- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 81,452
- Điểm
- 113
tác giả
Giáo án ngữ văn lớp 11 theo công văn 5512 HỌC KÌ 2 MỚI NHẤT được soạn dưới dạng file word gồm 14 trang. Các bạn xem và tải giáo án ngữ văn lớp 11 theo công văn 5512 về ở dưới.
Tiết 69 -70 :
TÊN BÀI HỌC :
MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Thiết bị dạy học: Máy chiếu/Tivi, giấy A0, A4,…
Học liệu: SGK, Phiếu học tập, bảng phụ,...
TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
B. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp học
2. Bài mới
a. Mục tiêu: Kết nối - Đ1, Đ3, GQVĐ
b. Nội dung: 3 câu văn có dấu 3 chấm.
c. Sản phẩm:
(1) Thành phần tình thái được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.
(2. Thành phần cảm thán được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói (vui, buồn, mừng, giận...).
(3.). Các thành phần tình thái, cảm thán là những bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu nên được gọi là thành phần biệt lập.
d. Các bước dạy học:
Từ đó, giáo viên giới thiệu Vào bài: Trong phần Ghi nhớ sách Ngữ văn 9, tâp hai, NXB Giáo dục Hà Nội, 2005 đã tổng kết tác dụng thành phần tình thái và thành phần cảm thán trong câu. Để thấy rõ hơn 2 thành phần nghĩa này, chúng ta đi vào tìm hiểu bài NGHĨA CỦA CÂU.
Mục tiêu: Đ1, Đ2, N1, GT-HT, GQVĐ
b. Nội dung hoạt động: Trả lời câu hỏi làm nổi bật 2 thành phần nghĩa của câu.
c. Sản phẩm:
- Mỗi câu thường có hai thành phần nghĩa: Thành phần nghĩa sự việc và thành phần nghĩa tình thái.
- Các thành phần nghĩa của câu thường có quan hệ gắn bó mật thiết. Trừ trường hợp câu chỉ có cấu tạo bằng từ ngữ cảm thán, nghĩa tình thái.
*. Tìm hiểu ngữ liệu:.
+ Cặp câu a1/ a2 đều nói đến một sự việc.
Câu a1 có từ hình như: Chưa chắc chắn.
Câu a2 không có từ hình như: thể hiện độ tin cậy cao.
+ Cặp câu b1/ b2 đều đề cập đến một sự việc.
Câu b1 bộc lộ sự tin cậy.
Câu b2 chỉ đề cập đến sự việc
* Kết luận: - Mỗi câu thường có hai thành phần nghĩa: Thành phần nghĩa sự việc và thành phần
d. Các bước dạy học
b.Nội dung hoạt động:
- Nghĩa sự việc của câu là thành phần nghĩa ứng với sự việc mà câu đề cập đến.
- Nghĩa sự việc trong câu rất đa dạng:
- Nghĩa sự việc của câu thường được biểu hiện nhờ những thành phần như chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, khởi ngữ và một số thành phần phụ khác.
c. Sản phẩm:
- Nghĩa sự việc của câu là thành phần nghĩa ứng với sự việc mà câu đề cập đến.
- Nghĩa sự việc trong câu rất đa dạng:
+ Câu biểu hiện hành động.
+ Câu biểu hiện trạng thái, tính chất, đặc điểm.
Tiết 69 -70 :
TÊN BÀI HỌC :
NGHĨA CỦA CÂU
Thời lượng : 2 tiết
Thời lượng : 2 tiết
MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
STT | MỤC TIÊU | MÃ HÓA |
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ : Đọc – nói – nghe –viết | ||
1 | Hiểu được khái niệm “ nghĩa sự việc”, “nghĩa tình thái” – hai thành phần nghĩa của câu. | Đ1 |
2 | Đọc – hiểu văn bản để tìm nghĩa của câu | Đ2 |
3 | Thu thập thông tin liên quan đến nghĩa của câu | Đ3 |
4 | Nhận diện phân tích nghĩa tình sự việc, nghĩa tình thái trong câu. | Đ4 |
5 | Phân loại được các nghĩa sự việc và các nghĩa tình thái | Đ5 |
6 | Biết cảm nhận, trình bày ý kiến của mình về các vấn đề thuộc nghĩa của câu | N1 |
7 | Biết vận dụng hiểu biết về nghĩa của câu vào việc phân tích và tạo lập câu, văn bản. | V1 |
NĂNG LỰC CHUNG: GIAO TIẾP VÀ HỢP TÁC, GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ | ||
8 | Phân tích được các công việc cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ nhóm được GV phân công. | GT-HT |
9 | Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề; biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề. | GQVĐ |
PHẨM CHẤT CHỦ YẾU: TRÁCH NHIỆM | ||
10 | Có trách nhiệm trong việc sử dụng tiếng Việt; ý thức vận dụng viết câu văn đoạn văn biểu lộ nghĩa tình thái | TN |
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Thiết bị dạy học: Máy chiếu/Tivi, giấy A0, A4,…
Học liệu: SGK, Phiếu học tập, bảng phụ,...
TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động học (Thời gian) | Mục tiêu | Nội dung dạy học trọng tâm | PP/KTDH chủ đạo | Phương án đánh giá |
HĐ 1: Khởi động (10 phút) | Kết nối - Đ1 | Huy động, kích hoạt kiến thức trải nghiệm nền của HS có liên quan đến nghĩa của câu | - Nêu và giải quyết vấn đề - Đàm thoại, gợi mở | Đánh giá qua câu trả lời của cá nhân cảm nhận chung của bản thân; Do GV đánh giá. |
HĐ 2: Khám phá kiến thức (60 phút) | Đ1,Đ2,Đ3,Đ4,Đ5,N1GT-HT,GQVĐ | I. Hai thành phần nghĩa của câu. II. Nghĩa sự việc 1. Các biểu hiện của nghĩa sự việc. 2. Luyện tập III. Nghĩa tình thái 1. Sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu 2. Tình cảm, thái độ của người nói, đối với người nghe 3. Luyện tập | Đàm thoại gợi mở; Dạy học hợp tác (Thảo luận nhóm, thảo luận cặp đôi); Thuyết trình; Trực quan; kĩ thuật sơ đồ tư duy. | Đánh giá qua sản phẩm sơ đồ tư duy với công cụ là rubric; qua hỏi đáp; qua trình bày do GV và HS đánh giá Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá |
HĐ 3: Luyện tập (10 phút) | Đ3,Đ4,Đ5,GQVĐ | Thực hành bài tập luyện kiến thức, kĩ năng | Vấn đáp, dạy học nêu vấn đề, thực hành. Dạy học hợp tác (Thảo luận nhóm, thảo luận cặp đôi); Kỹ thuật: động não. | Đánh giá qua hỏi đáp; qua trình bày do GV và HS đánh giá Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá |
HĐ 4: Vận dụng (5 phút) | Đ2, Đ3, Đ4, V1 | Liên hệ thực tế đời sống để làm rõ thêm hai thành phần nghĩa của câu. | Đàm thoại gợi mở; Thuyết trình; Trực quan. | Đánh giá qua sản phẩm graphics qua trình bày do GV và HS đánh giá. Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá |
HĐ 5: Mở rộng (5 phút) | GQVĐ | Tìm tòi, mở rộng kiến thức | Thuyết trình; sử dụng công nghệ thông tin để vẽ sơ đồ tư duy, tóm tắt bài học | Đánh giá qua sản phẩm theo yêu cầu đã giao. GV và HS đánh giá |
1. Ổn định tổ chức lớp học
2. Bài mới
HĐ Khởi động (cả 2 tiết).
a. Mục tiêu: Kết nối - Đ1, Đ3, GQVĐ
b. Nội dung: 3 câu văn có dấu 3 chấm.
c. Sản phẩm:
(1) Thành phần tình thái được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.
(2. Thành phần cảm thán được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói (vui, buồn, mừng, giận...).
(3.). Các thành phần tình thái, cảm thán là những bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu nên được gọi là thành phần biệt lập.
d. Các bước dạy học:
HĐ CỦA GV | HĐ CỦA HỌC SINH |
*GV giao nhiệm vụ: Dựa vào kiến thức đã học về cac thành phần câu trong chương trình Ngữ văn 9, em hãy điền vào chỗ trống các câu sau: (1)……………….được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu. (2)……………….được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói (vui, buồn, mừng, giận...). (3)………………là những bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu nên được gọi là thành phần biệt lập. -GV nhận xét và chuẩn kiến thức. | * HS thực hiện nhiệm vụ: * HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: |
Từ đó, giáo viên giới thiệu Vào bài: Trong phần Ghi nhớ sách Ngữ văn 9, tâp hai, NXB Giáo dục Hà Nội, 2005 đã tổng kết tác dụng thành phần tình thái và thành phần cảm thán trong câu. Để thấy rõ hơn 2 thành phần nghĩa này, chúng ta đi vào tìm hiểu bài NGHĨA CỦA CÂU.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HĐ 1: Tìm hiểu hai thành phần nghĩa của câu
HĐ 1: Tìm hiểu hai thành phần nghĩa của câu
Mục tiêu: Đ1, Đ2, N1, GT-HT, GQVĐ
b. Nội dung hoạt động: Trả lời câu hỏi làm nổi bật 2 thành phần nghĩa của câu.
c. Sản phẩm:
- Mỗi câu thường có hai thành phần nghĩa: Thành phần nghĩa sự việc và thành phần nghĩa tình thái.
- Các thành phần nghĩa của câu thường có quan hệ gắn bó mật thiết. Trừ trường hợp câu chỉ có cấu tạo bằng từ ngữ cảm thán, nghĩa tình thái.
*. Tìm hiểu ngữ liệu:.
+ Cặp câu a1/ a2 đều nói đến một sự việc.
Câu a1 có từ hình như: Chưa chắc chắn.
Câu a2 không có từ hình như: thể hiện độ tin cậy cao.
+ Cặp câu b1/ b2 đều đề cập đến một sự việc.
Câu b1 bộc lộ sự tin cậy.
Câu b2 chỉ đề cập đến sự việc
* Kết luận: - Mỗi câu thường có hai thành phần nghĩa: Thành phần nghĩa sự việc và thành phần
d. Các bước dạy học
HĐ CỦA GV | HĐ CỦA HỌC SINH |
Trước hoạt động : Em biết gì về Hai thành phần nghĩa của câu ? Trong hoạt động :Em hãy đọc mục I.1 SGK và trả lời câu hỏi tìm hiểu. Các em hãy chuẩn bị để : Hoạt động nhóm : * CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH: - Giáo viên giao nhiệm vụ - GV nhận xét và chuẩn kiến thức. NHIỆM VỤ CỤ THỂ GV GIAO (chiếu sile) + Nhóm 1 : So sánh cặp câu a1- a2 + Nhóm 2 : So sánh cặp câu b1- b2 Từ sự so sánh trên em rút ra nhận định gì? - GV chuẩn kiến thức. Sau hoạt động: khuyến khích HS xung phong trả lời câu hỏi. - Giải thích, cung cấp thêm một số ví dụ | HS suy nghĩ và trả lời (cá nhân) HS suy nghĩ và trả lời (cá nhân) HS làm việc nhóm. + Nhóm 1 : So sánh cặp câu a1- a2 + Nhóm 2 : So sánh cặp câu b1- b2 - HS thảo luận khoảng 5 phút - Đại diện mỗi nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét chéo. HS suy nghĩ và trả lời (cá nhân) |
HĐ 2.TÌM HIỂU NGHĨA SỰ VIỆC :
b.Nội dung hoạt động:
- Nghĩa sự việc của câu là thành phần nghĩa ứng với sự việc mà câu đề cập đến.
- Nghĩa sự việc trong câu rất đa dạng:
- Nghĩa sự việc của câu thường được biểu hiện nhờ những thành phần như chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, khởi ngữ và một số thành phần phụ khác.
c. Sản phẩm:
- Nghĩa sự việc của câu là thành phần nghĩa ứng với sự việc mà câu đề cập đến.
- Nghĩa sự việc trong câu rất đa dạng:
+ Câu biểu hiện hành động.
+ Câu biểu hiện trạng thái, tính chất, đặc điểm.