- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,076
- Điểm
- 113
tác giả
Một số dạng bài tập về amin, các dạng bài tập về amin Hóa 12 có lời giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 21 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA
AMIN
KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI
Khái niệm: Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử H trong NH3 bằng các gốc hiđrocacbon thu được amin
Phân loại:
Amin bậc I:
Amin bậc II:
Amin bậc III:
TÍNH CHẤT VẬT LÝ
Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí, mùi khai, khó chịu, tan tốt trong nước, độc.
Anilin là chất lỏng, ít tan trong nước.
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Tính bazơ yếu
So sánh tính bazơ
(CH3)2NH > C2H5NH2 > CH3NH2 > NH3 > C6H5NH2 (anilin)
Tính chất đặc biệt của anilin: sự ảnh hưởng qua lại của –NH2 và C6H5–
Tính bazơ rất yếu: không làm đổi màu quỳ tím ẩm
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Lí thuyết trọng tâm
Kiểu hỏi 1: Khái niệm, phân loại
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Chất nào sau đây là amin bậc một?
A. CH3NHCH3. B. (CH3)3N. C. CH3NH2. D. CH3CH2NHCH3.
Hướng dẫn giải
Bậc amin là số nguyên tử H bị thay thế trong NH3 bởi gốc hiđrocacbon.
CH3NHCH3: amin bậc hai;
(CH3)3N: amin bậc ba;
CH3NH2: amin bậc một;
CH3CH2NHCH3: amin bậc hai.
→ Chọn C.
Kiểu hỏi 2: Danh pháp
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Chất nào sau đây là trimetylamin?
A. CH3NHCH3. B. (CH3)3N. C. CH3NH2. D. CH3CH2NHCH3.
Hướng dẫn giải
Tên amin là trimetylamin → Chất được tạo thành từ ba gốc hiđrocacbon giống nhau là gốc metyl (CH3).
→ Công thức amin là (CH3)3N.
→ Chọn B.
Chú ý:
Nếu amin được tạo từ nhiều gốc hiđrocacbon giống nhau thì ta thêm tiền tố tương ứng. Ví dụ: 2 là đi; 3 là tri; ...
Nếu amin được tạo từ nhiều gốc hiđrocacbon khác nhau thì ta gọi tên gốc hiđrocacbon theo thứ tự bảng chữ cái.
Kiểu hỏi 3: Đồng phân
CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ AMIN
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Khái niệm phân loại, đồng phân a. Khái niệm Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon ta thu được amin. Trong đó: Công thức phân tử của amin no, đơn chức, mạch hở là . b. Phân loại • Theo bậc của amin: Bậc amin là số nguyên tử H trong NH3 bị thay thế bởi gốc hiđrocacbon. → Như vậy có amin bậc I, bậc II và bậc III. • Theo gốc hiđrocacbon: Amin béo: Khi có các gốc hiđrocacbon no. Amin thơm: Khi nguyên tử N liên kết trực tiếp với vòng thơm. • Theo số chức: Amin đơn chức: Amin hai chức: c. Đồng phân • Amin no, đơn chức, mạch hở thường có đồng phân về mạch cacbon, vị trí nhóm chức và bậc amin. 2. Danh pháp a. Tên thay thế • Amin bậc I có cách đọc tương tự với ancol: Tên = Tên hiđrocacbon-(số chỉ vị trí nhóm NH2)-amin • Amin bậc II và bậc III: b. Tên gốc chức (thường dùng) Tên = Tên các gốc hiđrocacbon + amin c. Tên riêng Anilin: C6H5NH2 (C6H5 là gốc phenyl) d. Bảng tên một số amin quen thuộc
Bốn amin ở trạng thái khí điều kiện thường, mùi khai, khó chịu, tan nhiều trong nước là metylamin (CH3NH2), đimetylamin ((CH3)2NH), trimetylamin ((CH3)3N), etylamin (C2H5NH2). Khi khối lượng mol tăng: nhiệt độ sôi tăng, độ tan trong nước giảm. Các amin thơm đều là chất lỏng hoặc chất rắn, dễ bị oxi hóa trong không khí chuyển thành màu đen. Các amin đều độc. 3. Tính chất hóa học a. Tính bazơ Nhận xét chung: về cấu tạo, amin có nguyên tử N như trong phân tử NH3, do vậy, amin có tính bazơ tương tự NH3. • Phản ứng với nước: Các amin no, đơn chức, mạch hở bậc I, bậc II đều làm quỳ tím ẩm chuyển xanh. Anilin và các amin thơm khác phản ứng rất kém với nước và chúng không làm quỳ tím ẩm chuyển màu. So sánh lực bazơ giữa các amin: (CH3)2NH > C2H5NH2 > CH3NH2 > C6H5NH2 • Phản ứng với axit: Các amin dễ dàng phản ứng với các dung dịch axit mạnh tạo thành muối amoni (tan tốt trong nước). b. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin Trong phân tử anilin, nhóm NH2 ảnh hưởng đến vòng benzen tương tự sự ảnh hưởng của nhóm OH trong phenol. Cặp e của N, O liên hợp vào vòng thơm đến các vị trí octo và para. | Ví dụ: Amin đơn giản nhất là: . Ví dụ: Về bậc amin: Amin bậc I: Amin bậc II: Amin bậc III: Ví dụ: Về amin béo, amin thơm: Amin béo: C2H5NH2 Amin thơm: C6H5NH2; CH3C6H4NH2... Ví dụ: Đồng phân của C4H11N. Mạch cacbon và vị trí nhóm chức: Bậc amin: Chú ý: Công thức kinh nghiệm để tính số đồng phân của amin no, đơn chức, mạch hở: là: là . Ví dụ: Tên amin là: Butan-2-amin. Ví dụ: Tên amin là: N, N-đimetyletanamin. Ví dụ: : Etylmetylamin Ví dụ: CH3NH2 + HOH CH3NH3+ + OH– Thí nghiệm 1: Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm đựng nước, anilin không tan, lắng xuống đáy. Thí nghiệm 2: Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm đựng dung dịch HCl, thấy anilin tan, tạo dung dịch không màu: C6H5NH2 + HCl → [C6H5NH3]+Cl– (phenylamoni clorua) Thí nghiệm: Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm chứa anilin thấy xuất hiện kết tủa trắng: Chú ý: Phản ứng với brom tạo kết tủa trắng dùng để nhận biết anilin |
AMIN
KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI
Khái niệm: Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử H trong NH3 bằng các gốc hiđrocacbon thu được amin
Phân loại:
Amin bậc I:
Amin bậc II:
Amin bậc III:
TÍNH CHẤT VẬT LÝ
Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí, mùi khai, khó chịu, tan tốt trong nước, độc.
Anilin là chất lỏng, ít tan trong nước.
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Tính bazơ yếu
So sánh tính bazơ
(CH3)2NH > C2H5NH2 > CH3NH2 > NH3 > C6H5NH2 (anilin)
Tính chất đặc biệt của anilin: sự ảnh hưởng qua lại của –NH2 và C6H5–
Tính bazơ rất yếu: không làm đổi màu quỳ tím ẩm
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Lí thuyết trọng tâm
Kiểu hỏi 1: Khái niệm, phân loại
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Chất nào sau đây là amin bậc một?
A. CH3NHCH3. B. (CH3)3N. C. CH3NH2. D. CH3CH2NHCH3.
Hướng dẫn giải
Bậc amin là số nguyên tử H bị thay thế trong NH3 bởi gốc hiđrocacbon.
CH3NHCH3: amin bậc hai;
(CH3)3N: amin bậc ba;
CH3NH2: amin bậc một;
CH3CH2NHCH3: amin bậc hai.
→ Chọn C.
Kiểu hỏi 2: Danh pháp
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Chất nào sau đây là trimetylamin?
A. CH3NHCH3. B. (CH3)3N. C. CH3NH2. D. CH3CH2NHCH3.
Hướng dẫn giải
Tên amin là trimetylamin → Chất được tạo thành từ ba gốc hiđrocacbon giống nhau là gốc metyl (CH3).
→ Công thức amin là (CH3)3N.
→ Chọn B.
Chú ý:
Nếu amin được tạo từ nhiều gốc hiđrocacbon giống nhau thì ta thêm tiền tố tương ứng. Ví dụ: 2 là đi; 3 là tri; ...
Nếu amin được tạo từ nhiều gốc hiđrocacbon khác nhau thì ta gọi tên gốc hiđrocacbon theo thứ tự bảng chữ cái.
Kiểu hỏi 3: Đồng phân
Phương pháp giải Công thức phân tử của amin: . Bước 1: Tính độ bất bão hòa k: để xác định loại amin. Chú ý: Amin no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là . Bước 2: Viết đồng phân • Amin bậc I: Viết mạch cacbon rồi đặt nhóm NH2. • Amin bậc II: Viết tương tự ete. Số C = Số C của amin → Xác định R và (với R, có thể là 1,2...) • Amin bậc III: Viết tương tự este. Số C = Số C của amin Chú ý: Ta có thể sử dụng công thức tính nhanh số đồng phân amin no, đơn chức, mạch hở: | Ví dụ: Số đồng phân cấu tạo của amin có cùng công thức phân tử C4H11N là A. 8. B. 5. C. 4. D. 3. Hướng dẫn giải Độ bất bão hòa k: → Amin no, đơn chức, mạch hở. Amin bậc I: , Dấu “↓” chỉ vị trí đặt nhóm NH2 để tạo amin bậc I. → Có 4 đồng phân amin bậc I. Amin bậc hai: Số C → Có ba đồng phân amin bậc II. CH3CH2CH2–NH–CH3 CH3CH(CH3)–NH–CH3 C2H5–NH–C2H5 Amin bậc ba: Số C → Có một đồng phân amin bậc III. Vậy có 8 đồng phân amin. → Chọn A. |