- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 84,712
- Điểm
- 113
tác giả
LÝ THUYẾT Chuyên đề ôn thi vào lớp 6 môn tiếng anh được soạn dưới dạng file word gồm 25 trang. Các bạn xem và tải chuyên đề ôn thi vào lớp 6 môn tiếng anh về ở dưới.
1. ARTICLES :
a. THE: dùng khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó: đối tượng đó là ai, cái gì.
b. A, an
2. SINGULAR & PLURAL NOUNS.
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
LÝ THUYẾT
CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 6
CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 6
STT | CÁC CHUYÊN ĐỀ |
1 | Articles (A, an, the) |
2 | Single & Plurals Nouns |
3 | Pronouns |
4 | To be |
5 | This/ that/ these/ those |
6 | There is/ there are |
7 | Possessive |
8 | The imperative |
9 | Have got/ has got |
10 | Preposition of place, time. |
11 | Question words |
12 | How much – How many |
13 | Verbs of liking (Like/ Love/ Hate/ want ) |
14 | Modal verbs |
15 | Tenses |
16 | Expression of quantity |
17 | Tag question |
18 | Too/ so – Either/ Neither |
19 | Too…to/ enough…to/ so…that/ such…that |
20 | Adjective, Adverbs, Comparision. |
1. ARTICLES :
a. THE: dùng khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó: đối tượng đó là ai, cái gì.
Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất | EG: The Earth |
Trước một danh từ nếu danh từ này vừa được để cập trước đó | EG: I see a cat. The cat is chasing a mouse. |
TRước một danh từ nếu danh từ này được xác bằng 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đề | EG: The girl whom I met yesterday is kind. |
Đặt trước một danh từ chỉ một đồ vật riêng biệt mà người nói và người nghe đều hiểu | EG: Please pass the jar of honey. My brother is cooking in the kitchen . |
Trước so sánh nhất (đứng trước first, second, only..) khi các từ này được dùng như tính từ hoặc đại từ. | EG: She is the best person in the world. |
The + danh từ số ít: tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật | EG: The dolphin is in danger of extinction. |
The đứng trước một tính từ để chỉ một nhóm người nhất định | EG: The rich, the Kinh |
The được dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền | EG: The United States. |
The + of + danh từ | EG: The North of Vietnam ( Northern Vietnam) |
The + họ (ở dạng số nhiều) có nghĩa là Gia đình | EG: The Browns |
Dùng “the” nếu ta nhắc đến một địa điểm nào đó nhưng không được sử dụng với đúng chức năng. | EG: They went to the school to see their children. |
“a” đứng trước một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm | EG: a pen. note : a university, a one-legged man chân, a European |
“an” đứng trước một nguyên âm hoặc một âm câm | EG: an apple , an ant note : an hour |
“an” cũng đứng trước các mẫu tự đặc biệt đọc như một nguyên âm | EG: an X-ray |
THẦY CÔ TẢI NHÉ!