- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,388
- Điểm
- 113
tác giả
Kế hoạch dạy học lớp 1 cánh diều GỒM TẤT CẢ CÁC MÔN ( NHIỀU MẪU KHÁC NHAU) được soạn dưới dạng file word gồm các chuyên mục, file trang. Các bạn xem và tải kế hoạch dạy học lớp 1 cánh diều về ở dưới.
I. MỤC TIÊU:
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
- MT1: Xác định được vị trí : Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa trong tình huống cụ thể và có thể diễn đạt được bằng ngôn ngữ.
- MT2: Thực hành trải nghiệm sử dụng các từ ngữ : Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để mô tả vik trí tương đối các đối tượng cụ thể trong các tình huống thực tế.
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
- Học sinh quan sát và trình bày được kết quả quan sát thông qua các hoạt động học.
- Học sinh nghe hiểu và trình bày được vấn đề toán học do giáo viên đưa ra.
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng được hình thành trong bài học để giải quyết vấn đề thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giáo án.
-Tranh tình huống.
- Bộ đồ dùng Toán 1.
- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. MỤC TIÊU:
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Gọi đúng tên các hình đó.
- Nhận ra được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật từ các vật thật.
- Ghép được các hình đã biết thành hình mới.
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
- Học sinh phát triển năng lực mô hình hóa toán học thông qua việc quan sát, nhận dạng và phân loại hình.
- Học sinh phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học thông qua việc quan sát, nhận dạng và phân loại hình.
- Học sinh phát triển năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán thông qua việc lắp ghép tạo hình mới.
- Học sinh phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua việc trình bày ý tưởng, đặt và trả lời câu hỏi.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Các thẻ hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật có kích thước, màu sắc khác nhau.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
XEM THÊM BẢN PPCT.
CHÚC THẦY CÔ THÀNH CÔNG!
TUẦN 1
BÀI: TRÊN – DƯỚI. PHẢI – TRÁI. TRƯỚC SAU. Ở GIỮA
BÀI: TRÊN – DƯỚI. PHẢI – TRÁI. TRƯỚC SAU. Ở GIỮA
I. MỤC TIÊU:
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
- MT1: Xác định được vị trí : Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa trong tình huống cụ thể và có thể diễn đạt được bằng ngôn ngữ.
- MT2: Thực hành trải nghiệm sử dụng các từ ngữ : Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để mô tả vik trí tương đối các đối tượng cụ thể trong các tình huống thực tế.
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
- Học sinh quan sát và trình bày được kết quả quan sát thông qua các hoạt động học.
- Học sinh nghe hiểu và trình bày được vấn đề toán học do giáo viên đưa ra.
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng được hình thành trong bài học để giải quyết vấn đề thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giáo án.
-Tranh tình huống.
- Bộ đồ dùng Toán 1.
- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
A. Hoạt động khởi động. | |
- GV giới thiệu: Học toán lớp 1, chúng ta sữ được học số, học các phép tính, các hình đơn giản và thực hành lắp ghép, đo độ dài, xem đồng hồ, xem lịch. - GV hướng dẫn HS làm quen với bộ đồ dùng để học toán. - GV hướng dẫn học sinh các hoạt động cá nhân, nhóm, cách phát biểu. - GV cho HS xem tranh khởi động trong SGK. | - Theo dõi - HS làm quen với tên gọi, đặc điểm các đồ dùng học toán - HS làm quen với các quy định - HS xem và chia sẻ những gì các em thấy trong SGK |
B. Hoạt động hình thành kiến thức. | |
- GV cho HS chia lớp theo nhóm bàn - GV cho HS quan sát tranh vẽ trong khung kiến thức (trang 6). - GV đưa ra yêu cầu các nhóm sử dụng các từ Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về vị trí của các sự vật trong bức tranh. - GV gọi HS lên bảng chỉ vào từng bức tranh nhỏ trong khung kiến thức và nói về vị trí các bạn trong tranh. - GV nhận xét - GV cho vài HS nhắc lại - GV chú ý học sinh khi miêu tả vị trí cần xác định rõ vị trí của các sự vật khi so sánh với nhau. | - HS chia nhóm theo bàn - HS làm việc nhóm - HS trong nhóm lần lượt nói về vị trí các vật. Ví dụ: Bạn gái đứng sau cây; - Đại diện các nhóm lần lượt lên trình bày. - HS theo dõi - HS nhắc lại vị trí của các bạn trong hình. - HS theo dõi. |
C. Hoạt động thực hành luyện tập. | |
Bài 1. Dùng các từ Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về bức tranh sau. - GV chiếu bức tranh bài tập 1 lên màn hình. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS trao đổi thảo luận theo nhóm bàn. - GV gọi các nhóm lên báo cáo - GV nhận xét chung. - GV yêu cầu HS quan sát tranh trả lời theo yêu cầu : + Kể tên những vật ở dưới gậm bàn. + Kể tên những vật ở trên bàn + Trên bàn có những vật nào bên trái bạn gái? + Trên bàn có những vật nào bên phải bạn gái? - GV hướng dẫn HS thao tác : lấy và đặt bút chì ở giữa, bên trái là tẩy, bên phải là hộp bút. - GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. | - HS quan sát - 2 HS nhắc lại yêu cầu bài - Làm việc nhóm - Đại diện các nhóm lên báo cáo, HS khác theo dõi, nhận xét - HS kể + Cặp sách, giỏ đựng rác + Bút chì, thước kẻ, hộp bút, quyển sách + Bút chì, thước kẻ + Hộp bút - HS thực hiện |
Bài 2. Bạn nhỏ trong tranh muốn đến trường thì phải rẽ sang bên nào? Muốn đến bưu điện thì phải rẽ sang bên nào? - GV chiếu bức tranh bài tập 2 lên màn hình. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS trao đổi thảo luận theo nhóm bàn theo hướng dẫn : + Bạn nhỏ trong tranh muốn đến trường thì phải rẽ sang bên nào? + Bạn nhỏ trong tranh muốn đến bưu điện thì phải rẽ sang bên nào? - GV cho các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận. - GV cùng HS nhận xét | - HS quan sát - 2 HS nhắc lại yêu cầu bài - Làm việc nhóm + Bạn nhỏ trong tranh muốn đến trường thì phải rẽ sang bên phải. + Bạn nhỏ trong tranh muốn đến bưu điện thì phải rẽ sang bên trái. - Đại diện các nhóm lên báo cáo, HS khác theo dõi, nhận xét |
Bài 3. a) Thực hiện lần lượt các động tác sau. b) Trả lời câu hỏi: phía trước, phía sau, bên phải, bên trái em là bạn nào? - GV chiếu bức tranh bài tập 1 lên màn hình. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS đứng dậy lắng nghe và thực hiện yêu cầu của Gvqua trò chơi “Làm theo tôi nói, không làm theo tôi làm”: + Giơ tay trái. + Giơ tay phải. + Vỗ nhẹ tay trái vào vai phải. + Vỗ nhẹ tay phải vào vai trái. - GV nhận xét - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Phía trước, phía sau, bên trái, bên phải em là bạn nào. - GV nhận xét | - HS quan sát - 2 HS nhắc lại yêu cầu bài - HS chơi trò chơi : Thực hiện các yêu cầu của GV - HS trả lời |
D. Hoạt động vận dụng | |
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Những điều em học hôm nay giúp ích gì được cho em trong cuộc sống. - Khi tham gia giao thông em đi đường bên nào? - Khi lên xuống cầu thang em đi bên nào? | - Lắng nghe - HS trả lời theo vốn sống của bản thân - Đi bên phải - HS trả lời |
E. Củng cố, dặn dò | |
- Trong cuộc sống có rất nhiều quy tắc liên quan đến “phải - trái” khi mọi người làm việc theo các quy tắc thì cuộc sống trở nên có trật tự. - Về nhà, các em tìm hiểu thêm những quy định liên quan đến “phải - trái”. | - Lắng nghe - Lắng nghe |
BÀI: HÌNH VUÔNG – HÌNH TRÒN
HÌNH TAM GIÁC- HÌNH CHỮ NHẬT
HÌNH TAM GIÁC- HÌNH CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU:
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Gọi đúng tên các hình đó.
- Nhận ra được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật từ các vật thật.
- Ghép được các hình đã biết thành hình mới.
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
- Học sinh phát triển năng lực mô hình hóa toán học thông qua việc quan sát, nhận dạng và phân loại hình.
- Học sinh phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học thông qua việc quan sát, nhận dạng và phân loại hình.
- Học sinh phát triển năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán thông qua việc lắp ghép tạo hình mới.
- Học sinh phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua việc trình bày ý tưởng, đặt và trả lời câu hỏi.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Các thẻ hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật có kích thước, màu sắc khác nhau.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
A. Hoạt động khởi động. | |
- Cho học sinh xem tranh khởi động và làm việc theo nhóm đôi. - Cho học sinh các nhóm lên chia sẻ - Giáo viên nhận xét chung | - Học sinh xem tranh và chia sẻ cặp đôi về hình dạng các đồ vật trong tranh - Đại diện các nhóm lên chia sẻ : + Mặt đồng hồ hình tròn + Lá cờ có dạng hình tam giác |
B. Hoạt động hình thành kiến thức. | |
1. Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. * Hoạt động cá nhân: - Lấy ra một nhóm các đồ vật có hình dạng và màu sắc khác nhau: hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh. - GV lấy ra lần lượt từng tấm bìa hình vuông (với các kích thước màu sắc khác nhau) yêu cầu học sinh gọi tên hình đó. - GV lấy ra lần lượt từng tấm bìa hình tròn (với các kích thước màu sắc khác nhau) yêu cầu học sinh gọi tên hình đó. - GV lấy ra lần lượt từng tấm bìa hình tam giác (với các kích thước màu sắc khác nhau) yêu cầu học sinh gọi tên hình đó. - GV lấy ra lần lượt từng tấm bìa hình chữ nhật (với các kích thước màu sắc khác nhau) yêu cầu học sinh gọi tên hình đó. | - Học sinh lấy trong bộ đồ dùng các đồ vật theo yêu cầu. - Học sinh quan sát và nêu : Hình vuông - Học sinh quan sát và nêu : Hình vuông - Học sinh quan sát và nêu : Hình tròn - Học sinh quan sát và nêu : Hình tam giác - Học sinh quan sát và nêu : Hình chữ nhật |
* Hoạt động nhóm: - Giáo viên yêu cầu học sinh kể tên các đồ vật trong thực tế có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Giáo viên gọi học sinh lên chia sẻ trước lớp. - Giáo viên cho các nhóm nhận xét. - Giáo viên nhận xét. | - Học sinh làm việc theo nhóm 4 : Học sinh trong nhóm tên các đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Đại diện các nhóm lên chia sẻ trước lớp. - Các nhóm cùng giáo viên nhận xét |
C. Hoạt động thực hành luyện tập. | |
Bài 1. Kể tên các đồ vật trong hình vẽ có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Giáo viên nêu yêu cầu của bài - Giáo viên cho học sinh thực hiện theo cặp. - Gọi các nhóm lên chia sẻ - Giáo viên hướng dẫn HS cách nói đủ câu, cách nói cho bạn nghe và lắng nghe bạn nói. | - Học sinh lắng nghe và nhắc lại yêu cầu - Học sinh xem hình vẽ và nói cho bạn nghe đồ vật nào có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Đại diện các nhóm lên chia sẻ : + Bức ảnh hình vuông + Cái đĩa nhạc, biển báo giao thông hình tròn + Cái phong bì thư hình chữ nhật + Biển báo giao thông hình tam giác |
Bài 2. Hình tam giác có màu gì? Hình vuông có màu gì? Gọi tên các hình có màu đỏ. - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập - Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm đôi - GV rèn HS cách đặt câu hỏi, cách trả lời, cách quan sát và phân loại hình theo màu sắc, hình dạng. - GV cho học sinh các nhóm báo cáo kết quả làm việc. - GV khuyến kích HS diễn đạt bằng ngôn ngữ của mình | - 2 HS nhắc lại yêu cầu của bài - 1 HS nêu câu hỏi, 1 HS trả lời - HS sửa cách đặt câu hỏi, cách trả lời - Các nhóm báo cáo kết quả |
Bài 3. Ghép hình em thích - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập - GV cho học sinh làm việc nhóm - Giáo viên cho các nhóm lên chia sẻ các hình ghép của nhóm - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho nhóm bạn. | - 2 HS nhắc lại yêu cầu của bài tập - Các nhóm lựa chọn hình định lắp ghép, suy nghĩ, sử dụng các hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật để ghép các hình đã lựa chọn. - Các nhóm lên trưng bày và chia sẻ sản phẩm của nhóm |
XEM THÊM BẢN PPCT.
CHÚC THẦY CÔ THÀNH CÔNG!
DOWNLOAD FILE
Sửa lần cuối: