Admin Yopo
Ban quản trị Team YOPO
- Tham gia
- 15/8/22
- Bài viết
- 6,065
- Điểm
- 48
tác giả
GIÁO ÁN ÔN TẬP GIỮA KÌ I MÔN KHTN 7 được soạn dưới dạng file word/PDF/ powerpoint gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Tiết 34
ÔN TẬP GIỮA KÌ 1
1. Kiến thức
- Củng cố các kiến thức đã được học ở chủ đề 1, 2: nguyên tử, nguyên tố hóa học, bảng tuần hoàn hóa học…
- Vận dụng các kiến thức đã học làm được một số bài tập
- Hệ thống hoá kiến thức về hóa trị và công thức hóa học và các bước lập CTHH khi biết hóa trị.
- Viết được công thức hóa học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng.
- Tính được phần trăm nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hóa học của nó.
- Xác định công thức hóa học của hợp chất dựa trên phần trăm nguyên tố và khối lượng phân tử
- Vận dụng giải một số bài tập trong chủ đề.
2. Năng lực
2. 1. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tư duy, tìm kiếm để giải quyết một nhiệm vụ học tập
- Năng lực tự chủ và tự học: chủ động tìm kiếm các kiến thức liên quan đến bài tập ( có thể đọc lại SGK, hỏi bạn bè, Thầy cô…) để làm được bài tập
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: trình bày ý kiến, thảo luận nhóm, tích cực hợp tác với bạn trong nhóm để hoàn thành các phiếu bài tập
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên:
- Năng lực nhận biết khoa học tự nhiên: Nhận ra đặc điểm của các hạt e, p, n trong nguyên tử và sắp xếp chúng đúng vào vị trí; gọi tên, nêu kí hiệu và vị trí của một vài nguyên tố trong bảng tuần hoàn hóa học
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Xây dựng được kế hoạch tìm hiểu kiến thức để điền chính xác các kiến thức vào các ô còn trống theo yêu cầu của bài tập
Hệ thống hoá kiến thức về hóa trị và công thức hóa học.
3. Phẩm chất.
- Chăm chỉ, tích cực tìm kiếm kiến thức liên quan để giải quyết nhiệm vụ học tập.
- Trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
- Quan tâm đến bài tổng kết của cả nhóm, có ý chí vượt qua khó khăn khi thực hiện các nhiệm vụ học tập vận dụng, mở rộng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Máy chiếu, laptop
- Các mẫu chất: Nước, muối ăn, nhôm, đồng, đường, rượu, giấm, vôi sống, khí oxi, khí cacbonic.
-Phiếu học tập
2.Học sinh:
-Ôn tập các khái niệm nguyên tử, nguyên tố hóa học, bảng tuần hoàn hóa học…, học thuộc KHHH và hóa trị các nguyên tố trong bảng 6.1 và 6.2 trang 40SGK.
-CTHH của đơn chất, hợp chất, Ý nghĩa của CTHH
-Qui tắc hoá trị, các bước lập CTHH khi biết hóa trị, các bước tìm hóa trị của một nguyên tố.
-Tìm hiểu CTHH của: Nước, muối ăn, nhôm, đồng, than, khí oxi, khí cacbonic.
III. Tiến trình dạy học:
A. Khởi động bài học:
Hoạt động 1: Khởi động
Tiết 34
ÔN TẬP GIỮA KÌ 1
1. Kiến thức
- Củng cố các kiến thức đã được học ở chủ đề 1, 2: nguyên tử, nguyên tố hóa học, bảng tuần hoàn hóa học…
- Vận dụng các kiến thức đã học làm được một số bài tập
- Hệ thống hoá kiến thức về hóa trị và công thức hóa học và các bước lập CTHH khi biết hóa trị.
- Viết được công thức hóa học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng.
- Tính được phần trăm nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hóa học của nó.
- Xác định công thức hóa học của hợp chất dựa trên phần trăm nguyên tố và khối lượng phân tử
- Vận dụng giải một số bài tập trong chủ đề.
2. Năng lực
2. 1. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tư duy, tìm kiếm để giải quyết một nhiệm vụ học tập
- Năng lực tự chủ và tự học: chủ động tìm kiếm các kiến thức liên quan đến bài tập ( có thể đọc lại SGK, hỏi bạn bè, Thầy cô…) để làm được bài tập
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: trình bày ý kiến, thảo luận nhóm, tích cực hợp tác với bạn trong nhóm để hoàn thành các phiếu bài tập
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên:
- Năng lực nhận biết khoa học tự nhiên: Nhận ra đặc điểm của các hạt e, p, n trong nguyên tử và sắp xếp chúng đúng vào vị trí; gọi tên, nêu kí hiệu và vị trí của một vài nguyên tố trong bảng tuần hoàn hóa học
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Xây dựng được kế hoạch tìm hiểu kiến thức để điền chính xác các kiến thức vào các ô còn trống theo yêu cầu của bài tập
Hệ thống hoá kiến thức về hóa trị và công thức hóa học.
3. Phẩm chất.
- Chăm chỉ, tích cực tìm kiếm kiến thức liên quan để giải quyết nhiệm vụ học tập.
- Trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
- Quan tâm đến bài tổng kết của cả nhóm, có ý chí vượt qua khó khăn khi thực hiện các nhiệm vụ học tập vận dụng, mở rộng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Máy chiếu, laptop
- Các mẫu chất: Nước, muối ăn, nhôm, đồng, đường, rượu, giấm, vôi sống, khí oxi, khí cacbonic.
-Phiếu học tập
2.Học sinh:
-Ôn tập các khái niệm nguyên tử, nguyên tố hóa học, bảng tuần hoàn hóa học…, học thuộc KHHH và hóa trị các nguyên tố trong bảng 6.1 và 6.2 trang 40SGK.
-CTHH của đơn chất, hợp chất, Ý nghĩa của CTHH
-Qui tắc hoá trị, các bước lập CTHH khi biết hóa trị, các bước tìm hóa trị của một nguyên tố.
-Tìm hiểu CTHH của: Nước, muối ăn, nhôm, đồng, than, khí oxi, khí cacbonic.
III. Tiến trình dạy học:
A. Khởi động bài học:
Hoạt động 1: Khởi động