- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,275
- Điểm
- 113
tác giả
Giáo án tăng cường tiếng việt lớp 3 kết nối tri thức HỌC KÌ 2 NĂM 2023 - 2024 được soạn dưới dạng file word gồm các file trang. Các bạn xem và tải giáo án tăng cường tiếng việt lớp 3 kết nối về ở dưới.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kỹ năng
* Củng cố học sinh:
- Học sinh đọc đúng từ câu, đoạn và toàn bộ văn bản Bầu trời.
- Biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh thiên nhiên sinh động, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu
- Nhận biết được một số thông tin về bầu trời; những sự vật có trên bầu trời, màu sắc, tầm quan trọng của bầu trời đối với muôn vật
- Hiểu nội dung bài: Bài văn nói về vẻ đẹp và vai trò bầu trời đối với cuộc sống muôn loài trên trái đất
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quê hương, đất nước.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt, bút, thước
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾNG VIỆT
Bài 19: BẦU TRỜI (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
+ Viết đúng chính tả bài thơ “Buổi sáng” trong khoảng 15 phút.
+ Viết đúng từ ngữ chứa ch hoặc tr (at hoặc ac).
+ Tìm đọc được bài văn, bài thơ,… viết về hiện tượng tự nhiên (nắng, mưa, gió).
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Biết bảo vệ quê hương luôn đẹp
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở bài tập Tiếng Việt;
2. Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: NHỮNG SẮC MÀU THIÊN NHIÊN
Bài 02: MƯA (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố kĩ năng Đọc đúng, rõ ràng bài thơ Mưa, ngữ điệu phù hợp với cảnh thiên nhiên sinh động. Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ, biết nghỉ hơi sau mỗi dòng hơ, đoạn thơ.
- Giúp HS hiểu nội dung bài: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả.
- Củng cố từ ngữ về các hiện tượng thiên nhiên
+ Củng cố cách xác định câu cảm, câu khiến
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Biết đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau tìm công bằng
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở bài tập Tiếng Việt.
2. Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kỹ năng
- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
+ Viết được đoạn văn nói về diễn biến của sự việc dựa vào điều đã nói.
+ Viết được hiện tượng tự nhiên trong các bài đọc vào phiếu đọc sách.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: viết được đoạn văn ngắn nêu cảm xúc của em về một cảnh đẹp của đất nước
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Viết về một cảnh đẹp của đất nước
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Yêu quê hương, đất nước
- Phẩm chất nhân ái: Viết được đoạn văn
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ làm bài
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt;
2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt, bút, thước
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
TUẦN 19
CHỦ ĐIỂM: NHỮNG SẮC MÀU THIÊN NHIÊN
Bài 19: BẦU TRỜI (T1)
CHỦ ĐIỂM: NHỮNG SẮC MÀU THIÊN NHIÊN
Bài 19: BẦU TRỜI (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kỹ năng
* Củng cố học sinh:
- Học sinh đọc đúng từ câu, đoạn và toàn bộ văn bản Bầu trời.
- Biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh thiên nhiên sinh động, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu
- Nhận biết được một số thông tin về bầu trời; những sự vật có trên bầu trời, màu sắc, tầm quan trọng của bầu trời đối với muôn vật
- Hiểu nội dung bài: Bài văn nói về vẻ đẹp và vai trò bầu trời đối với cuộc sống muôn loài trên trái đất
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quê hương, đất nước.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt, bút, thước
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho HS nối tiếp kể về bầu trời - GV cho HS nhận xét | - HS trả lời - HS nhận xét |
2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Luyện đọc. - Gọi 1 HS đọc cả bài: “Bầu trời” - GV gọi HS nêu từ khó đọc, câu dài, ngắt nghỉ, nhấn giọng. - GV: Cho HS ngồi theo nhóm 4 luyện đọc và suy nghĩ trả lời: + Bầu trời quan trọng như thế nào đối với mọi người, mọi vật? - Mời đại diện 4 nhóm lên thi đọc bài “Bầu trời” - GV cho học sinh nêu cảm nghĩ qua bài đọc Bầu trời? - GV cho học sinh nhận xét - GV nhận xét, khen HS đọc tốt (HS, GV nhận xét theo TT 27) | - HS đọc bài. - HS đọc: xanh biếc, giọt mưa, dập dờn, rực rỡ, duy trì, sức sống.. - Câu dài: Bạn có thể thấy/ những con chim đang bay, / những vòm cây xanh biếc,/ những tia nắng/xuyên qua những đám mây trắng muốt như bông.// - Học sinh đọc nhóm 4 -HS thực hiện theo yêu cầu - HS trả lời - HS nhận xét |
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài - GV giao bài tập HS làm bài. - GV lệnh HS đạt chuẩn làm bài tập 1, 2, 3/ tr. 4,5 Vở Bài tập Tiếng Việt. - GV cho Hs làm bài - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; nhận xét, chữa bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. | - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. -Hs làm bài |
Hoạt động 3: Chữa bài - Gv Gọi 1 Hs lên điều hành phần chia sẻ trước lớp. * Bài 1.(tr.4) Hãy viết 2-3 câu về bầu trời trong ngày hôm nay. - GV gọi HS nói về bầu trời theo cách nhìn của riêng mình + Đặc điểm của bầu trời (màu sắc, độ cao, độ rộng,…) + Cảnh vật xuất hiện trên bầu trời. + Cảm nhận của em về bầu trời - GV khuyến khích HS nói về bầu trời theo cách nhìn của riêng mình. - GV nhắc HS quan sát bầu trời vào những thời điểm khác nhau trong ngày: bầu trời buổi sáng trước giờ em đi học; bầu trời vào buổi trưa, bầu trời vào buổi chiều,… - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét bổ sung. Chốt nội dung Bài 2: (tr.4) Điền chuyển hoặc truyền vào chỗ trống: - GV cho HS lên thực hiện - Cho học sinh nhận xét, khen HS thực hiện viết đúng. Bài 3: Làm bài tập a hoặc b: - GV cho HS lên thực hiện - Cho học sinh nhận xét, khen HS thực hiện viết đúng. | -1 Hs lên chia sẻ. - HS trình bày trước lớp, HS khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai hs khác trình bày. - Mỗi HS nói 3-5 câu - Học sinh nhận xét - HS chữa bài vào vở. - HS thực hiện viết đúng trên bảng lớp. truyền tin; chuyền cành; truyền hình; chơi chuyền; dây chuyền; truyền thống; bóng chuyền; lan truyền - HS nhận xét - HS dưới lớp trả lời a) chân; chạm; trong; trung; chiếu. b) thác nước; cá thát lát khát vọng; khác biệt; tạc tượng; mù tạt; vạt áo; con vạc. - HS lắng nghe - HS nhận xét |
3. HĐ Vận dụng - Gọi 1 HS đọc lại cả bài. + H: Em đã làm gì để bảo vệ môi trường, bầu trời, trái đất – mái nhà chung của chúng ta? - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. | - HS đọc bài - HS trả lời |
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. |
TIẾNG VIỆT
Bài 19: BẦU TRỜI (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
+ Viết đúng chính tả bài thơ “Buổi sáng” trong khoảng 15 phút.
+ Viết đúng từ ngữ chứa ch hoặc tr (at hoặc ac).
+ Tìm đọc được bài văn, bài thơ,… viết về hiện tượng tự nhiên (nắng, mưa, gió).
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Biết bảo vệ quê hương luôn đẹp
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở bài tập Tiếng Việt;
2. Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng viết bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. | - HS thực hiện - HS lắng nghe |
2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Luyện viết - GV đọc bài viết chính tả: Buổi sáng + Gọi 2 HS đọc lại. + HD HS viết: Em hãy nêu quy tắc viết chính tả + HD viết từ khó: - HS đọc thầm và viết ra giấy nháp chữ khó viết: sóng xanh, la đà, xà xuống. - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết - GV đọc HS viết bài vào vở . - GV cho HS đổi chéo bài viết - GV nhận xét, chữa bài. | - HS nghe. - HS đọc bài. - HS trả lời: Chữ đầu dòng, đầu đoạn lui vào 1 ô; chữ đầu dòng phải viết hoa, tên riêng, sau dấu chấm viết hoa… - Học sinh làm việc cá nhân - HS nghe - HS viết bài - HS cặp đôi kiểm tra chéo bài viết. - HS nhận xét |
Hoạt động 2: HDHS làm bài tập - GV giao bài tập HS làm bài. - GV lệnh HS làm bài tập 4,5/5 Vở Bài tập Tiếng Việt. - GV cho Hs làm bài trong vòng 12 phút. - GV quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho HS; chấm chữa bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. Hoạt động 3: Chữa bài - GV Gọi 1 HV lên điều hành phần chia sẻ trước lớp. Bài 4: (tr5) Điền vào chỗ trống và giải câu đố: - GV cho HS nối tiếp đọc bài làm - GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng Bài 5: Đọc lại bài Bầu trời và điền thông tin vào bảng sau: - GV gọi 1 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc lại bài Bầu trời - GV cho HS chia sẻ trong nhóm đôi. - GV cho HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương HS. | - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - Hs làm bài - 1 Hs lên chia sẻ. - HS trả lời: a) tròn; chui b) hạc; rác - HS nhận xét - Hs nêu. - HS đọc bài - HS chia sẻ trong nhóm đôi. - 4,5 HS chia sẻ. Lớp điền thông tin vào bảng |
3. HĐ Vận dụng - Em hãy nêu quy tắc viết chính tả? - Em đã làm gì để bảo vệ nơi em sống luôn xanh, đẹp? - GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương HS. - Dặn chuẩn bị bài sau. | - HS trả lời - HS nhận xét |
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. |
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: NHỮNG SẮC MÀU THIÊN NHIÊN
Bài 02: MƯA (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố kĩ năng Đọc đúng, rõ ràng bài thơ Mưa, ngữ điệu phù hợp với cảnh thiên nhiên sinh động. Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ, biết nghỉ hơi sau mỗi dòng hơ, đoạn thơ.
- Giúp HS hiểu nội dung bài: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả.
- Củng cố từ ngữ về các hiện tượng thiên nhiên
+ Củng cố cách xác định câu cảm, câu khiến
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Biết đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau tìm công bằng
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở bài tập Tiếng Việt.
2. Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng viết bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. | - HS thực hiện - HS lắng nghe |
2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Luyện đọc. - Gọi 1 HS đọc cả bài . - GV gọi HS nêu từ khó đọc, câu dài, ngắt nghỉ, nhấn giọng. - GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 luyện đọc. - Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ phần luyện đọc. - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét các bạn đọc đúng yêu cầu chưa và giúp bạn đọc đúng theo yêu cầu. - GV theo dõi các nhóm đọc bài. - Gọi các nhóm đọc. HS nhận xét. - GV nhận xét: (VD: Nhóm bạn … đọc đúng, đám bảo tốc độ hoặc nhóm bạn…. đọc bài lưu loát và đã biết đọc hay bài đọc. | - HS đọc bài. - HS nêu: Từ khó đọc: lũ lượt, chiều nay, lật đật, nặng hạt, làn nước mát, cụm lúa, xó kim, lửa reo, tí tách,... - Cách ngắt nghỉ nhịp thơ: Chớp đông/ chớp tây// Giọng trầm/ giọng cao// Chớp dồn tiếng sấm//Chạy trong mưa rào.// - Học sinh làm việc trong nhóm 4 - HS đọc bài |
Hoạt động 2: HDHS làm bài tập - GV giao bài tập HS làm bài. - GV lệnh HS đạt chuẩn làm bài tập 1, 2, 3/ trang 6 Vở Bài tập Tiếng Việt. - GV cho Hs làm bài trong vòng10 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. | - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - Hs làm bài |
Hoạt động 2. Chữa bài Bài 1: VBT – Tr 6: Xếp các từ dưới đây vào cột thích hợp - GV cho HS lên thực hiện - Cho học sinh nhận xét, khen HS thực hiện viết đúng. - GV nhận xét tuyên dương è GV chốt: Qua các ý kiến trao đổi cô thấy các em đã nắm được cách xác định những từ chỉ đặc điểm, từ ngữ chỉ hiện tượng tự nhiên | - HS nghe. - HS thực hiện viết đúng trên bảng lớp. + Từ ngữ chỉ hiện tượng tự nhiên: Mưa; gió; nắng; bão; lũ; hạn hán + Từ ngữ chỉ đặc điểm: nóng; xối xả; mát rượi; hạn hán; lạnh; nứt nẻ; chói chang. - HS nhận xét |
Bài 2: Nối các thẻ chữ để goi tên các loại mưa và gió. Viết lại những từ ngữ em tìm được. - GV cho HS trình bày - GV nhận xét, học sinh thực hiện tốt è GV chốt: Qua các ý kiến trao đổi cô thấy các em đã nắm được các từ ngữ gọi tên các loại mưa gió Bài 3: Nối các câu cột A với kiểu câu thích hợp ở cột B. - Mời 1 cặp học sinh hỏi – đáp - GV nhận xét, khen è GV chốt: Qua các ý kiến trao đổi cô thấy các em đã nắm được đặc điểm về câu cảm, câu khiến | - HS trình bày: Mưa phùn; mưa rào; gió mùa đông bắc; gió heo may; mưa bóng mây. - HS nhận xét, bổ sung - HS thực hiện cặp đôi hỏi – đáp - HS nhận xét, bổ sung |
3. HĐ Vận dụng - Qua bài em học được điều gì? - GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương HS. - Dặn chuẩn bị bài sau. | - HS trả lời - HS nhận xét |
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. |
TUẦN 19
BÀI 2: MƯA (TIẾT 2)
BÀI 2: MƯA (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kỹ năng
- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
+ Viết được đoạn văn nói về diễn biến của sự việc dựa vào điều đã nói.
+ Viết được hiện tượng tự nhiên trong các bài đọc vào phiếu đọc sách.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: viết được đoạn văn ngắn nêu cảm xúc của em về một cảnh đẹp của đất nước
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Viết về một cảnh đẹp của đất nước
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Yêu quê hương, đất nước
- Phẩm chất nhân ái: Viết được đoạn văn
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ làm bài
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt;
2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt, bút, thước
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. HĐ Khởi động - Cho HS nghe bài hát: “Hãy chung tay bảo vệ môi trường” - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học | - HS lắng nghe - HS nghe |
2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Luyện viết - GV đọc yêu cầu viết đoạn văn kể lại diễn biến của một hoạt động ngoài trời + Gọi 2 HS đọc lại. + HD HS nhận xét: H: Đoạn văn bạn viết có mấy câu? Cách bạn miêu tả như thế nào? H: Em thích hình ảnh miêu tả nào của bạn? Vì sao? + HD HS sửa từ dùng chưa chính xác. - Cho HS đọc thầm và viết ra lại đoạn văn đã sửa từ, cách diễn đạt. + Chấm, chữa bài. - GV thu chấm 5 - 7 bài nhận xét, rút kinh nghiệm. Hoạt động 2: HDHS làm bài tập - GV giao bài tập HS làm bài. - GV lệnh HS làm bài tập 4,5/7 Vở Bài tập Tiếng Việt. - GV cho Hs làm bài trong vòng 12 phút. - GV quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho HS; chấm chữa bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. Hoạt động 3: Chữa bài - GV Gọi 1 HV lên điều hành phần chia sẻ trước lớp. Bài 4: Viết 1-2 câu bộc lộ cảm xúc của em khi nhìn thấy cầu vồng sau cơn mưa. - GV cho HS lên thực hiện - GV nhận xét, khen è GV chốt: Cách viết cau bộc lộ cảm xúc khi nhìn thấy hiện tượng thiên nhiên Bài 5: Đọc bài Mèo con và hoa nắng hoặc tìm đọc bài văn, bài thơ…về hiện tượng tự nhiên và viết thông tin vào phiếu đọc sách. - GV gọi 1 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nêu câu chuyện, bài văn, bài thơ đã chuẩn bị. (có thể chọn bài Mèo con và hoa nắng) - GV cho HS chia sẻ trong nhóm đôi. - GV cho HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương HS. 3. HĐ Vận dụng | - HS nghe, quan sát, viết bài ra vở luyện viết. - HS đọc bài. - HS nhận xét. - HS nêu và giải thích. - Lắng nghe, sửa lại. - Học sinh làm việc cá nhân - HS theo dõi. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - Hs làm bài - 1 Hs lên chia sẻ. - HS thực hiện yêu cầu - HS nhận xét, bổ sung - Hs nêu. - HS nêu bài mình chọn. - HS chia sẻ trong nhóm đôi. - 4,5 HS chia sẻ. Lớp điền phiếu đọc sách. |
- GV trao đổi với HS về những hiện tượng thiên nhiên xuất hiện trong bài. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm những bài văn, bài thơ,...viết hiện tượng thiên nhiên (nắng, mưa, gió). - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. | - HS trả lời theo ý thích của mình. - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. |
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. |
THẦY CÔ TẢI NHÉ!