7 cả năm giáo án công nghệ 7 cả năm mới nhất giáo án công nghệ 7 có phát triển năng lực giáo án công nghệ 7 có tích hợp giáo án công nghệ 7 cv 5512 giáo án công nghệ 7 dạy trực tuyến giáo án công nghệ 7 học kì 1 giáo án công nghệ 7 học kì 2 giáo án công nghệ 7 học kì 2 violet giáo án công nghệ 7 kì 2 giáo án công nghệ 7 mới nhất violet giáo án công nghệ 7 năm 2020 giáo án công nghệ 7 nông nghiệp giáo án công nghệ 7 phần thủy sản giáo an công nghệ 7 phát triển năng lực giáo án công nghệ 7 powerpoint giáo án công nghệ 7 sâu bệnh hại cây trồng giáo án công nghệ 7 soạn theo 5 bước giáo án công nghệ 7 soạn theo 5 bước violet giáo án công nghệ 7 theo chuẩn kiến thức giáo án công nghệ 7 theo công văn 4040 giáo án công nghệ 7 theo công văn 5512 giáo an công nghệ 7 theo công văn 5512 violet giáo án công nghệ 7 theo công văn 5555 giáo an công nghệ 7 theo định hướng phát triển năng lực violet giáo án công nghệ 7 thức ăn vật nuôi giáo án công nghệ 7 tiết 1 giáo án công nghệ 7 tiết ôn tập giáo án công nghệ 7 trực tuyến giáo án công nghệ 7 vietjack giáo án công nghệ 7 violet giáo án công nghệ 7 vnen giáo án công nghệ 7 vnen violet giáo án công nghệ 8 theo công văn 5512 giáo án công nghệ bài 7 lớp 12 giáo an công nghệ lớp 7 giáo án công nghệ lớp 7 bài 13 giáo án công nghệ lớp 7 bài 15 giáo án công nghệ lớp 7 bài 39 giáo án công nghệ lớp 7 bài 6 giáo án công nghệ lớp 7 bài 9 giáo án công nghệ theo công văn 5512 giáo án dạy học theo chủ đề công nghệ 7 giáo án môn công nghệ 7 giáo án môn công nghệ 7 bài 41 giáo án môn công nghệ 7 bài 43 giáo án stem công nghệ 7 giáo án stem môn công nghệ 7 giáo án stem môn công nghệ 7 violet soạn giáo án công nghệ 7 soạn giáo án công nghệ 7 bài 13
  • HỖ TRỢ ĐĂNG KÝ VIP

    Liên hệ ZALO để được tư vấn, hỗ trợ: ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN VIP
    ZALO:0979702422

    BÀI VIẾT MỚI

    Thống kê

    Chủ đề
    35,794
    Bài viết
    37,262
    Thành viên
    138,723
    Thành viên mới nhất
    Linh98

    Thành viên Online

    Top
    CHỈ THÀNH VIÊN VIP MỚI ẨN ĐƯỢC QUẢNG CÁO!

    Chúng tôi hiểu rồi, quảng cáo thật khó chịu!

    Chắc chắn, phần mềm chặn quảng cáo đã loại bỏ quảng cáo của diễn đàn. Điều này là không được phép đối với người dùng truy cập. Chỉ THÀNH VIÊN VIP mới có thể ẩn tính năng quảng cáo.

    XEM THƯ MỤC MIỄN PHÍ❌❌DANH SÁCH THƯ MỤC MIỄN PHÍ UPDATE 2024!!!Hãy tắt chức năng ẩn quảng cáo từ trình duyệt của bạn để tiếp tục sử dụng chức năng của website.

    ƯU ĐÃI ƯU ĐÃI THÀNH VIÊN VIP ⏱ DỊP 30/4 - 1/5
    ĐÃ TẮT CHẶN QUẢNG CÁO    KHÔNG. CẢM ƠN!