- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,206
- Điểm
- 113
tác giả
Giáo án dạy thêm ngữ văn 11 kết nối tri thức CẢ NĂM BẢN CHUẨN ĐỂ IN NĂM 2023 - 2024 được soạn dưới dạng file word gồm 119 trang. Các bạn xem và tải giáo án dạy thêm ngữ văn 11 kết nối tri thức về ở dưới.
Ngày soạn ..................
Ngày dạy:...................
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Củng cố các đơn vị kiến thức của bài học; nắm vững tri thức về đặc trưng của truyện ngắn hiện đại; biết cách phân tích và đánh giá được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của người viết thể hiện qua văn bản, phát hiện được các giá trị văn hoá, triết lí nhân sinh từ văn bản…thông qua hệ thống bài tập đọc hiểu ở cả hai dạng: trắc nghiệm và tự luận.
- HS giải quyết được bài tập về các đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ viết và ngôn ngữ nói để có hướng vận dụng phù hợp, hiệu quả.
- HS viết được văn bản nghị luận về một tác phẩm truyện, chú ý phân tích đặc điểm riêng trong cách kể của tác giả.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ (đọc – viết – nói và nghe); năng lực văn học.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học và ôn tập một cách nghiêm túc.
B. PHƯƠNG PHÁP ÔN TẬP
- Phương pháp: dạy học giải quyết vấn đề, thuyết trình...
C. TIẾN TRÌNH ÔN TẬP THEO CHỦ ĐỀ
Mục tiêu
- Tạo hứng thú cho HS, thu hút sự chú ý của HS vào việc thực hiện nhiệm vụ học tập.
- HS huy động được tri thức, kinh nghiệm về chủ đề ôn tập.
2. Nội dung hoạt động: Trò chơi “Đây là ai?”
3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Trò chơi: Đây là ai?
- GV hướng dẫn HS xem hình ảnh một số nhà văn (Kim Lân, Nam Cao, Nguyễn Ngọc Tư, Nguyễn Công Hoan, Nguyễn Minh Châu,...)
- GV chia lớp thành 3 đội chơi (mỗi đội chọn 3 thành viên đại diện tiếp sức cho nhau) lên bảng viết tên nhà văn và tên những tác phẩm của nhà văn đó.
- Yêu cầu: Đội nào đoán đúng nhiều hơn trong vòng 1 phút sẽ chiến thắng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS nghe, quan sát, suy nghĩ chuẩn bị trả lời câu hỏi theo nhóm.
- GV khích lệ, động viên.
Bước 3: Báo cáo sản phẩm học tập
- GV gọi đại diện HS các đội chơi lên bảng cùng lúc trả lời câu hỏi,
- HS khác nhận xét phần thể hiện của bạn sau khi bạn thực hiện xong.
Bước 4: Đánh giá, nhận xét
- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài ôn tập.
- GV giới thiệu nội dung ôn tập bài 1.
1. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, nắm chắc các đơn vị kiến thức của Bài 1: Câu chuyện và điểm nhìn trong truyện kể.
2. Nội dung hoạt động: Vận dụng các phương pháp đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm để ôn tập.
3. Sản phẩm: Câu trả lời cá nhân hoặc sản phẩm nhóm.
4. Tổ chức thực hiện hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV hướng dẫn HS ôn lại các đơn vị kiến thức cơ bản bằng phương pháp hỏi đáp, đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm.
- HS lần lượt trả lời nhanh các câu hỏi của GV, các đơn vị kiến thức cơ bản của bài học 1.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tích cực trả lời.
- GV khích lệ, động viên.
Bước 3: Báo cáo sản phẩm
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá, nhận xét
GV nhận xét, chốt kiến thức.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân được hoàn thành khi nào?
A. Sau khi hòa bình lập lại (1954)
B. Sau khi Cách mạng tháng Tám thành công (1945)
C. Trước Cách mạng tháng Tám (1941)
D. Năm 1962
Câu 2. Trước cách mạng, Kim Lân được người đọc chú ý ở đề tài nào?
A. Đời sống của người trí thức nghèo
B. Đời sống của người nông dân nghèo
C. Tái hiện sinh hoạt văn hoá phong phú ở thôn quê
D. Không khí tiêu điều, ảm đạm của nông thôn Việt Nam thời bấy giờ
Câu 3. Đề tài của truyện ngắn “Vợ nhặt” là:
A. Viết về người dân lao động sau Cách mạng tháng Tám
B. Viết về người dân lao động trong nạn đói năm 1945
C. Viết về số phận của người phụ nữ ở nông thôn Việt Nam
D. Viết về đời sống nông dân trong xã hội cũ
Câu 4. Anh Tràng nhặt được vợ sau khi:
A. Gặp gỡ và tìm hiểu nhiều lần.
B. Tìm hiểu kĩ nguồn gốc, lai lịch.
C. Gặp gỡ 2 lần với mấy câu bông đùa.
D. Bà cụ Tứ làm mối cho con trai mình.
Câu 5. Một biểu hiện ở Tràng được Kim Lân nhắc đến nhiều lần khi anh mới "nhặt" được vợ đối lập với biểu hiện tâm trạng thường có của người đang ở trong cảnh đói khát bi thảm là gì?
A. Cười
B. Nói luôn miệng
C. Hát khe khẽ
D. Mắt sáng lên lấp lánh
Câu 6. Nhận xét nào sau đây không chính xác về nhân vật Tràng trong “Vợ nhặt” của Kim Lân?
A. Đối với Tràng, có vợ là bước ngoặt của cả cuộc đời: sống quan tâm hơn, lo lắng đến gia đình hơn.
B. Tràng có ngoại hình xấu xí, thô kệch.
C. Tràng là người suy tính kĩ càng, cân nhắc thiệt hơn mọi việc rồi mới làm.
D. Lấy vợ chẳng phải vì tình, chỉ là “nhặt vợ” một cách dễ dàng, nhưng không vì thế mà Tràng coi thường người vợ của mình.
Câu 7. Cái tên của nhân vật Tràng trong truyện “Vợ nhặt” mang ý nghĩa gì?
A. Chỉ sự liên tiếp.
B. Chỉ một đồ vật trong nhà
C. Không có ý nghĩa gì
D. Chỉ một con vật ngoài biển
Câu 8. Từ nào sau đây chỉ ra đúng tâm trạng ban đầu của bà cụ Tứ khi thấy Tràng đưa cô vợ nhặt về nhà?
A. Sung sướng
B. Hoảng sợ
C. Ngỡ ngàng
D. Lo lắng
Câu 9. Đối với người phụ nữ lạ là "vợ nhặt" của con, bà cụ Tứ có thái độ:
A. Lạnh lùng
B. Khinh bỉ
C. Cảm thông, chấp nhận bằng sự thương xót
D. Xua đuổi, không chấp nhận
Câu 10. Dòng nào sau đây diễn đạt không đúng tâm trạng bà cụ Tứ khi con trai có vợ?
A. Ngỡ ngàng và lo âu
B. Sung sướng và mãn nguyện
C. Mừng vui và tủi hờn
D. Lo âu và hi vọng
Câu 11. Trong tác phẩm “Vợ nhặt” của Kim Lân, đón nàng dâu mới, bà cụ Tứ "nói toàn chuyện vui, toàn chuyện sung sướng về sau này". Vì sao?
A. Vì bà sống trong niềm vui choáng ngợp.
B. Vì bà hạnh phúc quá lớn khi con mình được có vợ.
C. Vì bà cố vui để cho hai con được vui.
D. Vì bà cụ Tứ vốn tính tình vui vẻ.
Câu 12. Kết thúc truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân là hình ảnh nào?
A. Tiếng trống thúc thuế dồn dập, xoáy vào nỗi tuyệt vọng của mọi người.
B. Đàn quạ lượn thành từng đàn như những đám mây đen trên bầu trời.
C. Bữa cháo cám chát đắng, nghẹn ứ trong cổ và nỗi tủi hờn hiện ra trên nét mặt mọi người.
D. Đám người đói và lá cờ đỏ bay phấp phới vẫn ám ảnh trong óc Tràng.
Câu 13. Hình ảnh “đám người đói và lá cờ đỏ” ở cuối truyện có ý nghĩa gì?
A. Thể hiện sự tang tóc, đói nghèo trong những năm chiến tranh.
B. Thể hiện sự nghèo túng của làng quê nơi Tràng sinh sống.
C. Vừa thể hiện cảnh ngộ đói khát thê thảm vừa gợi ra những tín hiệu của cuộc cách mạng.
D. Thể hiện sự v ùng lên kháng chiến của nhân dân.
Ngày soạn ..................
Ngày dạy:...................
BÀI 1: CÂU CHUYỆN VÀ ĐIỂM NHÌN TRONG TRUYỆN KỂ
TIẾT 1,2: ÔN TẬP TRI THỨC NGỮ VĂN VỀ TRUYỆN NGẮN HIỆN ĐẠI
TIẾT 1,2: ÔN TẬP TRI THỨC NGỮ VĂN VỀ TRUYỆN NGẮN HIỆN ĐẠI
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Củng cố các đơn vị kiến thức của bài học; nắm vững tri thức về đặc trưng của truyện ngắn hiện đại; biết cách phân tích và đánh giá được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của người viết thể hiện qua văn bản, phát hiện được các giá trị văn hoá, triết lí nhân sinh từ văn bản…thông qua hệ thống bài tập đọc hiểu ở cả hai dạng: trắc nghiệm và tự luận.
- HS giải quyết được bài tập về các đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ viết và ngôn ngữ nói để có hướng vận dụng phù hợp, hiệu quả.
- HS viết được văn bản nghị luận về một tác phẩm truyện, chú ý phân tích đặc điểm riêng trong cách kể của tác giả.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ (đọc – viết – nói và nghe); năng lực văn học.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học và ôn tập một cách nghiêm túc.
B. PHƯƠNG PHÁP ÔN TẬP
- Phương pháp: dạy học giải quyết vấn đề, thuyết trình...
C. TIẾN TRÌNH ÔN TẬP THEO CHỦ ĐỀ
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
Lại Thị Tám- thpt Lý Thường Kiệt- Kim Bảng-Hà Nam-0342558395
Lại Thị Tám- thpt Lý Thường Kiệt- Kim Bảng-Hà Nam-0342558395
Mục tiêu
- Tạo hứng thú cho HS, thu hút sự chú ý của HS vào việc thực hiện nhiệm vụ học tập.
- HS huy động được tri thức, kinh nghiệm về chủ đề ôn tập.
2. Nội dung hoạt động: Trò chơi “Đây là ai?”
3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Trò chơi: Đây là ai?
- GV hướng dẫn HS xem hình ảnh một số nhà văn (Kim Lân, Nam Cao, Nguyễn Ngọc Tư, Nguyễn Công Hoan, Nguyễn Minh Châu,...)
- GV chia lớp thành 3 đội chơi (mỗi đội chọn 3 thành viên đại diện tiếp sức cho nhau) lên bảng viết tên nhà văn và tên những tác phẩm của nhà văn đó.
- Yêu cầu: Đội nào đoán đúng nhiều hơn trong vòng 1 phút sẽ chiến thắng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS nghe, quan sát, suy nghĩ chuẩn bị trả lời câu hỏi theo nhóm.
- GV khích lệ, động viên.
Bước 3: Báo cáo sản phẩm học tập
- GV gọi đại diện HS các đội chơi lên bảng cùng lúc trả lời câu hỏi,
- HS khác nhận xét phần thể hiện của bạn sau khi bạn thực hiện xong.
Bước 4: Đánh giá, nhận xét
- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài ôn tập.
- GV giới thiệu nội dung ôn tập bài 1.
KĨ NĂNG | NỘI DUNG CỤ THỂ |
Đọc hiểu văn bản | Đọc hiểu theo đặc trưng thể loại: Dựa theo các văn bản đã học và thực hành đọc: - VB 1: Vợ nhặt (Trích – Kim Lân) - VB 2: Chí Phèo (Trích – Nam Cao) - Thực hành đọc: Cải ơi! (Nguyễn Ngọc Tư) |
Tiếng Việt | Đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết |
Viết | Viết: Viết văn bản nghị luận về một tác phẩm truyện (Những đặc điểm trong cách kể của tác giả) |
HOẠT ĐỘNG 2. ÔN TẬP: NHẮC LẠI KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, nắm chắc các đơn vị kiến thức của Bài 1: Câu chuyện và điểm nhìn trong truyện kể.
2. Nội dung hoạt động: Vận dụng các phương pháp đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm để ôn tập.
3. Sản phẩm: Câu trả lời cá nhân hoặc sản phẩm nhóm.
4. Tổ chức thực hiện hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV hướng dẫn HS ôn lại các đơn vị kiến thức cơ bản bằng phương pháp hỏi đáp, đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm.
- HS lần lượt trả lời nhanh các câu hỏi của GV, các đơn vị kiến thức cơ bản của bài học 1.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tích cực trả lời.
- GV khích lệ, động viên.
Bước 3: Báo cáo sản phẩm
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá, nhận xét
GV nhận xét, chốt kiến thức.
I. ÔN TẬP KIẾN THỨC CHUNG VỀ CÁC VĂN BẢN
TRẮC NGHIỆM
VĂN BẢN 1: VỢ NHẶT (Kim Lân)
Câu 1. Truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân được hoàn thành khi nào?
A. Sau khi hòa bình lập lại (1954)
B. Sau khi Cách mạng tháng Tám thành công (1945)
C. Trước Cách mạng tháng Tám (1941)
D. Năm 1962
Câu 2. Trước cách mạng, Kim Lân được người đọc chú ý ở đề tài nào?
A. Đời sống của người trí thức nghèo
B. Đời sống của người nông dân nghèo
C. Tái hiện sinh hoạt văn hoá phong phú ở thôn quê
D. Không khí tiêu điều, ảm đạm của nông thôn Việt Nam thời bấy giờ
Câu 3. Đề tài của truyện ngắn “Vợ nhặt” là:
A. Viết về người dân lao động sau Cách mạng tháng Tám
B. Viết về người dân lao động trong nạn đói năm 1945
C. Viết về số phận của người phụ nữ ở nông thôn Việt Nam
D. Viết về đời sống nông dân trong xã hội cũ
Câu 4. Anh Tràng nhặt được vợ sau khi:
A. Gặp gỡ và tìm hiểu nhiều lần.
B. Tìm hiểu kĩ nguồn gốc, lai lịch.
C. Gặp gỡ 2 lần với mấy câu bông đùa.
D. Bà cụ Tứ làm mối cho con trai mình.
Câu 5. Một biểu hiện ở Tràng được Kim Lân nhắc đến nhiều lần khi anh mới "nhặt" được vợ đối lập với biểu hiện tâm trạng thường có của người đang ở trong cảnh đói khát bi thảm là gì?
A. Cười
B. Nói luôn miệng
C. Hát khe khẽ
D. Mắt sáng lên lấp lánh
Câu 6. Nhận xét nào sau đây không chính xác về nhân vật Tràng trong “Vợ nhặt” của Kim Lân?
A. Đối với Tràng, có vợ là bước ngoặt của cả cuộc đời: sống quan tâm hơn, lo lắng đến gia đình hơn.
B. Tràng có ngoại hình xấu xí, thô kệch.
C. Tràng là người suy tính kĩ càng, cân nhắc thiệt hơn mọi việc rồi mới làm.
D. Lấy vợ chẳng phải vì tình, chỉ là “nhặt vợ” một cách dễ dàng, nhưng không vì thế mà Tràng coi thường người vợ của mình.
Câu 7. Cái tên của nhân vật Tràng trong truyện “Vợ nhặt” mang ý nghĩa gì?
A. Chỉ sự liên tiếp.
B. Chỉ một đồ vật trong nhà
C. Không có ý nghĩa gì
D. Chỉ một con vật ngoài biển
Câu 8. Từ nào sau đây chỉ ra đúng tâm trạng ban đầu của bà cụ Tứ khi thấy Tràng đưa cô vợ nhặt về nhà?
A. Sung sướng
B. Hoảng sợ
C. Ngỡ ngàng
D. Lo lắng
Câu 9. Đối với người phụ nữ lạ là "vợ nhặt" của con, bà cụ Tứ có thái độ:
A. Lạnh lùng
B. Khinh bỉ
C. Cảm thông, chấp nhận bằng sự thương xót
D. Xua đuổi, không chấp nhận
Câu 10. Dòng nào sau đây diễn đạt không đúng tâm trạng bà cụ Tứ khi con trai có vợ?
A. Ngỡ ngàng và lo âu
B. Sung sướng và mãn nguyện
C. Mừng vui và tủi hờn
D. Lo âu và hi vọng
Câu 11. Trong tác phẩm “Vợ nhặt” của Kim Lân, đón nàng dâu mới, bà cụ Tứ "nói toàn chuyện vui, toàn chuyện sung sướng về sau này". Vì sao?
A. Vì bà sống trong niềm vui choáng ngợp.
B. Vì bà hạnh phúc quá lớn khi con mình được có vợ.
C. Vì bà cố vui để cho hai con được vui.
D. Vì bà cụ Tứ vốn tính tình vui vẻ.
Câu 12. Kết thúc truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân là hình ảnh nào?
A. Tiếng trống thúc thuế dồn dập, xoáy vào nỗi tuyệt vọng của mọi người.
B. Đàn quạ lượn thành từng đàn như những đám mây đen trên bầu trời.
C. Bữa cháo cám chát đắng, nghẹn ứ trong cổ và nỗi tủi hờn hiện ra trên nét mặt mọi người.
D. Đám người đói và lá cờ đỏ bay phấp phới vẫn ám ảnh trong óc Tràng.
Câu 13. Hình ảnh “đám người đói và lá cờ đỏ” ở cuối truyện có ý nghĩa gì?
A. Thể hiện sự tang tóc, đói nghèo trong những năm chiến tranh.
B. Thể hiện sự nghèo túng của làng quê nơi Tràng sinh sống.
C. Vừa thể hiện cảnh ngộ đói khát thê thảm vừa gợi ra những tín hiệu của cuộc cách mạng.
D. Thể hiện sự v