MÔN TIẾNG ANH

Yopovn

Ban quản trị Team YOPO
Thành viên BQT
28/1/21
88,705
796
113
LIST Đề minh họa thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025 môn tiếng anh có đáp án * FILE WORD, CHUẨN ĐẸP được soạn dưới dạng file word gồm CÁC FILE trang. Các bạn xem và tải đề minh họa thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025 , đề minh họa thi tốt nghiệp thpt năm 2025, đề minh họa thi tốt nghiệp thpt 2025 môn tiếng anh về ở dưới.
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA THPT QUỐC GIA MÔN TIẾNG ANH NĂM 2025

1. Ma trận cấu trúc - nội dung trong đề minh họa 2025

STT
DẠNG BÀI
NỘI DUNG KIẾN THỨC
SỐ CÂU
1​
ĐỤC LỖ 1
(FORM BÀI QUẢNG CÁO)​
Từ loại
1​
Trật tự từ
1​
Rút gọn mệnh đề quan hệ
1​
Giới từ
1​
Cụm từ cố định
1​
Dạng đồng từ và động từ nguyên mẫu
1​
2​
ĐỤC LỖ 2
(FORM TỜ RƠI)​
Lượng từ
1​
Từ vựng - nghĩa của câu
1​
Liên từ
1​
Từ cùng trường nghĩa
1​
Từ vựng - nghĩa của từ
1​
3​
SẮP XẾP
Sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại
2​
Sắp xếp câu tạo thành lá thư hoàn chỉnh
1​
Sắp xếp câu tạo thành đoạn văn hoàn chỉnh
2​
4​
ĐỤC LỖ 3
(ĐOẠN VĂN)​
Cấu trúc câu
1​
Mệnh đề quan hệ
1​
Câu đơn - nghĩa của câu
1​
Câu phức - nghĩa của câu
1​
Hiện tại phân từ, quá khứ phân từ, phân từ hoàn thành
1​
5​
ĐỌC HIỂU
(1 BÀI ĐỌC 8 CÂU + 1 BÀI ĐỌC 10 CÂU)​
Câu hỏi NOT MENTIONED
2​
Câu hỏi tìm từ TRÁI NGHĨA
2​
Câu hỏi TÌM MỐI LIÊN HỆ/QUY CHIẾU
2​
Câu hỏi tìm từ ĐỒNG NGHĨA
1​
Câu hỏi PARAPHRASE
2​
Câu hỏi TRUE/NOT TRUE
2​
Câu hỏi xác định thông tin thuộc đoạn văn nào
2​
Câu hỏi ghép câu vào đoạn văn
1​
Câu hỏi tìm THÀNH NGỮ - CỤM ĐỘNG TỪ/ ĐỒNG NGHĨA
1​
Câu hỏi tóm tắt ý chính của đoạn văn
2​
Câu hỏi suy luận
1​


* Ma trận cấu trúc đề thi và nội dung kiến thức này được lập dựa theo đề MH kì thi THPTQG năm 2025 của BGD. Nhìn vào ma trận này, ta có thể thấy, đề thi gồm có 3 dạng bài chính với nội dung kiến thức chủ yếu về từ vựng và các dạng bài đọc khác nhau. Nội dung kiến thức bao trọn trong chương trình SGK phổ thông và trong tất cả các bộ SGK hiện hành.

2. Phân tích cấu trúc đề thi THPTQG.

a. Dạng bài dục lỗ - Form bài quảng cáo (advertisement)


  • Dạng bài này yêu cầu học sinh đọc một bài quảng cáo ngắn trong đó có 6 chỗ trống rồi chọn các phương án A, B, C, hoặc D trong mỗi câu hỏi để điền vào mỗi ô trống để bài hoàn chỉnh một bài quảng cáo hoàn chỉnh.
  • Với dạng bài này, cách làm như sau: Không làm theo phương pháp đoán văn mà xét các phương án trong mỗi câu hỏi trước để xác định phạm trù từ rồi đưa ra đáp án đúng hướng làm.
Phạm trù kiến thức trong dạng bài dục lỗ này gồm:

  1. 1 câu về từ loại
  2. 1 câu về trật tự từ
  3. 1 câu về rút gọn mệnh đề quan hệ
  4. 1 câu về giới từ
  5. 1 câu về cụm từ cố định
  6. 1 câu về dạng đồng từ và động từ nguyên mẫu
b. Cụ thể:

  • Với dạng câu hỏi về TỪ LOẠI:
    • Trước tiên cần xác định xem chỗ trống cần từ loại gì bằng cách xác định thành phần phía trước và phía sau chỗ trống kết hợp với quy tắc về trật tự từ sau:
STT
QUY TẮC
1Sau tobe (am/is/are/was/were) là tính từ
2Sau động từ là trạng từ
3Sau V (tri giác) + adj
V (tri giác): hear, see, smell, taste, feel...
4Sau look, seem, get, become, find, make, keep, remain... + adj
5Sau mạo từ (a/an/the) + N
6Sau tính từ sở hữu (my/your/his/her/its) là danh từ
7Sau sở hữu cách là danh từ
8Sau đại từ chỉ định (this/these/those) + N
9Sau some/any/many/much + N
10Sau giới từ là danh từ
11Trước danh từ là tính từ
12Trước tính từ là trạng từ
13Đứng đầu câu, ngăn cách ý với phần trong câu bằng dấu phẩy (,) là trạng từ
14Sau danh từ là danh từ
15Sau bring/take/have/buy/sell ... + N
16Sau trợ động từ là động từ nguyên thể
17Khi "and/or/but" nối hai vế sau nhau (cùng chức năng từ loại/ngữ pháp/ngữ nghĩa).


Khi đã xác định được từ loại cần điền thì sẽ xét các phương án và căn cứ vào dấu hiệu nhận biết từ loại để tìm ra đáp án đúng. Các dấu hiệu nhận biết từ loại:

  • Các đuôi danh từ: -ment, -ance, -ion/ation, -age, -ure, -er, -or, -ist, -ress, -ness, -ant, -ee, -ledge, -ence, -ity, -let, -ness, -cy, -ty, -dom, -ism, -hood, -th, -ship...
  • Các đuôi của động từ: -ise/-ize, -ate, -fy…
  • Các đuôi tính từ: -ive, -ish, -able, -less, -ize, -ate, -ous, -some, -al, -ing/-ed, -ible, -ent...
  • Các đuôi trạng từ: -ly
Ví dụ:

"Who will I sit next to? Will they be interesting or will they be really ___?"

A. boring B. bored C. boringly D. boredom

Lời giải chi tiết:

  • Kiến thức về từ loại:
    Xét các đáp án:
    A. boring /ˈbɔː.rɪŋ/ (a): Tẻ nhạt, nhàm chán, không thú vị
    B. bored /bɔːrd/ (a): Cảm thấy buồn chán
    C. boringly /ˈbɔː.rɪŋ.li/ (adv): Một cách tẻ nhạt, không thú vị
    D. boredom /ˈbɔːr.dəm/ (n): Sự buồn chán
  • Ta có quy tắc: be+adv+adj => vị trí chỗ trống cần một tính từ => loại C, D.
  • Tạm dịch:
    "Who will I sit next to? Will they be interesting or will they be really ___?"
    (Tôi sẽ ngồi cạnh ai? Họ sẽ thú vị hay thực sự nhàm chán?)
Ta có:

  • Adj (ing) chỉ bản chất của chủ thể
  • Adj (ed) chỉ tâm trạng cảm xúc của chủ thế
Đáp án đúng: A.



  • Với dạng câu hỏi về TRẬT TỰ TỪ:
+ Dạng này đề bài sẽ cho trước 4 phương án mà các cụm từ cùng nhau nhưng được sắp xếp khác nhau về vị trí của từ.

+ Cách làm dạng bài này như sau: Chọn một phương án xét từ loại và nghĩa của các từ, cân theo quy tắc trên để tạo thành cụm từ hoặc chọn danh từ và các bổ nghĩa ghép với nhau để tạo danh từ ghép.

Ví dụ:

"Are these questions that you often ask yourself before a ___?"
A. long journey plane B. long plane journey
C. plane long journey D. journey long plane

Lời giải chi tiết:

Kiến thức về trật tự từ:

Ta có cụm danh từ: plane journey: chuyến đi bằng máy bay.

Ta có quy tắc: Tính từ đứng trước danh từ + từ chỉ từ đứng trước cụm danh từ plane journey → ta có trật tự đúng: long plane journey

Tạm dịch:
"Are these the questions that you often ask yourself before a long plane journey?"
(Đây có phải là những câu hỏi mà bạn thường tự hỏi mình trước một chuyến đi máy bay dài không?)

Do đó, B là đáp án phù hợp.



  • Với dạng câu hỏi về RÚT GỌN MỆNH ĐỀ QUAN HỆ:
+ Để làm được dạng câu hỏi này trước tiên phải xét xem câu đã có động từ chính chưa. Sau đó áp dụng quy tắc: Trong một câu không thể có 2 động từ chính chia theo thì của câu, động từ thứ 2 phải ở trong MĐQH hoặc chỉ ở dạng rút gọn MĐQH

  • Ví dụ:
"But that’s all going to change! An airline company has introduced a new system _____ ‘Meet & Seat.’"
A. which called B. calling C. was called D. called

Lời giải chi tiết:

  • Ta có: Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn MĐQG => loại C.
  • Tạm dịch: An airline company has introduced a new system _____ ‘Meet & Seat.
    • Một hãng hàng không đã giới thiệu một hệ thống mới "Gặp gỡ và Ngồi cạnh."
    • è Căn cứ vào nghĩa, động từ “call” cần chia ở dạng bị động => loại A.
    • Ta có: Khi rút gọn MĐQH, nếu V trong MĐQH đó ở thể bị động, ta lược bỏ DDTQH và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng V(PP) => loại B
  • Do đó: D là đáp án phù hợp.
Với dạng câu hỏi về CẤU TRÚC - CỤM TỪ:

  • Phạm trù kiến thức: 1 câu về giới từ, 1 câu về cụm từ cố định, 1 câu về danh động từ và động từ nguyên mẫu.
  • Để làm được dạng câu hỏi này chúng ta phải nắm được các cấu trúc giới từ (danh từ/động từ/tính từ + giới từ) hoặc học kỹ các cụm từ cố định trong tiếng Anh. Ngoài ra cũng phải thuộc các cụm từ cố định thông dụng thường gặp trong thi cũng như cấu trúc danh động từ và động từ nguyên mãu
Phạm trù này khá rộng và có rất nhiều cấu trúc, cụm từ nên các bạn tham khảo đầy đủ chi tiết ở 2 cuốn sách TỔNG ÔN TỪ VỰNG VÀ TỔNG ÔN NGỮ PHÁP.

Ví dụ:

"When you book your tickets, you can show your social media profile (1) ___ everyone on the plane. You will also see everyone else’s profile. Then you can choose who you want to sit next to. If you want to talk about work and (2) ___ business contacts, look at people’s professional network profiles. And if you prefer (3) ___ fun and chat about travelling and shopping, look at their social network profiles!"
(Trích từ đề minh họa năm 2025)


Question 1: A. for B. in C. by D. to

Question 2: A. making B. making C. book D. meet

Question 3: A. to having B. having C. have D. to have

Lời giải chi tiết:

1. Kiến thức về giới từ:


  • Ta có cụm từ: show something to someone: hiển thị, cho ai xem cái gì → vị trí chỗ trống cần giới từ to.
  • Tạm dịch:
    "When you book your tickets, you can show your social media profile to everyone on the plane."
    (Khi bạn đặt vé, bạn có thể hiển thị trang mạng xã hội của mình cho mọi người trên máy bay xem.)
    → Do đó, D là đáp án phù hợp.
2. Kiến thức về cụm từ cố định:

  • Ta có cụm từ: make contact with (someone/something): kết nối, làm quen, tạo dựng mối quan hệ với ai/cái gì.
  • Tạm dịch:
    "If you want to talk about work and make business contacts, look at people’s professional network profiles."
    (Nếu bạn muốn trao đổi và công việc và tạo dựng mối quan hệ kinh doanh, hãy tìm các hồ sơ mạng xã hội chuyên nghiệp của họ.)
    → Do đó, B là đáp án phù hợp.
3. Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu:

  • Ta có:
    • prefer + to V (nguyên thể): thích làm gì, muốn làm gì hơn.
    • prefer + V-ing: thích làm gì hơn (chỉ dùng khi đối tượng mang so sánh không phải là hành động).
  • Căn cứ vào vị trí chỗ tróng, ta không thấy có các đối tượng hay động từ nào được mang ra so sánh nên ta không dung V-ing và dung to V sau “prefer”.
  • Tạm dịch:
    "And if you prefer to have fun and chat about travelling and shopping, look at their social network profiles."
    (Và nếu bạn muốn có niềm vui, mua sắm hay trò chuyện, hãy tìm hồ sơ trên mạng xã hội của họ!)
    → Do đó, D là đáp án phù hợp.
b. Dạng bài đọc lỗ - Form tờ rơi (leaflet)

  • Dạng bài này yêu cầu học sinh đọc một tờ rơi trong đó có chỗ trống rồi chọn các phương án A, B, C hoặc D trong mỗi câu để điền vào mỗi chỗ trống để tạo thành một bài hoàn chỉnh.
  • Với dạng bài này, cách làm như sau: Không làm theo phwpng pháp đọc dịch đoạn văn mà xét các phương án trong mỗi câu trước để xác định phạm trù kiến thức rồi từ đó mà xác định hướng làm.
Phạm trù kiến thức trong dạng bài đọc lỗ này gồm:

  1. 1 câu về lượng từ.
  2. 1 câu về cụm động từ.
  3. 1 câu về liên từ.
  4. 3 câu về từ vựng: nghĩa của từ, từ cùng trường nghĩa.
Cụ thể:

  • Với dạng câu hỏi về LƯỢNG TỪ:
    Lượng từ đứng trước danh từ nên ta chỉ cần xem phía sau chỗ trống là N số nhiều hay N số ít, N đếm được hay ko đếm được rồi áp dụng lên lý thuyết từ vựng để chọn đáp án đúng.
CÁCH DÙNG MANY - MUCH:

Cách dung
MANY
MUCH
Diễn đạt ý nghĩa là
“NHIỀU”
Many = a large of/a great many/a majority of/
A wide variety of/ a wide range of
Dùng với danh từ đếm được số nhiều
Much = a great deal of / a large amount of…
  • Dùng với danh từ không đếm được
Diễn đạt ý nghĩa là
A FEW
A LITTLE
"MỘT ÍT"- Dùng với danh từ đếm được số nhiều.- Dùng với danh từ không đếm được.


Diễn đạt ý nghĩa là
FEW
LITTLE
"HẦU NHƯ KHÔNG/RẤT ÍT"- Dùng với danh từ đếm được số nhiều.- Dùng với danh từ không đếm được.


Diễn đạt ý nghĩa là
SOME
ANY
"MỘT VÀI"- Dùng trong câu khẳng định và trong câu nghi vấn khi muốn mang ý mời/đề nghị.- Dùng trong câu phủ định, nghi vấn và dùng trong câu khẳng định khi nó mang ý nghĩa là "BẤT CỨ".


Diễn đạt ý nghĩa là
ALL
BOTH
"TẤT CẢ"- Dùng để chỉ từ ba người/vật (tất cả) trở lên.- Dùng để chỉ cả hai người/vật (cả hai).


Diễn đạt ý nghĩa là
NONE
NEITHER/EITHER
"KHÔNG"- Dùng để chỉ từ ba người/vật trở lên đều không.- Dùng để chỉ cả hai người/vật đều không. Trong đó:
- Neither: dùng trong câu khẳng định.
- Either: dùng trong câu phủ định.


Diễn đạt ý nghĩa là
MOST
MOST OF
"HẦU HẾT"
- Most + N = most of + the/tính từ sở hữu + N.​
- Lưu ý:
- MOSTLY (chủ yếu là): dùng như một trạng từ.
- ALMOST (gần như): dùng như một trạng từ bổ trợ cho động từ, tính từ, danh từ.


Diễn đạt ý nghĩa là
EACH
EVERY
"MỖI/MỌI"- EACH & EVERY: dùng với danh từ đếm được số ít.- Dùng với danh từ số nhiều khi có số lượng cụ thể.


Diễn đạt ý nghĩa là
OTHER
ANOTHER
"CÁI KHÁC/NGƯỜI KHÁC"- Other + danh từ không đếm được.
- Other + danh từ số nhiều.
- Other + ones.
- Others được sử dụng như đại từ.
- Another + danh từ số ít.
- Another + one.
- Another + số đếm + danh từ số nhiều.
- Another được sử dụng như đại từ.
Phân biệt "other" và "others":

  • Theo sau “other” thường là một danh từ hoặc đại từ.
  • Mặt khác “others” bản thân nó là một đại từ, do đó sau nó không có bất kỳ danh từ nào cả.
Phân biệt sự khác nhau giữa THE OTHER – THE OTHERS:

  • The other: chỉ cái còn lại trong hai, hoặc người còn lại trong hai người.
  • The others: những cái còn lại hoặc những người còn lại trong một nhóm nhiều hơn hai nhiều người.
Ví dụ

Farming with synthetic chemicals has killed insects and ______ animals.

A. others B. other C. the others D. another

Lời giải chi tiết:

Xét các đáp án:


  • A. others: những cái khác/người khác, được sử dụng như đại từ, theo sau không có bất kỳ danh từ nào.
  • B. other + N ko đếm được/N đếm được số nhiều: những cái khác/người khác.
  • C. the others: những cái còn lại hoặc những người còn lại trong một nhóm nhiều hơn hai hoặc nhiều người, được sử dụng như đại từ, do đó theo sau không có bất kỳ danh từ nào.
  • D. another + N đếm được số ít: một cái khác/người khác.
Căn cứ vào danh từ đếm được số nhiều “Animals” đằng sau vị trí chỗ trống è loại A,C,D.

Tạm dịch: Farming with synthetic chemicals has killed insects and ______ animals.
(Việc canh tác hóa chất tổng hợp đã giết chết côn trùng và các loài động vật khác.)

=> Đo đó, B là đáp án phù hợp nhất.

Với câu hỏi liên từ:

  • Chỉ 100k/12 tháng, bạn tải rất nhiều tài liệu tiếng anh file word hay tại: Giaoandethitienganh.info Mong bạn ghé ủng hộ !​
    Để làm đúng dạng bài này, chúng ta phải biết nghĩa và cách dùng của các liên từ rồi dịch nghĩa của thành phần phía trước và phía sau chỗ cần điền để tìm ra liên từ phù hợp giúp liên kết ý của các mệnh đề trong câu hoặc các câu loại với nhau.
LIÊN TỪ TRONG TIẾNG ANH

Liên từ là từ vựng được sử dụng để liên kết 2 từ, cụm từ, mệnh đề hoặc các loại với nhau. Liên từ được chia thành 3 loại:

Liên từ kết hợp (coordinating conjunctions):


- Dùng loại liên từ này để nối các từ hoặc cụm từ/nhóm từ cùng một loại, hoặc những mệnh đề ngang hàng nhau (tính từ với tính từ, danh từ với danh từ ...).

- Liên từ thuộc nhóm này gồm có: for (vì), and (và), nor (cũng không), but (nhưng), or (hoặc là), yet (vậy mà, thế mà), so (vì thế).

Liên từ tương quan (correlative conjunctions):

- Một vài liên từ thường kết hợp với các từ khác để tạo thành các tương liên từ. Chúng thường được sử dụng theo cặp để liên kết các cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng tương đương nhau về mặt ngữ pháp.

- Liên từ thuộc nhóm này gồm có: both ... and (vừa ... vừa ...), not only ... but also ... (không những ... mà còn ...), either ... or (hoặc ... hoặc ...), neither ... nor (không ... cũng không ...), whether … or (dù….hay….), as/so …. As (như là, bằng/không bằng, không như), no sooner ... than hoặc hardly/scarcely/barely….. when (vừa mới ... thì ...), as (như là, bằng/không bằng, không như), no sooner ... than (vừa mới ... thì ...), hardly/scarcely/barely ... when (vừa mới ... thì ...), so/such ... that (đến mức ... đến nỗi ...).

Liên từ phụ thuộc (subordinating conjunctions):

- Loại liên từ này dùng để nối mệnh đề phụ hoặc mệnh đề có chức năng như danh từ, mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu.

1740672122766.png


1740672130457.png


THẦY CÔ TẢI NHÉ!
 

CÁC TỆP ĐÍNH KÈM (7)

  1. YOPO.VN--BỘ ĐỀ MINH HỌA KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT 2025 BAN HS.zip
    Dung lượng tệp: 1.3 MB
  2. YOPO.VN--BỘ ĐỀ MINH HỌA KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT 2025 BAN GV TẬP 4.zip
    Dung lượng tệp: 14.3 MB
  3. YOPO.VN--BỘ ĐỀ MINH HỌA KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT 2025 BAN GV TẬP 3.zip
    Dung lượng tệp: 21.8 MB
  4. YOPO.VN--BỘ ĐỀ MINH HỌA KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT 2025 BAN GV TẬP 5.zip
    Dung lượng tệp: 13.2 MB
  5. YOPO.VN--BỘ ĐỀ MINH HỌA KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT 2025 BAN GV TẬP 2.zip
    Dung lượng tệp: 21.5 MB
  • Từ khóa
    30 đề thi thử thpt quốc gia môn tiếng anh 40 đề thi thpt quốc gia môn tiếng anh (có lời giải chi tiết) 40 đề thi thpt quốc gia môn tiếng anh (có lời giải chi tiết) 2024 40 đề thi thpt quốc gia môn tiếng anh (có lời giải chi tiết) pdf bộ đề thi thử thpt quốc gia môn tiếng anh bộ đề thi thử tiếng anh thpt quốc gia bộ đề thi thử tiếng anh thpt quốc gia 2019 bộ đề thi thử tiếng anh thpt quốc gia 2021 bộ đề thi thử tốt nghiệp thpt môn tiếng anh các đề thi thử thpt quốc gia môn tiếng anh các đề thi thử tiếng anh thpt quốc gia 2020 các đề thi thử tiếng anh thpt quốc gia 2021 cấu trúc đề thi thử tiếng anh thpt quốc gia file de on thi thpt quốc gia môn anh làm thử đề thi tiếng anh thpt quốc gia 2021 làm đề thi thử tiếng anh thpt quốc gia làm đề thi thử tiếng anh thpt quốc gia 2020 làm đề thi thử tiếng anh thpt quốc gia online tài liệu ôn thi thpt quốc gia môn tiếng anh - vĩnh bá pdf tài liệu ôn thi thpt quốc gia môn tiếng anh pdf tài liệu on thi tốt nghiệp thpt môn tiếng anh 2024 tổng hợp kiến thức tiếng anh thi thpt quốc gia pdf 2024 đề thi thử anh thpt quốc gia đề thi thử anh thpt quốc gia 2020 đề thi thử anh văn đề thi thử lần 1 môn tiếng anh đề thi thử môn tiếng anh thpt quốc gia đề thi thử môn tiếng anh thpt quốc gia 2019 đề thi thử môn tiếng anh thpt quốc gia 2020 đề thi thử môn tiếng anh thpt quốc gia 2021 đề thi thử thpt hàn thuyên lần 1 tiếng anh đề thi thử thpt môn tiếng anh đề thi thử thpt môn tiếng anh có đáp án đề thi thử thpt năm 2020 môn tiếng anh đề thi thử thpt quốc gia 2019 tiếng anh đề thi thử thpt quốc gia 2020 tiếng anh đề thi thử thpt quốc gia môn tiếng anh 2018 đề thi thử thpt quốc gia môn tiếng anh online đề thi thử thpt quốc gia môn tiếng anh violet đề thi thử tiếng anh 12 thpt quốc gia 2021 đề thi thử tiếng anh 2020 thpt nhân chính đề thi thử tiếng anh thpt đề thi thử tiếng anh thpt 2019 có đáp án đề thi thử tiếng anh thpt 2020 có đáp án đề thi thử tiếng anh thpt 2020 violet đề thi thử tiếng anh thpt 2021 bộ giáo dục đề thi thử tiếng anh thpt 2021 có đáp án đề thi thử tiếng anh thpt 2021 violet đề thi thử tiếng anh thpt chuyên bắc ninh đề thi thử tiếng anh thpt chuyên nguyễn huệ đề thi thử tiếng anh thpt có đáp án đề thi thử tiếng anh thpt hàn thuyên đề thi thử tiếng anh thpt quốc gia đề thi thử tiếng anh thpt quốc gia 2017 đề thi thử tiếng anh thpt quốc gia 2018 đề thi thử tiếng anh thpt quốc gia 2019 đề thi thử tiếng anh thpt quốc gia 2019 vndoc đề thi thử tiếng anh thpt quốc gia 2020 đề thi thử tiếng anh thpt quốc gia 2020 online đề thi thử tiếng anh thpt quốc gia 2021 đề thi thử tiếng anh thpt quốc gia 2021 có đáp án chi tiết đề thi thử tiếng anh thpt quốc gia 2021 online đề thi thử tiếng anh thpt quốc gia 2022 đề thi thử tiếng anh thpt quốc gia có đáp án đề thi thử tiếng anh thpt quốc gia có đáp án chi tiết đề thi thử tiếng anh thptqg đề thi thử tiếng anh thptqg 2021 đề thi thử tiếng anh tốt nghiệp thpt đề thi thử tiếng anh tốt nghiệp thpt 2020 đề thi thử tiếng anh tốt nghiệp thpt 2021 đề thi thử tiếng anh trường thpt yên lạc 2 đề thi thử tiếng anh vào lớp 10 thpt đề thi thử tn thpt môn tiếng anh đề thi thử tn thpt môn tiếng anh 2020 đề thi thử tn thpt môn tiếng anh 2021 đề thi thử tốt nghiệp 2020 môn tiếng anh đề thi thử tốt nghiệp môn tiếng anh 2021 đề thi thử tốt nghiệp môn tiếng anh lớp 12 đề thi thử tốt nghiệp năm 2020 môn tiếng anh đề thi thử tốt nghiệp thpt 2020 tiếng anh đề thi thử tốt nghiệp thpt môn tiếng anh đề thi thử tốt nghiệp thpt môn tiếng anh 2018 đề thi thử tốt nghiệp thpt môn tiếng anh 2020 đề thi thử tốt nghiệp thpt năm 2020 tiếng anh đề thi thử tốt nghiệp thpt tiếng anh 2021 đề thi thử tốt nghiệp tiếng anh đề thi thử tốt nghiệp tiếng anh 2020 đề thi thử tốt nghiệp tiếng anh 2020 violet đề thi thử tốt nghiệp tiếng anh 2021 đề thi thử trường thpt bỉm sơn 2020 tiếng anh
  • THẦY CÔ VUI LÒNG LIÊN HỆ!

    TƯ VẤN VIP
    ZALO:0979702422

    BÀI VIẾT MỚI

    Diễn đàn YOPO.VN

    • YOPO.VN là một diễn đàn trực tuyến chuyên chia sẻ tài liệu giáo dục, giáo án, bài giảng và đề thi dành cho giáo viên và học sinh Việt Nam. Trang web cung cấp một kho tài nguyên phong phú, bao gồm các tài liệu từ lớp 1 đến lớp 12, giúp người dùng dễ dàng tìm kiếm và tải về các tài liệu phục vụ cho việc giảng dạy và học tập. Hệ thống tích hợp THANH TOÁN TỰ ĐỘNG thông minh.

    TÀI KHOẢN CỦA BẠN