- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,076
- Điểm
- 113
tác giả
Một số dạng bài tập về amino axit, Các dạng bài tập về Amino axit Hóa 12 có lời giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 39 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
Một số các -amino axit thường dùng:
2. Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí
Hai nhóm chức trong aminoaxit tương tác với nhau tạo ra ion lưỡng cực:
(dạng phân tử) (dạng ion lưỡng cực)
Ở nhiệt độ thường, amino axit là chất rắn kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao.
3. Tính chất hóa học
a. Tính lưỡng tính
Amino axit vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với bazơ.
Nhóm NH2: Có tính bazơ.
Nhóm COOH: Có tính axit.
Tác dụng với axit:
Chú ý: Muối sau phản ứng của amino axit tác dụng với HCl có thể tiếp tục phản ứng với NaOH:
Tác dụng với bazơ:
Chú ý: Muối sau phản ứng của amino axit tác dụng với NaOH có thể tiếp tục phản ứng với HCl:
b. Tính axit – bazơ
Xét amino axit có công thức tổng quát:
Amino axit có: Làm quỳ tím chuyển màu hồng.
Amino axit có: Làm quỳ tím không đổi màu.
Amino axit có: Làm quỳ tím chuyển màu xanh.
Ví dụ:
Axit glutamic làm quỳ tím chuyển màu hồng.
Glyxin, alanin, valin không làm đổi màu quỳ tím.
Lysin làm quỳ tím chuyển màu xanh.
c. Phản ứng este hóa (của nhóm COOH)
Tương tự axit cacboxylic, amino axit phản ứng với ancol khi có mặt axit vô cơ mạnh:
d. Phản ứng trùng ngưng
Một số -, -amino axit tham gia phản ứng trùng ngưng tạo poliamit.
axit -aminocaproic policaproamit (nilon-6)
Chú ý: Nhóm NH2 của phân tử này phản ứng tách nước với nhóm COOH của phân tử kia.
4. Ứng dụng
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Lí thuyết trọng tâm
Kiểu hỏi 1: Khái niệm và cấu tạo phân tử
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa
A. nhóm amino và nhóm cacboxyl.
B. một nhóm amino và một nhóm cacbonyl.
C. nhóm amino.
D. nhóm cacboxyl.
Hướng dẫn giải
Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức trong phân tử có chứa nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH).
Chọn A.
Ví dụ 2: Công thức cấu tạo nào sau đây tương ứng với -amino axit?
A. B.
C. D.
Hướng dẫn giải
Các -amino axit là amino axit có nhóm cacboxyl COOH và nhóm amino NH2 cùng gắn vào một cacbon hay nhóm amino NH2 được gắn vào C vị trí số 2.
Chọn C.
Ví dụ 3: Chất rắn X không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường. X là chất nào sau đây?
A. C6H5NH2. B. C2H5OH. C. H2NCH2COOH. D. CH3NH2.
Hướng dẫn giải
Amino axit là những hợp chất có cấu tạo ion lưỡng cực nên ở điều kiện thường chúng là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.
CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ AMINO AXIT
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH). Các amino axit có tên gọi xuất phát từ tên axit tương ứng (tên hệ thống hoặc tên thường), khi đó có thêm tiếp ngữ amino trước tên axit và số hoặc chữ cái chỉ nhóm amino (tùy vào đó là tên hệ thống hay bán hệ thống). Ngoài ra -amino axit thiên nhiên còn có tên riêng (tên thường). | Ví dụ: Chú ý: Vị trí nhóm amino (NH3): |
Công thức | Tên thay thế | Tên bán hệ thống | Tên thường | Kí hiệu PTK |
Axit 2-aminoetanoic | Axit aminoaxetic | glyxin | Gly 75 | |
Axit 2-aminopropanoic | Axit -aminopropionic | alanin | Ala 89 | |
Axit 2-amino-3-metylbutanoic | Axit -aminoisovaleric | valin | Val 117 | |
Axit 2,6-điaminohexanoic | Axit -điaminocaproic | lysin | Lys 146 | |
Axit 2-aminopentanđioic | Axit -aminoglutaric | axit glutamic | Glu 147 |
Hai nhóm chức trong aminoaxit tương tác với nhau tạo ra ion lưỡng cực:
(dạng phân tử) (dạng ion lưỡng cực)
Ở nhiệt độ thường, amino axit là chất rắn kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao.
3. Tính chất hóa học
a. Tính lưỡng tính
Amino axit vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với bazơ.
Nhóm NH2: Có tính bazơ.
Nhóm COOH: Có tính axit.
Tác dụng với axit:
Chú ý: Muối sau phản ứng của amino axit tác dụng với HCl có thể tiếp tục phản ứng với NaOH:
Tác dụng với bazơ:
Chú ý: Muối sau phản ứng của amino axit tác dụng với NaOH có thể tiếp tục phản ứng với HCl:
b. Tính axit – bazơ
Xét amino axit có công thức tổng quát:
Amino axit có: Làm quỳ tím chuyển màu hồng.
Amino axit có: Làm quỳ tím không đổi màu.
Amino axit có: Làm quỳ tím chuyển màu xanh.
Ví dụ:
Axit glutamic làm quỳ tím chuyển màu hồng.
Glyxin, alanin, valin không làm đổi màu quỳ tím.
Lysin làm quỳ tím chuyển màu xanh.
c. Phản ứng este hóa (của nhóm COOH)
Tương tự axit cacboxylic, amino axit phản ứng với ancol khi có mặt axit vô cơ mạnh:
d. Phản ứng trùng ngưng
Một số -, -amino axit tham gia phản ứng trùng ngưng tạo poliamit.
axit -aminocaproic policaproamit (nilon-6)
Chú ý: Nhóm NH2 của phân tử này phản ứng tách nước với nhóm COOH của phân tử kia.
4. Ứng dụng
Các amino axit thiên nhiên (hầu hết là các -amino axit) là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống. Muối mononatri của axit glutamic dùng làm bột ngọt (mì chính). Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan. Axit 6-aminohexanoic ( -aminocaproic) và 7-aminoheptanoic ( -aminoenantoic) là nguyên liệu sản xuất tơ nilon-6 và nilon-7. |
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA
Muối mononatri của axit glutamic dùng làm mì chính. |
KHÁI NIỆM |
Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức trong phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH). |
TÍNH CHẤT VẬT LÍ |
Amino axit là những hợp chất có cấu tạo ion lưỡng cực nên ở điều kiện thường chúng là chất rắn kết tinh, tương đối dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao. |
TÍNH CHẤT HÓA HỌC |
Tính lưỡng tính |
Tính axit – bazơ của dung dịch amino axit Xét amino axit có công thức: Nếu Quỳ tím chuyển xanh. Nếu Quỳ tím không đổi màu. Nếu Quỳ tím chuyển đỏ. |
Phản ứng este hóa (của nhóm COOH) |
Phản ứng trùng ngưng axit -aminocaproic policaproamit (nilon-6) |
ỨNG DỤNG |
Các amino axit thiên nhiên (hầu hết là các -amino axit) là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống. |
Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan. |
Axit 6-aminohexanoic ( -aminocaproic) và 7-aminoheptanoic ( -aminoenantoic) là nguyên liệu sản xuất tơ nilon-6 và nilon-7. |
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Lí thuyết trọng tâm
Kiểu hỏi 1: Khái niệm và cấu tạo phân tử
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa
A. nhóm amino và nhóm cacboxyl.
B. một nhóm amino và một nhóm cacbonyl.
C. nhóm amino.
D. nhóm cacboxyl.
Hướng dẫn giải
Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức trong phân tử có chứa nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH).
Chọn A.
Ví dụ 2: Công thức cấu tạo nào sau đây tương ứng với -amino axit?
A. B.
C. D.
Hướng dẫn giải
Các -amino axit là amino axit có nhóm cacboxyl COOH và nhóm amino NH2 cùng gắn vào một cacbon hay nhóm amino NH2 được gắn vào C vị trí số 2.
Chọn C.
Ví dụ 3: Chất rắn X không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường. X là chất nào sau đây?
A. C6H5NH2. B. C2H5OH. C. H2NCH2COOH. D. CH3NH2.
Hướng dẫn giải
Amino axit là những hợp chất có cấu tạo ion lưỡng cực nên ở điều kiện thường chúng là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.