LIST Đề minh họa thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025 môn tiếng anh có đáp án * FILE WORD, CHUẨN ĐẸP được soạn dưới dạng file word gồm CÁC FILE trang. Các bạn xem và tải đề minh họa thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025 , đề minh họa thi tốt nghiệp thpt năm 2025, đề minh họa thi tốt nghiệp thpt 2025 môn tiếng anh về ở dưới.
1. Ma trận cấu trúc - nội dung trong đề minh họa 2025
* Ma trận cấu trúc đề thi và nội dung kiến thức này được lập dựa theo đề MH kì thi THPTQG năm 2025 của BGD. Nhìn vào ma trận này, ta có thể thấy, đề thi gồm có 3 dạng bài chính với nội dung kiến thức chủ yếu về từ vựng và các dạng bài đọc khác nhau. Nội dung kiến thức bao trọn trong chương trình SGK phổ thông và trong tất cả các bộ SGK hiện hành.
2. Phân tích cấu trúc đề thi THPTQG.
a. Dạng bài dục lỗ - Form bài quảng cáo (advertisement)
Khi đã xác định được từ loại cần điền thì sẽ xét các phương án và căn cứ vào dấu hiệu nhận biết từ loại để tìm ra đáp án đúng. Các dấu hiệu nhận biết từ loại:
"Who will I sit next to? Will they be interesting or will they be really ___?"
A. boring B. bored C. boringly D. boredom
Lời giải chi tiết:
+ Cách làm dạng bài này như sau: Chọn một phương án xét từ loại và nghĩa của các từ, cân theo quy tắc trên để tạo thành cụm từ hoặc chọn danh từ và các bổ nghĩa ghép với nhau để tạo danh từ ghép.
Ví dụ:
"Are these questions that you often ask yourself before a ___?"
A. long journey plane B. long plane journey
C. plane long journey D. journey long plane
Lời giải chi tiết:
Kiến thức về trật tự từ:
Ta có cụm danh từ: plane journey: chuyến đi bằng máy bay.
Ta có quy tắc: Tính từ đứng trước danh từ + từ chỉ từ đứng trước cụm danh từ plane journey → ta có trật tự đúng: long plane journey
Tạm dịch:
"Are these the questions that you often ask yourself before a long plane journey?"
(Đây có phải là những câu hỏi mà bạn thường tự hỏi mình trước một chuyến đi máy bay dài không?)
Do đó, B là đáp án phù hợp.
A. which called B. calling C. was called D. called
Lời giải chi tiết:
Ví dụ:
"When you book your tickets, you can show your social media profile (1) ___ everyone on the plane. You will also see everyone else’s profile. Then you can choose who you want to sit next to. If you want to talk about work and (2) ___ business contacts, look at people’s professional network profiles. And if you prefer (3) ___ fun and chat about travelling and shopping, look at their social network profiles!"
(Trích từ đề minh họa năm 2025)
Question 1: A. for B. in C. by D. to
Question 2: A. making B. making C. book D. meet
Question 3: A. to having B. having C. have D. to have
Lời giải chi tiết:
1. Kiến thức về giới từ:
Phân biệt "other" và "others":
Farming with synthetic chemicals has killed insects and ______ animals.
A. others B. other C. the others D. another
Lời giải chi tiết:
Xét các đáp án:
Tạm dịch: Farming with synthetic chemicals has killed insects and ______ animals.
(Việc canh tác hóa chất tổng hợp đã giết chết côn trùng và các loài động vật khác.)
=> Đo đó, B là đáp án phù hợp nhất.
Với câu hỏi liên từ:
Liên từ là từ vựng được sử dụng để liên kết 2 từ, cụm từ, mệnh đề hoặc các loại với nhau. Liên từ được chia thành 3 loại:
Liên từ kết hợp (coordinating conjunctions):
- Dùng loại liên từ này để nối các từ hoặc cụm từ/nhóm từ cùng một loại, hoặc những mệnh đề ngang hàng nhau (tính từ với tính từ, danh từ với danh từ ...).
- Liên từ thuộc nhóm này gồm có: for (vì), and (và), nor (cũng không), but (nhưng), or (hoặc là), yet (vậy mà, thế mà), so (vì thế).
Liên từ tương quan (correlative conjunctions):
- Một vài liên từ thường kết hợp với các từ khác để tạo thành các tương liên từ. Chúng thường được sử dụng theo cặp để liên kết các cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng tương đương nhau về mặt ngữ pháp.
- Liên từ thuộc nhóm này gồm có: both ... and (vừa ... vừa ...), not only ... but also ... (không những ... mà còn ...), either ... or (hoặc ... hoặc ...), neither ... nor (không ... cũng không ...), whether … or (dù….hay….), as/so …. As (như là, bằng/không bằng, không như), no sooner ... than hoặc hardly/scarcely/barely….. when (vừa mới ... thì ...), as (như là, bằng/không bằng, không như), no sooner ... than (vừa mới ... thì ...), hardly/scarcely/barely ... when (vừa mới ... thì ...), so/such ... that (đến mức ... đến nỗi ...).
Liên từ phụ thuộc (subordinating conjunctions):
- Loại liên từ này dùng để nối mệnh đề phụ hoặc mệnh đề có chức năng như danh từ, mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu.
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA THPT QUỐC GIA MÔN TIẾNG ANH NĂM 2025
1. Ma trận cấu trúc - nội dung trong đề minh họa 2025
STT | DẠNG BÀI | NỘI DUNG KIẾN THỨC | SỐ CÂU |
1 | ĐỤC LỖ 1 (FORM BÀI QUẢNG CÁO) | Từ loại | 1 |
Trật tự từ | 1 | ||
Rút gọn mệnh đề quan hệ | 1 | ||
Giới từ | 1 | ||
Cụm từ cố định | 1 | ||
Dạng đồng từ và động từ nguyên mẫu | 1 | ||
2 | ĐỤC LỖ 2 (FORM TỜ RƠI) | Lượng từ | 1 |
Từ vựng - nghĩa của câu | 1 | ||
Liên từ | 1 | ||
Từ cùng trường nghĩa | 1 | ||
Từ vựng - nghĩa của từ | 1 | ||
3 | SẮP XẾP | Sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại | 2 |
Sắp xếp câu tạo thành lá thư hoàn chỉnh | 1 | ||
Sắp xếp câu tạo thành đoạn văn hoàn chỉnh | 2 | ||
4 | ĐỤC LỖ 3 (ĐOẠN VĂN) | Cấu trúc câu | 1 |
Mệnh đề quan hệ | 1 | ||
Câu đơn - nghĩa của câu | 1 | ||
Câu phức - nghĩa của câu | 1 | ||
Hiện tại phân từ, quá khứ phân từ, phân từ hoàn thành | 1 | ||
5 | ĐỌC HIỂU (1 BÀI ĐỌC 8 CÂU + 1 BÀI ĐỌC 10 CÂU) | Câu hỏi NOT MENTIONED | 2 |
Câu hỏi tìm từ TRÁI NGHĨA | 2 | ||
Câu hỏi TÌM MỐI LIÊN HỆ/QUY CHIẾU | 2 | ||
Câu hỏi tìm từ ĐỒNG NGHĨA | 1 | ||
Câu hỏi PARAPHRASE | 2 | ||
Câu hỏi TRUE/NOT TRUE | 2 | ||
Câu hỏi xác định thông tin thuộc đoạn văn nào | 2 | ||
Câu hỏi ghép câu vào đoạn văn | 1 | ||
Câu hỏi tìm THÀNH NGỮ - CỤM ĐỘNG TỪ/ ĐỒNG NGHĨA | 1 | ||
Câu hỏi tóm tắt ý chính của đoạn văn | 2 | ||
Câu hỏi suy luận | 1 |
* Ma trận cấu trúc đề thi và nội dung kiến thức này được lập dựa theo đề MH kì thi THPTQG năm 2025 của BGD. Nhìn vào ma trận này, ta có thể thấy, đề thi gồm có 3 dạng bài chính với nội dung kiến thức chủ yếu về từ vựng và các dạng bài đọc khác nhau. Nội dung kiến thức bao trọn trong chương trình SGK phổ thông và trong tất cả các bộ SGK hiện hành.
2. Phân tích cấu trúc đề thi THPTQG.
a. Dạng bài dục lỗ - Form bài quảng cáo (advertisement)
- Dạng bài này yêu cầu học sinh đọc một bài quảng cáo ngắn trong đó có 6 chỗ trống rồi chọn các phương án A, B, C, hoặc D trong mỗi câu hỏi để điền vào mỗi ô trống để bài hoàn chỉnh một bài quảng cáo hoàn chỉnh.
- Với dạng bài này, cách làm như sau: Không làm theo phương pháp đoán văn mà xét các phương án trong mỗi câu hỏi trước để xác định phạm trù từ rồi đưa ra đáp án đúng hướng làm.
- 1 câu về từ loại
- 1 câu về trật tự từ
- 1 câu về rút gọn mệnh đề quan hệ
- 1 câu về giới từ
- 1 câu về cụm từ cố định
- 1 câu về dạng đồng từ và động từ nguyên mẫu
- Với dạng câu hỏi về TỪ LOẠI:
- Trước tiên cần xác định xem chỗ trống cần từ loại gì bằng cách xác định thành phần phía trước và phía sau chỗ trống kết hợp với quy tắc về trật tự từ sau:
STT | QUY TẮC |
1 | Sau tobe (am/is/are/was/were) là tính từ |
2 | Sau động từ là trạng từ |
3 | Sau V (tri giác) + adj |
V (tri giác): hear, see, smell, taste, feel... | |
4 | Sau look, seem, get, become, find, make, keep, remain... + adj |
5 | Sau mạo từ (a/an/the) + N |
6 | Sau tính từ sở hữu (my/your/his/her/its) là danh từ |
7 | Sau sở hữu cách là danh từ |
8 | Sau đại từ chỉ định (this/these/those) + N |
9 | Sau some/any/many/much + N |
10 | Sau giới từ là danh từ |
11 | Trước danh từ là tính từ |
12 | Trước tính từ là trạng từ |
13 | Đứng đầu câu, ngăn cách ý với phần trong câu bằng dấu phẩy (,) là trạng từ |
14 | Sau danh từ là danh từ |
15 | Sau bring/take/have/buy/sell ... + N |
16 | Sau trợ động từ là động từ nguyên thể |
17 | Khi "and/or/but" nối hai vế sau nhau (cùng chức năng từ loại/ngữ pháp/ngữ nghĩa). |
Khi đã xác định được từ loại cần điền thì sẽ xét các phương án và căn cứ vào dấu hiệu nhận biết từ loại để tìm ra đáp án đúng. Các dấu hiệu nhận biết từ loại:
- Các đuôi danh từ: -ment, -ance, -ion/ation, -age, -ure, -er, -or, -ist, -ress, -ness, -ant, -ee, -ledge, -ence, -ity, -let, -ness, -cy, -ty, -dom, -ism, -hood, -th, -ship...
- Các đuôi của động từ: -ise/-ize, -ate, -fy…
- Các đuôi tính từ: -ive, -ish, -able, -less, -ize, -ate, -ous, -some, -al, -ing/-ed, -ible, -ent...
- Các đuôi trạng từ: -ly
"Who will I sit next to? Will they be interesting or will they be really ___?"
A. boring B. bored C. boringly D. boredom
Lời giải chi tiết:
- Kiến thức về từ loại:
Xét các đáp án:
A. boring /ˈbɔː.rɪŋ/ (a): Tẻ nhạt, nhàm chán, không thú vị
B. bored /bɔːrd/ (a): Cảm thấy buồn chán
C. boringly /ˈbɔː.rɪŋ.li/ (adv): Một cách tẻ nhạt, không thú vị
D. boredom /ˈbɔːr.dəm/: Sự buồn chán
- Ta có quy tắc: be+adv+adj => vị trí chỗ trống cần một tính từ => loại C, D.
- Tạm dịch:
"Who will I sit next to? Will they be interesting or will they be really ___?"
(Tôi sẽ ngồi cạnh ai? Họ sẽ thú vị hay thực sự nhàm chán?)
- Adj (ing) chỉ bản chất của chủ thể
- Adj (ed) chỉ tâm trạng cảm xúc của chủ thế
- Với dạng câu hỏi về TRẬT TỰ TỪ:
+ Cách làm dạng bài này như sau: Chọn một phương án xét từ loại và nghĩa của các từ, cân theo quy tắc trên để tạo thành cụm từ hoặc chọn danh từ và các bổ nghĩa ghép với nhau để tạo danh từ ghép.
Ví dụ:
"Are these questions that you often ask yourself before a ___?"
A. long journey plane B. long plane journey
C. plane long journey D. journey long plane
Lời giải chi tiết:
Kiến thức về trật tự từ:
Ta có cụm danh từ: plane journey: chuyến đi bằng máy bay.
Ta có quy tắc: Tính từ đứng trước danh từ + từ chỉ từ đứng trước cụm danh từ plane journey → ta có trật tự đúng: long plane journey
Tạm dịch:
"Are these the questions that you often ask yourself before a long plane journey?"
(Đây có phải là những câu hỏi mà bạn thường tự hỏi mình trước một chuyến đi máy bay dài không?)
Do đó, B là đáp án phù hợp.
- Với dạng câu hỏi về RÚT GỌN MỆNH ĐỀ QUAN HỆ:
- Ví dụ:
A. which called B. calling C. was called D. called
Lời giải chi tiết:
- Ta có: Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn MĐQG => loại C.
- Tạm dịch: An airline company has introduced a new system _____ ‘Meet & Seat.
- Một hãng hàng không đã giới thiệu một hệ thống mới "Gặp gỡ và Ngồi cạnh."
- è Căn cứ vào nghĩa, động từ “call” cần chia ở dạng bị động => loại A.
- Ta có: Khi rút gọn MĐQH, nếu V trong MĐQH đó ở thể bị động, ta lược bỏ DDTQH và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng V(PP) => loại B
- Do đó: D là đáp án phù hợp.
- Phạm trù kiến thức: 1 câu về giới từ, 1 câu về cụm từ cố định, 1 câu về danh động từ và động từ nguyên mẫu.
- Để làm được dạng câu hỏi này chúng ta phải nắm được các cấu trúc giới từ (danh từ/động từ/tính từ + giới từ) hoặc học kỹ các cụm từ cố định trong tiếng Anh. Ngoài ra cũng phải thuộc các cụm từ cố định thông dụng thường gặp trong thi cũng như cấu trúc danh động từ và động từ nguyên mãu
Ví dụ:
"When you book your tickets, you can show your social media profile (1) ___ everyone on the plane. You will also see everyone else’s profile. Then you can choose who you want to sit next to. If you want to talk about work and (2) ___ business contacts, look at people’s professional network profiles. And if you prefer (3) ___ fun and chat about travelling and shopping, look at their social network profiles!"
(Trích từ đề minh họa năm 2025)
Question 1: A. for B. in C. by D. to
Question 2: A. making B. making C. book D. meet
Question 3: A. to having B. having C. have D. to have
Lời giải chi tiết:
1. Kiến thức về giới từ:
- Ta có cụm từ: show something to someone: hiển thị, cho ai xem cái gì → vị trí chỗ trống cần giới từ to.
- Tạm dịch:
"When you book your tickets, you can show your social media profile to everyone on the plane."
(Khi bạn đặt vé, bạn có thể hiển thị trang mạng xã hội của mình cho mọi người trên máy bay xem.)
→ Do đó, D là đáp án phù hợp.
- Ta có cụm từ: make contact with (someone/something): kết nối, làm quen, tạo dựng mối quan hệ với ai/cái gì.
- Tạm dịch:
"If you want to talk about work and make business contacts, look at people’s professional network profiles."
(Nếu bạn muốn trao đổi và công việc và tạo dựng mối quan hệ kinh doanh, hãy tìm các hồ sơ mạng xã hội chuyên nghiệp của họ.)
→ Do đó, B là đáp án phù hợp.
- Ta có:
- prefer + to V (nguyên thể): thích làm gì, muốn làm gì hơn.
- prefer + V-ing: thích làm gì hơn (chỉ dùng khi đối tượng mang so sánh không phải là hành động).
- Căn cứ vào vị trí chỗ tróng, ta không thấy có các đối tượng hay động từ nào được mang ra so sánh nên ta không dung V-ing và dung to V sau “prefer”.
- Tạm dịch:
"And if you prefer to have fun and chat about travelling and shopping, look at their social network profiles."
(Và nếu bạn muốn có niềm vui, mua sắm hay trò chuyện, hãy tìm hồ sơ trên mạng xã hội của họ!)
→ Do đó, D là đáp án phù hợp.
- Dạng bài này yêu cầu học sinh đọc một tờ rơi trong đó có chỗ trống rồi chọn các phương án A, B, C hoặc D trong mỗi câu để điền vào mỗi chỗ trống để tạo thành một bài hoàn chỉnh.
- Với dạng bài này, cách làm như sau: Không làm theo phwpng pháp đọc dịch đoạn văn mà xét các phương án trong mỗi câu trước để xác định phạm trù kiến thức rồi từ đó mà xác định hướng làm.
- 1 câu về lượng từ.
- 1 câu về cụm động từ.
- 1 câu về liên từ.
- 3 câu về từ vựng: nghĩa của từ, từ cùng trường nghĩa.
- Với dạng câu hỏi về LƯỢNG TỪ:
Lượng từ đứng trước danh từ nên ta chỉ cần xem phía sau chỗ trống là N số nhiều hay N số ít, N đếm được hay ko đếm được rồi áp dụng lên lý thuyết từ vựng để chọn đáp án đúng.
CÁCH DÙNG MANY - MUCH:
Cách dung | MANY | MUCH |
Diễn đạt ý nghĩa là “NHIỀU” | Many = a large of/a great many/a majority of/ Dùng với danh từ đếm được số nhiều A wide variety of/ a wide range of | Much = a great deal of / a large amount of…
|
Diễn đạt ý nghĩa là | A FEW | A LITTLE |
"MỘT ÍT" | - Dùng với danh từ đếm được số nhiều. | - Dùng với danh từ không đếm được. |
Diễn đạt ý nghĩa là | FEW | LITTLE |
"HẦU NHƯ KHÔNG/RẤT ÍT" | - Dùng với danh từ đếm được số nhiều. | - Dùng với danh từ không đếm được. |
Diễn đạt ý nghĩa là | SOME | ANY |
"MỘT VÀI" | - Dùng trong câu khẳng định và trong câu nghi vấn khi muốn mang ý mời/đề nghị. | - Dùng trong câu phủ định, nghi vấn và dùng trong câu khẳng định khi nó mang ý nghĩa là "BẤT CỨ". |
Diễn đạt ý nghĩa là | ALL | BOTH |
"TẤT CẢ" | - Dùng để chỉ từ ba người/vật (tất cả) trở lên. | - Dùng để chỉ cả hai người/vật (cả hai). |
Diễn đạt ý nghĩa là | NONE | NEITHER/EITHER |
"KHÔNG" | - Dùng để chỉ từ ba người/vật trở lên đều không. | - Dùng để chỉ cả hai người/vật đều không. Trong đó: |
- Neither: dùng trong câu khẳng định. | ||
- Either: dùng trong câu phủ định. |
Diễn đạt ý nghĩa là | MOST | MOST OF |
"HẦU HẾT" | - Most + N = most of + the/tính từ sở hữu + N. | |
- Lưu ý: - MOSTLY (chủ yếu là): dùng như một trạng từ. - ALMOST (gần như): dùng như một trạng từ bổ trợ cho động từ, tính từ, danh từ. | ||
Diễn đạt ý nghĩa là | EACH | EVERY |
"MỖI/MỌI" | - EACH & EVERY: dùng với danh từ đếm được số ít. | - Dùng với danh từ số nhiều khi có số lượng cụ thể. |
Diễn đạt ý nghĩa là | OTHER | ANOTHER |
"CÁI KHÁC/NGƯỜI KHÁC" | - Other + danh từ không đếm được. - Other + danh từ số nhiều. - Other + ones. - Others được sử dụng như đại từ. | - Another + danh từ số ít. - Another + one. - Another + số đếm + danh từ số nhiều. - Another được sử dụng như đại từ. |
- Theo sau “other” thường là một danh từ hoặc đại từ.
- Mặt khác “others” bản thân nó là một đại từ, do đó sau nó không có bất kỳ danh từ nào cả.
- The other: chỉ cái còn lại trong hai, hoặc người còn lại trong hai người.
- The others: những cái còn lại hoặc những người còn lại trong một nhóm nhiều hơn hai nhiều người.
Farming with synthetic chemicals has killed insects and ______ animals.
A. others B. other C. the others D. another
Lời giải chi tiết:
Xét các đáp án:
- A. others: những cái khác/người khác, được sử dụng như đại từ, theo sau không có bất kỳ danh từ nào.
- B. other + N ko đếm được/N đếm được số nhiều: những cái khác/người khác.
- C. the others: những cái còn lại hoặc những người còn lại trong một nhóm nhiều hơn hai hoặc nhiều người, được sử dụng như đại từ, do đó theo sau không có bất kỳ danh từ nào.
- D. another + N đếm được số ít: một cái khác/người khác.
Tạm dịch: Farming with synthetic chemicals has killed insects and ______ animals.
(Việc canh tác hóa chất tổng hợp đã giết chết côn trùng và các loài động vật khác.)
=> Đo đó, B là đáp án phù hợp nhất.
Với câu hỏi liên từ:
- Chỉ 100k/12 tháng, bạn tải rất nhiều tài liệu tiếng anh file word hay tại: Giaoandethitienganh.info Mong bạn ghé ủng hộ !
LIÊN TỪ TRONG TIẾNG ANH
Liên từ là từ vựng được sử dụng để liên kết 2 từ, cụm từ, mệnh đề hoặc các loại với nhau. Liên từ được chia thành 3 loại:
Liên từ kết hợp (coordinating conjunctions):
- Dùng loại liên từ này để nối các từ hoặc cụm từ/nhóm từ cùng một loại, hoặc những mệnh đề ngang hàng nhau (tính từ với tính từ, danh từ với danh từ ...).
- Liên từ thuộc nhóm này gồm có: for (vì), and (và), nor (cũng không), but (nhưng), or (hoặc là), yet (vậy mà, thế mà), so (vì thế).
Liên từ tương quan (correlative conjunctions):
- Một vài liên từ thường kết hợp với các từ khác để tạo thành các tương liên từ. Chúng thường được sử dụng theo cặp để liên kết các cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng tương đương nhau về mặt ngữ pháp.
- Liên từ thuộc nhóm này gồm có: both ... and (vừa ... vừa ...), not only ... but also ... (không những ... mà còn ...), either ... or (hoặc ... hoặc ...), neither ... nor (không ... cũng không ...), whether … or (dù….hay….), as/so …. As (như là, bằng/không bằng, không như), no sooner ... than hoặc hardly/scarcely/barely….. when (vừa mới ... thì ...), as (như là, bằng/không bằng, không như), no sooner ... than (vừa mới ... thì ...), hardly/scarcely/barely ... when (vừa mới ... thì ...), so/such ... that (đến mức ... đến nỗi ...).
Liên từ phụ thuộc (subordinating conjunctions):
- Loại liên từ này dùng để nối mệnh đề phụ hoặc mệnh đề có chức năng như danh từ, mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu.
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
CÁC TỆP ĐÍNH KÈM (7)
- YOPO.VN--BỘ ĐỀ MINH HỌA KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT 2025 BAN HS.zipDung lượng tệp: 1.3 MB
- YOPO.VN--BỘ ĐỀ MINH HỌA KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT 2025 BAN GV TẬP 4.zipDung lượng tệp: 14.3 MB
- YOPO.VN--BỘ ĐỀ MINH HỌA KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT 2025 BAN GV TẬP 3.zipDung lượng tệp: 21.8 MB
- YOPO.VN--BỘ ĐỀ MINH HỌA KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT 2025 BAN GV TẬP 5.zipDung lượng tệp: 13.2 MB
- YOPO.VN--BỘ ĐỀ MINH HỌA KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT 2025 BAN GV TẬP 2.zipDung lượng tệp: 21.5 MB
BẠN MUỐN MUA TÀI NGUYÊN NÀY?
Các tệp đính kèm trong chủ đề này cần được thanh toán để tải. Chi phí tải các tệp đính kèm này là 99,000 VND. Dành cho khách không muốn tham gia gói THÀNH VIÊN VIP
GIÁ TỐT HƠN
Gói thành viên VIP
- Tải được file ở nhiều bài
- Truy cập được nhiều nội dung độc quyền
- Không quảng cáo, không bị làm phiền
- Gói 1 tháng chỉ dùng tải giáo án,đề thi học kì từ khối 1-12
- Từ gói 3 tháng trở lên để tải mở rộng các thư mục...
- Được tư vấn, hỗ trợ qua zalo 0979.702.422
Chỉ từ 200,000 VND/tháng
Mua gói lẻ
- Chỉ tải duy nhất toàn bộ file trong bài đã mua
- Cần mua file ở bài khác nếu có nhu cầu tải
- Tốn kém cho những lần mua tiếp theo
- Được tư vấn, hỗ trợ qua zalo 0979.702.422
99,000 VND
Sau khi thanh toán thành công, hệ thống sẽ tự động chuyển hướng bạn về trang download tài liệu