- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,388
- Điểm
- 113
tác giả
Giáo Án lớp 1 chân trời sáng tạo theo công văn 2345 HỌC KÌ 1 THEO TUẦN ĐẦY ĐỦ MÔN được soạn dưới dạng file word gồm các file trang. Các bạn xem và tải giáo an lớp 1 chân trời sáng tạo theo công văn 2345 về ở dưới.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Thể hiện được sự vui tươi khi được giới thiệu.
2. Năng lực chung
- Tự học và tự chủ: Tự giới thiệu bản thân cho bạn bè trong lớp, trong trường, gia đình, làng xóm, … biết.
- Giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và thể hiện được một số hành vi phù hợp khi nghe người khác nói, trình bày.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết nhiều cách tự giới thiệu.
3. Phẩm chất chủ yếu
- Trung thực: Trong tự đánh giá bản thân và bạn bè.
- Trách nhiệm: Nâng cao trách nhiệm HS qua việc thu dọn, giữ vệ sinh nơi sinh hoạt.
* Giảm các hoạt động nâng cao cho HSKT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: SGK, SGV, 1 số bài hát ngắn, vui nhộn nói về học sinh lớp 1.
2. Học sinh: SGK, một số bài hát mà em biết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động 1: Khởi động - Ổn định
Mục tiêu: Ổn định lớp để làm lễ chào cờ
Tiến hành:
- Trò chơi “Cô bảo”
- Trước khi cho HS chơi, GV cùng HS làm mẫu trước.
- GV cho HS thực hiện theo những điều cô bảo:
+ Cô bảo các bạn thể hiện tư thế đứng nghiêm.
+ Cô bảo các bạn thể hiện tư thế nghỉ.
+ Cô bảo các bạn đứng tư thế nghiêm và đầu thẳng.
2. Hoạt động 2: Nghi lễ chào cờ
Mục tiêu: HS nghiêm trang khi chào cờ
Tiến hành:
- Chào cờ.
- GV quan sát, nhắc nhở HS.
3. Hoạt động 3: Đánh giá hoạt động của trường
Mục tiêu:
- Xem lại các công tác tuần trước.
- Thông báo, phát động kế hoạch, hoạt động giáo dục chính của nhà trường trong tuần 1.
Tiến hành:
- GV TPT giới thiệu các hoạt động của nhà trường.
- HT sinh hoạt với HS toàn trường.
4. Hoạt động 4: Giới thiệu học sinh lớp 1
Mục tiêu:
- Thể hiện được sự vui tươi khi được giới thiệu.
- Bước đầu biết tự giới thiệu bản thân cho bạn bè trong lớp, trong trường biết.
Tiến hành:
- TPT mời mỗi lớp 1 HS đại diện mỗi lớp 1 giới thiệu về mình: Tên họ, học lớp nào, cô giáo chủ nhiệm tên gì, có làm nhiệm vụ gì trong lớp không, có ấn tượng gì về lớp mới, … (GV mỗi lớp tổ chức tập nói trước cho HS ở lớp). (Giảm yêu cầu cho HSKT)
- Các em khi giới thiệu có thể kết hợp hát, chào, thể hiện một năng khiếu của bản thân.
- GVCN tổ chức cho các em trao đổi theo nhóm đôi để giới thiệu về mình cho bạn biết.
- Học sinh theo nhóm sẽ chia sẻ lời giới thiệu của mình cho bạn nghe (Mình tên là ….; Mình học lớp …. Trường Tiểu học Tân Phong A…..).
- HS tự đánh giá những lời giới thiệu của bạn.
- HS được GV nhận xét.
- GV giới thiệu về tổng quan trường cho HS lớp 1 nghe.
5. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
Mục tiêu: Thực hiện tự giới thiệu bản thân cho gia đình, làng xóm... biết.
Tiến hành:
- GV nhận xét buổi sinh hoạt dưới cờ.
- GV giao việc cho HS: Về nhà tiếp tục tự giới thiệu thông tin về bản thân mình là học sinh lớp 1 cho bạn bè, gia đình, làng xóm...
- Chuẩn bị bài tiếp theo: Bài Dáng vẻ bên ngoài của em và của bạn.
C ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ):
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động theo chủ đề, sử dụng được một số từ khóa có trong các bài thuộc chủ đề Những bài học đầu tiên ( b, bà, bò, cò, cá, (số) 1,2,3….).
- Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi có tiếng chứa âm chữ a (ba, bà, hoa, lá).
- Nhận diện được tương hợp giữa âm a và chữ a
- Đọc, viết được chữ a, số 1.
- Nhận biết được tiếng có âm chữ a, nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có âm chữ a.
2. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Bước đầu biết cách đọc chữ a, cách phát biểu ý kiến trong nhóm, trong lớp; Tự chuẩn bị đồ dùng học tập, sử dụng và giữ gìn đồ dùng học tập; Tự thực hiện nhiệm vụ học tập; Tự đọc sách và sưu tầm tài liệu học tập.
- Giao tiếp và hợp tác: Bước đầu biết làm việc nhóm; Giao tiếp thân thiện, hợp tác với bạn cùng nhóm, cùng lớp, cùng lứa tuổi trong học tập, lao động, vui chơi; Biết chia sẻ những điều đã học với người thân.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Bước đầu biết vận dụng những điều đã học để giao tiếp hằng ngày ở trường học, gia đình và cộng đồng.
2. Phẩm chất
- Nhân ái: Yêu thương gia đình.
- Chăm chỉ: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết; có hứng thú học tập.
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong học tập và đời sống.
- Trách nhiệm: Có ý thức thực hiện trách nhiệm với bản thân, nhóm, lớp.
* Giảm các hoạt động nâng cao cho HSKT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: PPT, SHS, ..
2. Học sinh: SHS, VTV, bút chì, tẩy, bảng con, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: - Nói được những tiếng có chứa âm a.
- Tạo hứng thú trước khi vào tiết học.
Tiến hành:
- HS mở SHS trang 10.
- HS nghe GV giới thiệu tên chủ đề “Những bài học đầu tiên”.
- HS quan sát tranh, thảo luận theo nhóm đôi và tìm những tiếng có chứa âm a theo gợi ý của GV: "Tranh vẽ ai và vẽ những gì?"
- GV chiếu các tiếng hoặc số (hoặc sử dụng thẻ từ) mà HS tìm được.
- HS tìm điểm giống nhau giữa các tiếng đã tìm được (VD: bà, ba, má, lá,...) - đều có âm a
- HS phát hiện âm mới sẽ học – âm a.
- HS lắng nghe GV giới thiệu vào bài học và quan sát chữ ghi tên bài.
2. Hoạt động 2: Nhận diện âm A, a
Mục tiêu: Nhận diện được âm A, a
Tiến hành:
- Trò chơi "Ai nhanh hơn": GV chiếu slide bảng chữ cái in thường, yêu cầu HS tìm chữ a trong vòng 5 giây.
- GV giới thiệu chữ A in hoa.
- HS nhận diện chữ A in hoa trong bảng chữ cái.
3. Hoạt động 3: Luyện đọc âm a
Mục tiêu: Đọc được âm chữ a.
Tiến hành:
- GV hướng dẫn HS cách đọc âm a.
- HS đọc theo hình thức cá nhân (đọc nối tiếp), nhóm, lớp.
*Tương tự với âm A hoa.
4. Hoạt động 4: Luyện viết chữ a, số 1
Mục tiêu: - Viết được chữ a, số 1 đúng yêu cầu vào bảng con và vở tập viết (VTV).
- Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ thông qua hoạt động tập viết.
Tiến hành:
- GV giới thiệu con chữ a.
- HS so sánh a in thường và a viết thường.
4.1. Viết vào bảng con:
a. Viết chữ a
- HS quan sát cách GV viết và phân tích cấu tạo nét chữ của chữ a:
+ Chữ a cao 2 ô li; rộng 2, 5 ô li; gồm nét cong kín và nét móc ngược.
+ Cách viết: Đặt bút dưới đường kẻ 3 một chút, viết nét cong kín (từ phải sang trải). Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đường ké 3 viết nét móc ngược phải sát nét cong kín, đến đường kẻ 2 thì dừng lại.
- HS viết chữ a vào bảng con.
+ HS nhận xét bài viết của mình và bạn, sửa lỗi nếu có.
b. Viết số 1
- HS đọc số 1.
- HS quan sát cách GV viết và phân tích hình thức chữ viết của số 1:
+ Gồm 2 nét: nét xiên phải và nét sổ.
+ Cách viết: Đặt bút tại điểm giữa đường kẻ 2 và 3, hơi võng đến đường kẻ số 3; không nhấc bút, viết tiếp nét sổ theo the đường kẻ dọc và dừng lại ở đường kẻ ngang số 1.
- HS viết số 1 vào bảng con.
- HS nhận xét bài viết của mình và bạn, sửa lỗi nếu có.
4.2. Viết vào VTV:
- GV nhắc nhở cách cầm viết, tư thế ngồi viết.
- HS viết chữ a, số 1 vào VTV.
- HS nhận xét bài viết của mình và bạn, sửa lỗi nếu có.
- GV nhận xét bài viết của một số HS.
* Nghỉ giữa tiết.
1. Hoạt động 1: Trò chơi
Mục tiêu: Trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái có tên gọi có tiếng chứa âm chữ a (ba, bà, hoa, lá, ...).
Tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
+ Nói được tên các đối tượng có chứa âm a trong bài, ngoài bài.
+ Nói được câu có chứa âm a dựa vào các đối tượng trong bài, ngoài bài.
- Trò chơi “Ai thông minh?”: HS thi đua nhau nói được tên, câu có chứa âm a (không lặp lại tên, câu của bạn nói trước đó.)
- HS nhận xét.
2. Hoạt động 2: Luyện nói
Mục tiêu: Nhận biết được tiếng có âm chữ a, nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có âm chữ a.
Tiến hành:
- HS quan sát tranh tìm từ có tiếng chứa âm chữ a (theo chiều kim đồng hồ).
- HS nói câu có chứa từ ngữ lá cây hoặc bà nội, gà trống, …
- HS tìm thêm chữ a bằng việc quan sát môi trường chữ viết xung quanh (tên HS, bảng chữ cái, Năm điều Bác Hồ dạy, bảng trang trí lớp, …).
- GV cho HS nêu một số từ ngữ ngoài sách có tiếng chứa âm a (ba má, trán, con cá,…) theo nhóm đôi.
- HS, GV nhận xét.
3. Hoạt động 3: Hoạt động mở rộng
Mục tiêu: HS nói được câu hoặc hát được các bài hát có âm a.
Tiến hành:
- GV cho HS quan sát tranh phần HĐMR và đặt câu hỏi:
+ Tranh vẽ gì?
+ Bạn nhỏ đang làm gì?
+ Chữ gì trong bóng nói gắn với bạn nhỏ?
- HS nói theo nhóm đôi câu biểu thị sự ngạc nhiên có âm a. VD: A! Mẹ đã về. (Giảm yêu cầu cho HSKT)
- GV tổ chức trò chơi vận động kết hợp nói/ hát phỏng theo vè: Hôm nay, em học chữ a. Có ba có má lại có cả bà. Là lá la là la.
3. Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò
Mục tiêu: HS khắc sâu kiến thức và chuẩn bị cho bài tiếp theo.
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
TUẦN 1
Thứ hai ngày 05 tháng 9 năm 2022
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM (SHDC)
TIẾT 1: GIỚI THIỆU HỌC SINH LỚP 1
Thứ hai ngày 05 tháng 9 năm 2022
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM (SHDC)
TIẾT 1: GIỚI THIỆU HỌC SINH LỚP 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Thể hiện được sự vui tươi khi được giới thiệu.
2. Năng lực chung
- Tự học và tự chủ: Tự giới thiệu bản thân cho bạn bè trong lớp, trong trường, gia đình, làng xóm, … biết.
- Giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và thể hiện được một số hành vi phù hợp khi nghe người khác nói, trình bày.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết nhiều cách tự giới thiệu.
3. Phẩm chất chủ yếu
- Trung thực: Trong tự đánh giá bản thân và bạn bè.
- Trách nhiệm: Nâng cao trách nhiệm HS qua việc thu dọn, giữ vệ sinh nơi sinh hoạt.
* Giảm các hoạt động nâng cao cho HSKT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: SGK, SGV, 1 số bài hát ngắn, vui nhộn nói về học sinh lớp 1.
2. Học sinh: SGK, một số bài hát mà em biết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động 1: Khởi động - Ổn định
Mục tiêu: Ổn định lớp để làm lễ chào cờ
Tiến hành:
- Trò chơi “Cô bảo”
- Trước khi cho HS chơi, GV cùng HS làm mẫu trước.
- GV cho HS thực hiện theo những điều cô bảo:
+ Cô bảo các bạn thể hiện tư thế đứng nghiêm.
+ Cô bảo các bạn thể hiện tư thế nghỉ.
+ Cô bảo các bạn đứng tư thế nghiêm và đầu thẳng.
2. Hoạt động 2: Nghi lễ chào cờ
Mục tiêu: HS nghiêm trang khi chào cờ
Tiến hành:
- Chào cờ.
- GV quan sát, nhắc nhở HS.
3. Hoạt động 3: Đánh giá hoạt động của trường
Mục tiêu:
- Xem lại các công tác tuần trước.
- Thông báo, phát động kế hoạch, hoạt động giáo dục chính của nhà trường trong tuần 1.
Tiến hành:
- GV TPT giới thiệu các hoạt động của nhà trường.
- HT sinh hoạt với HS toàn trường.
4. Hoạt động 4: Giới thiệu học sinh lớp 1
Mục tiêu:
- Thể hiện được sự vui tươi khi được giới thiệu.
- Bước đầu biết tự giới thiệu bản thân cho bạn bè trong lớp, trong trường biết.
Tiến hành:
- TPT mời mỗi lớp 1 HS đại diện mỗi lớp 1 giới thiệu về mình: Tên họ, học lớp nào, cô giáo chủ nhiệm tên gì, có làm nhiệm vụ gì trong lớp không, có ấn tượng gì về lớp mới, … (GV mỗi lớp tổ chức tập nói trước cho HS ở lớp). (Giảm yêu cầu cho HSKT)
- Các em khi giới thiệu có thể kết hợp hát, chào, thể hiện một năng khiếu của bản thân.
- GVCN tổ chức cho các em trao đổi theo nhóm đôi để giới thiệu về mình cho bạn biết.
- Học sinh theo nhóm sẽ chia sẻ lời giới thiệu của mình cho bạn nghe (Mình tên là ….; Mình học lớp …. Trường Tiểu học Tân Phong A…..).
- HS tự đánh giá những lời giới thiệu của bạn.
- HS được GV nhận xét.
- GV giới thiệu về tổng quan trường cho HS lớp 1 nghe.
5. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
Mục tiêu: Thực hiện tự giới thiệu bản thân cho gia đình, làng xóm... biết.
Tiến hành:
- GV nhận xét buổi sinh hoạt dưới cờ.
- GV giao việc cho HS: Về nhà tiếp tục tự giới thiệu thông tin về bản thân mình là học sinh lớp 1 cho bạn bè, gia đình, làng xóm...
- Chuẩn bị bài tiếp theo: Bài Dáng vẻ bên ngoài của em và của bạn.
C ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ):
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT
BÀI 1: A a
BÀI 1: A a
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động theo chủ đề, sử dụng được một số từ khóa có trong các bài thuộc chủ đề Những bài học đầu tiên ( b, bà, bò, cò, cá, (số) 1,2,3….).
- Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi có tiếng chứa âm chữ a (ba, bà, hoa, lá).
- Nhận diện được tương hợp giữa âm a và chữ a
- Đọc, viết được chữ a, số 1.
- Nhận biết được tiếng có âm chữ a, nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có âm chữ a.
2. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Bước đầu biết cách đọc chữ a, cách phát biểu ý kiến trong nhóm, trong lớp; Tự chuẩn bị đồ dùng học tập, sử dụng và giữ gìn đồ dùng học tập; Tự thực hiện nhiệm vụ học tập; Tự đọc sách và sưu tầm tài liệu học tập.
- Giao tiếp và hợp tác: Bước đầu biết làm việc nhóm; Giao tiếp thân thiện, hợp tác với bạn cùng nhóm, cùng lớp, cùng lứa tuổi trong học tập, lao động, vui chơi; Biết chia sẻ những điều đã học với người thân.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Bước đầu biết vận dụng những điều đã học để giao tiếp hằng ngày ở trường học, gia đình và cộng đồng.
2. Phẩm chất
- Nhân ái: Yêu thương gia đình.
- Chăm chỉ: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết; có hứng thú học tập.
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong học tập và đời sống.
- Trách nhiệm: Có ý thức thực hiện trách nhiệm với bản thân, nhóm, lớp.
* Giảm các hoạt động nâng cao cho HSKT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: PPT, SHS, ..
2. Học sinh: SHS, VTV, bút chì, tẩy, bảng con, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TIẾT 1
1. Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: - Nói được những tiếng có chứa âm a.
- Tạo hứng thú trước khi vào tiết học.
Tiến hành:
- HS mở SHS trang 10.
- HS nghe GV giới thiệu tên chủ đề “Những bài học đầu tiên”.
- HS quan sát tranh, thảo luận theo nhóm đôi và tìm những tiếng có chứa âm a theo gợi ý của GV: "Tranh vẽ ai và vẽ những gì?"
- GV chiếu các tiếng hoặc số (hoặc sử dụng thẻ từ) mà HS tìm được.
- HS tìm điểm giống nhau giữa các tiếng đã tìm được (VD: bà, ba, má, lá,...) - đều có âm a
- HS phát hiện âm mới sẽ học – âm a.
- HS lắng nghe GV giới thiệu vào bài học và quan sát chữ ghi tên bài.
2. Hoạt động 2: Nhận diện âm A, a
Mục tiêu: Nhận diện được âm A, a
Tiến hành:
- Trò chơi "Ai nhanh hơn": GV chiếu slide bảng chữ cái in thường, yêu cầu HS tìm chữ a trong vòng 5 giây.
- GV giới thiệu chữ A in hoa.
- HS nhận diện chữ A in hoa trong bảng chữ cái.
3. Hoạt động 3: Luyện đọc âm a
Mục tiêu: Đọc được âm chữ a.
Tiến hành:
- GV hướng dẫn HS cách đọc âm a.
- HS đọc theo hình thức cá nhân (đọc nối tiếp), nhóm, lớp.
*Tương tự với âm A hoa.
4. Hoạt động 4: Luyện viết chữ a, số 1
Mục tiêu: - Viết được chữ a, số 1 đúng yêu cầu vào bảng con và vở tập viết (VTV).
- Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ thông qua hoạt động tập viết.
Tiến hành:
- GV giới thiệu con chữ a.
- HS so sánh a in thường và a viết thường.
4.1. Viết vào bảng con:
a. Viết chữ a
- HS quan sát cách GV viết và phân tích cấu tạo nét chữ của chữ a:
+ Chữ a cao 2 ô li; rộng 2, 5 ô li; gồm nét cong kín và nét móc ngược.
+ Cách viết: Đặt bút dưới đường kẻ 3 một chút, viết nét cong kín (từ phải sang trải). Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đường ké 3 viết nét móc ngược phải sát nét cong kín, đến đường kẻ 2 thì dừng lại.
- HS viết chữ a vào bảng con.
+ HS nhận xét bài viết của mình và bạn, sửa lỗi nếu có.
b. Viết số 1
- HS đọc số 1.
- HS quan sát cách GV viết và phân tích hình thức chữ viết của số 1:
+ Gồm 2 nét: nét xiên phải và nét sổ.
+ Cách viết: Đặt bút tại điểm giữa đường kẻ 2 và 3, hơi võng đến đường kẻ số 3; không nhấc bút, viết tiếp nét sổ theo the đường kẻ dọc và dừng lại ở đường kẻ ngang số 1.
- HS viết số 1 vào bảng con.
- HS nhận xét bài viết của mình và bạn, sửa lỗi nếu có.
4.2. Viết vào VTV:
- GV nhắc nhở cách cầm viết, tư thế ngồi viết.
- HS viết chữ a, số 1 vào VTV.
- HS nhận xét bài viết của mình và bạn, sửa lỗi nếu có.
- GV nhận xét bài viết của một số HS.
* Nghỉ giữa tiết.
TIẾT 2
1. Hoạt động 1: Trò chơi
Mục tiêu: Trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái có tên gọi có tiếng chứa âm chữ a (ba, bà, hoa, lá, ...).
Tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
+ Nói được tên các đối tượng có chứa âm a trong bài, ngoài bài.
+ Nói được câu có chứa âm a dựa vào các đối tượng trong bài, ngoài bài.
- Trò chơi “Ai thông minh?”: HS thi đua nhau nói được tên, câu có chứa âm a (không lặp lại tên, câu của bạn nói trước đó.)
- HS nhận xét.
2. Hoạt động 2: Luyện nói
Mục tiêu: Nhận biết được tiếng có âm chữ a, nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có âm chữ a.
Tiến hành:
- HS quan sát tranh tìm từ có tiếng chứa âm chữ a (theo chiều kim đồng hồ).
- HS nói câu có chứa từ ngữ lá cây hoặc bà nội, gà trống, …
- HS tìm thêm chữ a bằng việc quan sát môi trường chữ viết xung quanh (tên HS, bảng chữ cái, Năm điều Bác Hồ dạy, bảng trang trí lớp, …).
- GV cho HS nêu một số từ ngữ ngoài sách có tiếng chứa âm a (ba má, trán, con cá,…) theo nhóm đôi.
- HS, GV nhận xét.
3. Hoạt động 3: Hoạt động mở rộng
Mục tiêu: HS nói được câu hoặc hát được các bài hát có âm a.
Tiến hành:
- GV cho HS quan sát tranh phần HĐMR và đặt câu hỏi:
+ Tranh vẽ gì?
+ Bạn nhỏ đang làm gì?
+ Chữ gì trong bóng nói gắn với bạn nhỏ?
- HS nói theo nhóm đôi câu biểu thị sự ngạc nhiên có âm a. VD: A! Mẹ đã về. (Giảm yêu cầu cho HSKT)
- GV tổ chức trò chơi vận động kết hợp nói/ hát phỏng theo vè: Hôm nay, em học chữ a. Có ba có má lại có cả bà. Là lá la là la.
3. Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò
Mục tiêu: HS khắc sâu kiến thức và chuẩn bị cho bài tiếp theo.
THẦY CÔ TẢI NHÉ!