Chào mừng!

ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN MỚI TẢI ĐƯỢC TÀI LIỆU! Đăng ký ngay!

KHÁCH VÀ THÀNH VIÊN CÓ THỂ TẢI MIỄN PHÍ HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN VÀ TẢI » THƯ MỤC MIỄN PHÍYOPOVN
ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP » ĐĂNG KÝ NGAYĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP
  • Khởi tạo chủ đề Yopovn
  • Ngày gửi
  • Replies 0
  • Views 861

Yopovn

Ban quản trị Team YOPO
Thành viên BQT
Tham gia
28/1/21
Bài viết
82,076
Điểm
113
tác giả
Giáo án dạy học theo chủ đề môn sinh 10 Cả năm rất hay

Dưới đây là giáo án môn sinh học lớp 10 cả học kỳ 1 và học kỳ 2 đầy đủ 34 tiết. Giáo án dạy học theo chủ đề môn sinh 10 Cả năm rất hay. Giáo án được chia thành 2 cột và viết dưới dạng word gồm 61 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.




Phần một

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG

Tiết1 Bài 1: CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG

I. Mục tiêu bài dạy:


- Học sinh phải giải thích được nguyên tắc tổ chức thứ bậc của thế giới sống và có cái nhìn bao quát về thế giới sống.

- Giải thích được tại sao tế bào lại là đơn vị cơ bản tổ chức nên thế giới sống.

- Trình bày được đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống.

- Rèn luyện tư duy hệ thống và rèn luyện phương pháp tự học.

II. Phương tiện dạy học:

- Tranh vẽ Hình 1 SGK và những tranh ảnh có liên quan đến bài học mà giáo viên và học sinh sưu tầm được.

- Các thiết bị phục vụ giảng dạy( Máy chiếu, đĩa VCD...)

III. Tiến trình tổ chức dạy học

1. Ổn định tổ chức:


- Kiểm tra sĩ số - Chuẩn bị sách vở học tập bộ môn của học sinh.

LỚP
SĨ SỐ
HỌC SINH NGHỈ HỌC
10A1
10A2
10A3
10A4
10A5
10A6
10A7


2. Kiểm tra bài cũ:

3. Giảng bài mới
:



Hoạt động của thầy & trò Nội dung
Hoạt động 1:GV Cho hs
Quan sát tranh
Hình 1 sách giáo khoa
* Em hãy nêu các cấp tổ chức của thế giới sống?
* Giải thích khái niệm tế bào, mô, cơ quan, hệ cq...
* Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống?
*Tại sao nói tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật
* Trong các cấp của thế giới sống cơ thể giữ vai trò quan trọng ntn?

Hs nêu được : từ nguyên tử→ sinh quyển
-Cơ thể sinh vật được cấu tạo từ 1 hay nhiều tế bào
-mọi hoạt động sống diễn ra ở tế bào
GV nhận xét, đánh giá và giúp hs hoàn thiện kiến thức

Hoạt động 2: tìm hiểu đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống
Gv:
Nguyên tắc thứ bậc là gì?
Thế nào là đặc tính nổi trội ?
Đặc tinh nổi trội do đâu mà có ?
Đặc tính nổi trội đặc trưng cho cơ thể sống là gì?
Hs: trao đổi nhóm trả lời
+ Giải thích:
-Nguyên tắc thứ bậc: ng tử ® phân tử ® đại phân tử
-Tính nổi trội:từng tế bào thần kinh không có được đặc điểm của hệ thần kinh.
*Cơ thể sống muốn tồn tại sinh trưởng, phát triển..thì phải như thế nào?
*Nếu trao đổi chất không cân đối thì cơ thể sống làm như thế nào để giữ cân bằng?(uống rượu nhiều..)
- Hệ thống mở là gì ?
- SV với môi trường có mối quan hệ như thế nào?

- Vì sao sự sống tiếp diễn liên tục từ thế hệ này sang thế hệ khác
-Tại sao tất cả sv đều cấu tạo từ tế bào ?
-Vì sao cây xương rồng khi sông trên sa mạc có nhiều gai nhọn?
-Do đâu sinh vật thích nghi với môi trường?
I.Các cấp tổ chức của thế giới sống:

- Để nghiên cứu sự sống các nhà khoa học thường tập trung nghiên cứu các đặc điểm của cơ thể sống vì chỉ có cơ thể mới có biểu hiện đầy đủ các đặc tính sống: trao đổi chất và năng lượng, sinh trưởng – phát triển, sinh sản, cảm ứng và vận động....

+ Cơ thể đơn bào: Chỉ gồm một tế bào, nhưng có đầy đủ chức năng của một cơ thể sống.
+ Cơ thể đa bào: Được cấu tạo từ nhiều tế bào.

=> Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật.


- Thế giới sống được chia thành các cấp độ tổ chức từ thấp đến cao theo nguyên tắc thứ bậc: Tế bào " Cơ thể " Quần thể - Loài " Quần xã " Hệ sinh thái - Sinh quyển.
.




II.Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống:
1. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc:

Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc, trong đó tổ chức dưới làm nền tảng xây dựng nên tổ chức sống cấp trên. Tổ chức sống cấp cao hơn không chỉ có các đặc điểm của tổ chức sống cấp thấp mà còn có những đặc tính nổi trội mà tổ chức dưới không có được.





2. Hệ thống mở tự điều chỉnh.

Mọi cấp tổ chức sống đều có các cơ chế tự điều chỉnh đảm bảo duy trì và điều hoà sự cân bằng động trong hệ thống, giúp tổ chức sống có thể tồn tại và phát triển.



3. Thế giới sống liên tục tiến hoá.

- Sự sống được tiếp diễn liên tục nhờ sự truyền thông tin trên ADN từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- Do đó, các sinh vật đều có những điểm chung.
Tuy nhiên, sinh vật luôn có những cơ chế phát sinh các biến dị và chọn lọc tự nhiên không ngừng tác động để giữ lại các dạng sống thích nghi.
" Dù có chung nguồn gốc nhưng các sinh vật luôn tiến hoá theo nhiều hướng khác nhau tạo nên 1 thế giới sống vô cùng đa dạng và phong phú.
4.Củng cố:

- Câu hỏi và bài tập cuối bài

5. Rút kinh nghiệm:

.....................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................



















Ngày soạn:....................................... Ngày giảng:....................................

Tiết 2 -Bài 2:

CÁC GIỚI SINH VẬT



I. Mục tiêu bài dạy:


- Học sinh phải nêu được khái niệm giới.

-Trình bày được hệ thống phân loại sinh giới ( hệ thống 5 giới).

-Nêu được đặc điểm chính của mỗi giới sinh vật(giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh, giới Nấm, giới Thực vật, giới Động vật).

- Rèn luyện kỹ năng quan sát, thu nhận kiến thức từ sơ đồ, hình vẽ.

II. Phương tiện dạy học:

- Tranh vẽ phóng to Hình 2 SGK, máy chiếu.

- Phiếu học tập (các đặc điểm chính của các giới sinh vật) ho ạt

III. Tiến trình tổ chức dạy học

1. Ổn định tổ chức:

1644040378356.png


- Kiểm tra sĩ số - chuẩn bị bài của học sinh.

LỚP
SĨ SỐ
HỌC SINH NGHỈ HỌC
10A1
10A2
10A3
10A4
10A5
10A6
10A7


2. Kiểm tra bài cũ:


-Thế nào là nguyên tắc thứ bậc, tính nổi trội? Cho ví dụ

3. Giảng bài mới:


Hoạt động của thầy & trò Nội dung
Hoạt động1 : Tìm hiểu về giới và hệ thống phân loại 5 giới
Gv
: viết sơ đồ: giới - ngành - lớp -bộ- họ - chi - loài
*Em hiểu thế nào là giới?
- giới là gì ? cho ví dụ


Gv cho học sinh quan sát tranh sơ đồ hệ thống 5 giới sv
*Hệ thống phân loại 5 giới gồm những giới nào?

-Giới Khởi sinh (Monera)
-Giới Nguyên sinh(Protista)
-Giới Nấm(Fungi)
-Giới Thực vật(Plantae)
-Giới Động vật(Animalia)
*
Tại sao không biểu thị các giới trên cùng một hàng?
( vì ngày nay các giới tồn tại song song )
-Hoạt động2 : tìm hiểu đặc điểm của mổi giới

*
Đặc điểm của giới Khởi sinh?
*Phương thức sống?


*
Giới Nguyên sinh gồm những đại diện nào?

*
Đặc điểm cấu tạo chung, hình thức sống của giới Nguyên sinh?



* Giới Nấm gồm những đại diện nào?

*
Đặc điểm cấu tạo chung, hình thức sống của giới Nấm?

* Giới Thực vật gồm những đại diện nào?

*
Đặc điểm cấu tạo chung, hình thức sống của giới Thực vật?

* Giới Động vật gồm những đại diện nào?

*
Đặc điểm cấu tạo chung, hình thức sống của giới Động vật?

* Học sinh hoàn thành phiếu học tập

I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới:




1) Khái niệm giới:

- Giới sinh vật là đơn vị phân loại lớn nhất, bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định.
2)Hệ thống phân loại 5 giới:
- Giới Khởi sinh (Monera)® Tế bào nhân sơ
- Giới Nguyên sinh(Protista)
- Giới Nấm(Fungi) Tế bào
- Giới Thực vật(Plantae) nhân thực
- Giới Động vật(Animalia)









II. Đặc đặc điểm chính của mỗi giới:
1)Giới Khởi sinh:
( Monera)
- Gồm những loài vi khuẩn nhân sơ có kích thước nhỏ 1-5mm.
- Phương thức sống đa dạng.

2) Giới Nguyên sinh
:(Protista)
( Tảo, Nấm nhày và Động vật nguyên sinh)
- Tảo:S.vật nhân thực,đơn bào, đa bào.Hình thức sống quang tự dưỡng(cơ thể có diệp lục)
- Nấm nhày:S.vật nhân thực, cơ thể tồn tại 2 pha đơn bào và hợp bào.Hình thức sống dị dưỡng, hoại sinh.
- ĐVNS:S,vật nhân thực, đơn bào.Hình dạng đa dạng, sống dị dưỡng.

3) Giới Nấm:
(Fungi)
- Gồm những sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc đa bào. Thành tế bào chứa kitin.
- Sinh sản hữu tinh và vô tính(nhờ bào tử).
- Hình thức sống dị dưỡng: Hoại sinh, ký sinh, cộng sinh.

4) Giới Thực vật
:( Plantae)
(Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín)
- Sinh vật nhân thực, đa bào, thành tế bào cấu tạo bằng xenlulôzơ.
- Hình thức sống:Sống cố định, có khả năng quang hợp(có diệp lục) tự dưỡng.

5) Giới Động vật:
(Animalia)
(Thân lỗ, Ruột khoang, Giun dẹp, Giun tròn, Giun đốt, Thân mềm, Chân khớp, Da gai và Động vật có dây sống)
- Sinh vật nhân thực, đa bào, có cấu trúc phức tạp với các cơ quan và hệ cơ quan chuyên hoá cao.
- Hình thức sống: dị dưỡng và có khả năng di chuyển.
 

DOWNLOAD FILE

  • YOPOVN.COM-Giao-an-sinh-hoc-10-ca-nam.doc
    544 KB · Lượt xem: 20
Nếu bạn cảm thấy nội dung chủ đề bổ ích , Hãy LIKE hoặc bình luận để chủ đề được sôi nổi hơn
  • Từ khóa
    giáo án bài 22 sinh học 10 cơ bản violet giáo án bài 23 sinh học 10 cơ bản violet giáo án bài 25 sinh học 10 cơ bản giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi hóa 10 violet giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi lý 10 giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi văn 10 giáo án chuyên đề sinh học 10 giáo án chuyên đề sinh học 10 violet giáo án dạy môn sinh học 10 giáo án môn sinh học lớp 10 giáo án môn sinh học lớp 10 bài 1 giáo án ôn tập sinh học 10 violet giáo án powerpoint bài 3 sinh học 10 giáo án sinh học 10 giáo án sinh học 10 bài 1 giáo án sinh học 10 bài 10 giáo án sinh học 10 bài 11 giáo án sinh học 10 bài 11 violet giáo án sinh học 10 bài 17 quang hợp giáo án sinh học 10 bài 2 giáo án sinh học 10 bài 3 giáo án sinh học 10 bài 4 giáo án sinh học 10 bài 5 protein giáo án sinh học 10 bài 6 giáo án sinh học 10 bài 7 giáo án sinh học 10 bài 8 giáo án sinh học 10 bài 9 giáo án sinh học 10 bài hô hấp tế bào giáo án sinh học 10 bài tế bào nhân sơ giáo án sinh học 10 cơ bản mới nhất giáo án sinh học 10 học kì 2 giáo án sinh học 10 mới giáo án sinh học 10 nâng cao giáo án sinh học 10 nâng cao bài 18 giáo án sinh học 10 nâng cao bài 19 giáo án sinh học 10 nâng cao bài 29 giáo án sinh học 10 nâng cao bài 33 giáo án sinh học 10 nâng cao bài 34 giáo án sinh học 10 phát triển năng lực giáo án sinh học 10 violet giáo án sinh học 11 bài 10 violet giáo án sinh học lớp 10 giáo án sinh học lớp 10 bài 1 giáo án sinh học lớp 10 bài 11 giáo án sinh học lớp 10 bài 3 giáo án sinh học lớp 10 bài 4 giáo án sinh học lớp 10 bài 5 giáo án sinh học lớp 10 bài 6 giáo án sinh học lớp 10 bài 6 axit nucleic giáo án sinh học lớp 10 bài 7 giáo án sinh học lớp 10 bài 8 giáo án stem môn sinh học 10 giáo án stem sinh học 10 giáo án điện tử lớp 10 môn sinh học giáo án điện tử sinh học lớp 10 bài 11 mua giáo án sinh học 10
  • HỖ TRỢ ĐĂNG KÝ VIP

    Liên hệ ZALO để được tư vấn, hỗ trợ: ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN VIP
    ZALO:0979702422

    BÀI VIẾT MỚI

    Thống kê

    Chủ đề
    35,794
    Bài viết
    37,262
    Thành viên
    138,718
    Thành viên mới nhất
    Băng Trinh

    Thành viên Online

    Top
    CHỈ THÀNH VIÊN VIP MỚI ẨN ĐƯỢC QUẢNG CÁO!

    Chúng tôi hiểu rồi, quảng cáo thật khó chịu!

    Chắc chắn, phần mềm chặn quảng cáo đã loại bỏ quảng cáo của diễn đàn. Điều này là không được phép đối với người dùng truy cập. Chỉ THÀNH VIÊN VIP mới có thể ẩn tính năng quảng cáo.

    XEM THƯ MỤC MIỄN PHÍ❌❌DANH SÁCH THƯ MỤC MIỄN PHÍ UPDATE 2024!!!Hãy tắt chức năng ẩn quảng cáo từ trình duyệt của bạn để tiếp tục sử dụng chức năng của website.

    ƯU ĐÃI ƯU ĐÃI THÀNH VIÊN VIP ⏱ DỊP 30/4 - 1/5
    ĐÃ TẮT CHẶN QUẢNG CÁO    KHÔNG. CẢM ƠN!