- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,315
- Điểm
- 113
tác giả
Giáo án mĩ thuật lớp 1 kết nối tri thức CHƯƠNG TRÌNH MỚI được soạn dưới dạng file word gồm 83 trang. Các bạn xem và tải giáo án mĩ thuật lớp 1 kết nối tri thức về ở dưới.
Ngày soạn: 04 / 9 / 2022
Ngày giảng: / 9 / 2022
Môn học/hoạt động giáo dục: Mĩ thuật - Lớp: 1
Tên bài học: Chủ đề 1. Mĩ thuật trong nhà trường ; số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Tuần 1 (từ 05 / 9 / 2022 đến 09 / 9 / 2022)
I. Mục tiêu:
* về kiến thức kĩ năng:
- Nhận biết được Mĩ thuật có ở xung quanh và được tạo bởi những đối tượng khác nhau:
- Nhận biết được một số đồ dùng, công cụ, vật liệu để hình thành, sáng tạo trong môn học (HS khuyết tật không cần đạt yêu cầu này)
- Biết cách bảo quản, sử dụng một số đồ dung học tập.
* Về phẩm chất:
- Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, khả năng quan sát.
- Biết chia sẻ ý kiến cá nhân về sản phẩm của mình và các bạn.
- Biết chăm sóc và bảo vệ môi trường xung quanh.
*Về năng lực:
+ Năng lực đặc thù của môn học:
- Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: Nhận biết được mĩ thuật có ở xung quanh.
- Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: Nhận biết được một số đồ dùng, công cụ, vật liệu để thực hành, sáng tạo.
- Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ: Nhận biết và nêu được vẻ đẹp của một số sản phẩm mĩ thuật.
+ Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng vật liệu, công cụ để làm bài.
II. Phương pháp và hình thức tổ chức :
Ngày soạn: 04 / 9 / 2022
Ngày giảng: / 9 / 2022
Môn học/hoạt động giáo dục: Mĩ thuật - Lớp: 1
Tên bài học: Chủ đề 1. Mĩ thuật trong nhà trường ; số tiết: 1 tiết
Thời gian thực hiện: Tuần 1 (từ 05 / 9 / 2022 đến 09 / 9 / 2022)
I. Mục tiêu:
* về kiến thức kĩ năng:
- Nhận biết được Mĩ thuật có ở xung quanh và được tạo bởi những đối tượng khác nhau:
- Nhận biết được một số đồ dùng, công cụ, vật liệu để hình thành, sáng tạo trong môn học (HS khuyết tật không cần đạt yêu cầu này)
- Biết cách bảo quản, sử dụng một số đồ dung học tập.
* Về phẩm chất:
- Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, khả năng quan sát.
- Biết chia sẻ ý kiến cá nhân về sản phẩm của mình và các bạn.
- Biết chăm sóc và bảo vệ môi trường xung quanh.
*Về năng lực:
+ Năng lực đặc thù của môn học:
- Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: Nhận biết được mĩ thuật có ở xung quanh.
- Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: Nhận biết được một số đồ dùng, công cụ, vật liệu để thực hành, sáng tạo.
- Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ: Nhận biết và nêu được vẻ đẹp của một số sản phẩm mĩ thuật.
+ Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng vật liệu, công cụ để làm bài.
II. Phương pháp và hình thức tổ chức :
- Phương pháp dạy học theo chủ đề: | + Quan sát, vấn đáp, thảo luận. + Thuyết trình, đánh giá, nhận xét. |
- Hình thức tổ chức: | + Hoạt động cá nhân + Hoạt động nhóm |
- III. Đồ dùng và phương tiện:
- - Giáo viên:
- + Sách Mĩ thuật 1
- + Tranh ảnh thiếu nhi.
- + Hình ảnh minh họa trong sách.
- - Học sinh:
- + Sách Mĩ thuật 1
- + Vở thực hành Mĩ thuật 1
- + Bút chì, màu vẽ, đất nặn,…
- IV. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
- Hoạt động của giáo viên
- Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV cho HS quan sát tranh ảnh thiếu nhi
+ Em nhìn thấy các hình ảnh gì trong trang?
+ Các sản phẩm được làm bằng chất liệu gì?
- GV nhận xét và giới thiệu chủ đề:” Mĩ thuật trong nhà trường”
2. Tiến trình của hoạt động:
* Hoạt động 1: Sản phẩm mĩ thuật
- GV cho HS quan sát hình minh họa đã chuẩn bị / hình SGK trang 6 -7 và đặt câu hỏi:
+ Em quan sát thấy những hình ảnh gì?
+ Trong tranh có những màu sắc nào?
+ Các sản phẩm được làm bằng chất liệu gì?
+ Các sản phẩm làm bằng hình thức nào?
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét và tóm tắt một vài ý lên bảng ( không đánh giá).
- GV giải thích: + Sản phẩm mĩ thuật tạo hình là sản phẩm được tạo nên từ những yếu tố , nguyên lí nghệ thuật .
+ Sản phẩm ứng dụng là vận dụng những yếu tố tạo hình để trang trí một sản phẩm
- Kể tên một số sản mĩ thuật mà em đã làm hoặc ở dưới trường mầm non mà em biết?
* Hoạt động 2: Mĩ thuật do ai tạo nên
- GV yêu cầu HS quan sát hình 8-9 trong SGK và đặt câu hỏi:
+ Những ai có thể sáng tạo ra sản phẩm mĩ thuật?
+ Những lứa tuổi nào có thể thực hiện được các sản phẩm mĩ thuật ?
- GV ghi lại một số ý kiến lên bảng ( không đánh giá)
- GV tóm tắt lại các ý kiến mà HS đã nêu ở trên và giải thích cho HS hiểu rõ thêm :
+ Những người hoạt động nghệ thuật chuyên nghiệp: họa sĩ, nhà điêu khắc, nhà nhiếp ảnh, nhà thiết kế thời trang,….
+ Về lứa tuổi: Người lớn tuổi ( người già, người trung niên, thanh niên), các em thiếu nhi.
* Hoạt động 3: Đồ dùng trong môn học
- GV yêu cầu HS mở SGK Mĩ thuật 1 trang 10 -11 và đặt câu hỏi:
+ Bức tranh con voi,vẽ bằng dụng cụ gì?
+ Khi vẽ chưa được , thì các em dùng cái gì để xóa?
+ Các bức tranh được tô màu bằng dụng cụ nào?
+ Giấy màu dùng để làm gì?
+ Hồ dán dùng để làm gì?
+ Có được vẽ và tô màu ra bàn, tường không? Vì sao?
- GV ghi lại một số ý kiến lên bảng ( không đánh giá)
- GV yêu cầu HS mở vở thực hành mĩ thuật 1, trang 5 sử dụng những đồ dùng cần thiết và thực hành theo hướng dẫn.
- Cho HS giới thiệu chia sẻ về bức tranh
- Nhận xét, tuyên dương HS .
* GDHS: giữ gìn dụng cụ học tập và không viết vẽ bậy lên tường, bàn ghế, sách vở; biết cách cất đồ dùng đúng nơi quy định và dọn dẹp sạch sẽ nơi học tập của mình.
*Đánh giá – nhận xét:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương, nhắc nhở.
- HS quan sát và TLCH
- HS lắng nghe
- HS quan sát và thảo luận nhóm đôi.
+ HS TL: Bạn nhỏ đang vẽ tranh, con voi, con cá, , bong bóng, con trâu ....
+ Màu đỏ, vàng, xanh dương, xanh lá, cam,...
+ Chất liệu: sáp màu, đất nặn, giấy thủ công.....
+ Hình thức: vẽ, nặn, đắp nổi, cắt dán....
- Đại diện HS trình bày hiểu biết của mình .
- HS lắng nghe và theo dõi.
- HS lắng nghe
- HS trả lời: Lọ hoa bằng các chai nước tái chế, chậu trồng hoa bằng lốp xe, con vật bằng vải, chai nhựa,...
- HS quan sát và thảo luận nhóm đôi.
+ Họa sỹ, nhà điêu khắc, nhà thiết kế thời trang,...
+ Người lớn tuổi ( người già, người trung niên, thanh niên), các em thiếu nhi.
- HS theo dõi.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS quan sát SGK và lắng nghe câu hỏi.
+ Vẽ bằng bút chì
+ Cục tẩy hoặc bút chì có tẩy.
+ Bút sáp màu, bút chì màu, bút dạ màu.
+ Dùng trong các bài tập thực hành xé dán hoặc trang trí.
+ Dùng để dán những miếng giấy màu
+ Không được. Vì vẽ và tô màu ra bàn, tường sẽ làm xấu lớp học.
- HS theo dõi và lắng nghe
- HS thực hiện theo cá nhân
- Giới thiệu sản phẩm trước lớp
- Lắng nghe
* Dặn dò:
- Về nhà tập quan sát cây cối, con vật…có hình chấm tròn
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho chủ đề sau.
________________________________________________________________
Ngày soạn:13/9/2021
Ngày dạy: 18/9/2021
TUẦN 2 Chủ đề 2: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG CHẤM MÀU ( Tiết 1)
* Yêu cầu cần đạt về kiến thức kĩ năng:
- Tạo được chấm bằng nhiều cách khác nhau (không bắt buộc với HSKT)
- Biết sử dụng chấm để tạo nét, tạo hình và trang trí sản phẩm.
- Thực hiện được các bước để làm sản phẩm.
* Về phẩm chất:
Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức, trách nhiệm, siêng năng, trung thực, yêu thương, chia sẻ của HS qua những biểu hiện cụ thể:
Biết tôn trọng sản phẩm của mình và của bạn.
Biết trung thực khi đưa ra các ý kiến cá nhân về sản phẩm.
Biết chia sẻ tình cảm, yêu thương của mình với người xung quanh.
Biết ứng dụng vào cuộc sống.
* Về năng lực:
+ Năng lực đặc thù của môn học:
Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: HS nhận biết những chấm màu, tạo được chấm màu bằng nhiều hình thức khác nhau ,sử dụng trang trí mĩ thuật ( trừ HS khuyết tật)
Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: tạo được chấm màu bằng các hình thức khác nhau, biết sử dụng chấm màu để tạo nét, tạo hình và trang trí sản phẩm.
Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ: Biết nhận xét đánh giá đưa ra các ý kiến cá nhân về sản phẩm.
+ Năng lực chung
Năng lực tự chủ - tự học: chuẩn bị đồ dùng học tập và vật liệu học tập.
Năng lực giao tiếp - hợp tác: biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết thực hiện các bước làm sản phẩm.
II. Phương pháp và hình thức tổ chức :
Phương pháp dạy học theo chủ đề:
+ Quan sát, vấn đáp, thảo luận.
+ Luyện tập, tạo hình 2 chiều.
+ Thuyết trình, đánh giá, nhận xét.Hình thức tổ chức: + Hoạt động cá nhân
+ Hoạt động nhóm- III. Đồ dùng và phương tiện:
- - Giáo viên:
- + Sách Mĩ thuật 1
+ Một số sản phẩm bằng hạt , đá, vỏ xò,….
+ Giấy, các loại hạt, màu sáp, màu dạ, màu nước, tăm bông...