- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 81,456
- Điểm
- 113
tác giả
Phiếu học tập môn ngữ văn lớp 11 MỚI NHẤT được soạn dưới dạng file word gồm 71 trang. Các bạn xem và tải phiếu học tập môn ngữ văn lớp 11, phiếu học tập môn ngữ văn 11 ...về ở dưới.
I. Tiểu dẫn
1. Tác giả: (1724 - 1791)
- Hiệu là Hải Thượng Lãn Ông, quê ………………. (Hưng Yên).
- Là một danh y, một ……………………..
- Công trình Hải Thượng y tông tâm lĩnh gồm 66 quyển, biên soạn trong gần 40 năm.
2. Tác phẩm: “Thượng kinh kí sự”
a. Thể loại: Kí sự bằng chữ ……
b. Nội dung: Ghi lại những sự việc và cảm xúc chân thật của LHT trên đường lên ………….. ………………….. cho cha con chúa …………..
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Quang cảnh và cung cách sinh hoạt trong phủ chúa Trịnh.
a. Quang cảnh
- Bên ngoài: mấy lần cửa, “những dãy hành lang quanh co nối nhau liên tiếp”, mỗi cửa đều có .............. canh gác, “ai muốn ra vào phải có thẻ”, phòng trà, quan lại, người bảo vệ, phục vụ,...
- Nội cung: trướng gấm, màn là, sập vàng, ghế rồng, đèn sáp, hương hoa, cung nhân “xung quanh ......................., hương hoa ............................”,...
→ Cảnh phủ chúa là chốn ………………vô cùng ……………… khác hẳn người thường “Cả trời Nam sang nhất là đây”.
b. Cảnh sinh hoạt trong phủ chúa
- Cảnh sinh hoạt ................. với đồ ăn “mâm vàng, chén bạc”, bữa ăn “toàn là của ngon vật lạ”...
- Thế tử bị bệnh có đến bảy, tám thầy thuốc phục dịch, tác giả xem bệnh cho thế tử nhưng không được thấy mặt chúa, không được phép trao đổi với chúa mà chỉ được viết tờ giấy để dâng lên phải “................. đứng chờ ở xa”, “khúm núm đến trước sập xem ...............”.
→ Phủ chúa là nơi …………………………………………..
=> Bức tranh chân thực về cuộc sống ……………….. và ……………… của nhà chúa.
2. Thái độ, tâm trạng của tác giả
a. Khi vào phủ chúa Trịnh
- Việc trong phủ chúa chỉ mới nghe nói thôi … đến đây mới hay cảnh giàu sang thực khác hẳn người thường.
- Tôi bấy giờ mới biết cái phong vị của nhà đại gia .
→ Thoáng chút ……………, thái độ ………………… với những quyến rũ …………………
b. Khi chữa bệnh cho thế tử
- Tìm đúng bệnh vì thế tử ở trong chốn ………….. trướng phủ, ăn quá no, mặc quá ấm nên tạng phủ …………...
- Tâm trạng phân vân, giằng co:
+ Kê đúng ………..→ chúa …... bệnh → bị ………….. ràng buộc → dùng phương thuốc ……...
+ Kê phương thuốc …………. → chúa không khỏi bệnh →……… với lương tâm, phụ lòng ông cha → dùng phương thuốc ….…..
=> Nhân cách của Lê Hữu Trác: Là thầy thuốc có ……….. cao, xem thường danh lợi, yêu cuộc sống …………….…………………… nơi quê nhà.
III. Tổng kết: Ghi nhớ SGK.
I. Tìm hiểu bài
1. Ngôn ngữ là tài sản chung của xã hội
* Ngôn ngữ là …………………….của một dân tộc, một cộng đồng xã hội dùng để ………..: biểu hiện, lĩnh hội.
- Mỗi cá nhân phải …………….. và biết sử dụng …………… chung của cộng đồng xã hội.
a.Tính chung của ngôn ngữ.
- Bao gồm:
+ Các âm (Nguyên âm, phụ âm).
+ Các thanh (Huyền, sắc, nặng, hỏi, ngã, ngang).
+ Các tiếng (âm tiết).
+ Các ngữ cố định (thành ngữ, quán ngữ).
b. Qui tắc chung, phương thức chung.
- Qui tắc cấu tạo các kiểu câu: Câu đơn, câu ghép, câu phức.
- Phương thức chuyển nghĩa từ: Từ nghĩa ……. sang nghĩa bóng.
Tất cả được hình thành dần trong lịch sử phát triển của ngôn ngữ và cần được mỗi cá nhân …………………………………….
2. Lời nói – sản phẩm của cá nhân
- Giọng nói cá nhân: Mỗi người một vẻ ………không ai giống ai.
- Vốn từ ngữ cá nhân: Mỗi cá nhân ………….. và quen dùng một những ………… nhất định - phụ thuộc vào lứa tuổi, vốn sống, cá tính, nghề nghiệp, trình độ, môi trường địa phương …
- Sự ………………………….. khi sử dụng từ ngữ quen thuộc: Mỗi cá nhân có sự chuyển đổi, sáng tạo trong …………… trong sự kết hợp …………,…
- Việc tạo ra những từ ……..
- Việc vận dụng linh hoạt sáng tạo ………………………….
Phong cách ngôn ngữ cá nhân.
3. Quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân.
- Ngôn ngữ chung là cơ sở để sản sinh ra ………….. cụ thể của mình đồng thời để lĩnh hội lời nói cá nhân khác.
- Ngược lại lời nói cá nhân vừa là ……………. của ngôn ngữ chung, vừa có những nét riêng. Hơn nữa, cá nhân có thể sáng tạo góp phần làm …………… và phát triển ngôn ngữ chung.
II. Luyện tập: SGK
VÀO PHỦ CHÚA TRỊNH
(Trích Thượng kinh kí sự)
(Trích Thượng kinh kí sự)
Lê Hữu Trác
I. Tiểu dẫn
1. Tác giả: (1724 - 1791)
- Hiệu là Hải Thượng Lãn Ông, quê ………………. (Hưng Yên).
- Là một danh y, một ……………………..
- Công trình Hải Thượng y tông tâm lĩnh gồm 66 quyển, biên soạn trong gần 40 năm.
2. Tác phẩm: “Thượng kinh kí sự”
a. Thể loại: Kí sự bằng chữ ……
b. Nội dung: Ghi lại những sự việc và cảm xúc chân thật của LHT trên đường lên ………….. ………………….. cho cha con chúa …………..
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Quang cảnh và cung cách sinh hoạt trong phủ chúa Trịnh.
a. Quang cảnh
- Bên ngoài: mấy lần cửa, “những dãy hành lang quanh co nối nhau liên tiếp”, mỗi cửa đều có .............. canh gác, “ai muốn ra vào phải có thẻ”, phòng trà, quan lại, người bảo vệ, phục vụ,...
- Nội cung: trướng gấm, màn là, sập vàng, ghế rồng, đèn sáp, hương hoa, cung nhân “xung quanh ......................., hương hoa ............................”,...
→ Cảnh phủ chúa là chốn ………………vô cùng ……………… khác hẳn người thường “Cả trời Nam sang nhất là đây”.
b. Cảnh sinh hoạt trong phủ chúa
- Cảnh sinh hoạt ................. với đồ ăn “mâm vàng, chén bạc”, bữa ăn “toàn là của ngon vật lạ”...
- Thế tử bị bệnh có đến bảy, tám thầy thuốc phục dịch, tác giả xem bệnh cho thế tử nhưng không được thấy mặt chúa, không được phép trao đổi với chúa mà chỉ được viết tờ giấy để dâng lên phải “................. đứng chờ ở xa”, “khúm núm đến trước sập xem ...............”.
→ Phủ chúa là nơi …………………………………………..
=> Bức tranh chân thực về cuộc sống ……………….. và ……………… của nhà chúa.
2. Thái độ, tâm trạng của tác giả
a. Khi vào phủ chúa Trịnh
- Việc trong phủ chúa chỉ mới nghe nói thôi … đến đây mới hay cảnh giàu sang thực khác hẳn người thường.
- Tôi bấy giờ mới biết cái phong vị của nhà đại gia .
→ Thoáng chút ……………, thái độ ………………… với những quyến rũ …………………
b. Khi chữa bệnh cho thế tử
- Tìm đúng bệnh vì thế tử ở trong chốn ………….. trướng phủ, ăn quá no, mặc quá ấm nên tạng phủ …………...
- Tâm trạng phân vân, giằng co:
+ Kê đúng ………..→ chúa …... bệnh → bị ………….. ràng buộc → dùng phương thuốc ……...
+ Kê phương thuốc …………. → chúa không khỏi bệnh →……… với lương tâm, phụ lòng ông cha → dùng phương thuốc ….…..
=> Nhân cách của Lê Hữu Trác: Là thầy thuốc có ……….. cao, xem thường danh lợi, yêu cuộc sống …………….…………………… nơi quê nhà.
III. Tổng kết: Ghi nhớ SGK.
TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN
I. Tìm hiểu bài
1. Ngôn ngữ là tài sản chung của xã hội
* Ngôn ngữ là …………………….của một dân tộc, một cộng đồng xã hội dùng để ………..: biểu hiện, lĩnh hội.
- Mỗi cá nhân phải …………….. và biết sử dụng …………… chung của cộng đồng xã hội.
a.Tính chung của ngôn ngữ.
- Bao gồm:
+ Các âm (Nguyên âm, phụ âm).
+ Các thanh (Huyền, sắc, nặng, hỏi, ngã, ngang).
+ Các tiếng (âm tiết).
+ Các ngữ cố định (thành ngữ, quán ngữ).
b. Qui tắc chung, phương thức chung.
- Qui tắc cấu tạo các kiểu câu: Câu đơn, câu ghép, câu phức.
- Phương thức chuyển nghĩa từ: Từ nghĩa ……. sang nghĩa bóng.
Tất cả được hình thành dần trong lịch sử phát triển của ngôn ngữ và cần được mỗi cá nhân …………………………………….
2. Lời nói – sản phẩm của cá nhân
- Giọng nói cá nhân: Mỗi người một vẻ ………không ai giống ai.
- Vốn từ ngữ cá nhân: Mỗi cá nhân ………….. và quen dùng một những ………… nhất định - phụ thuộc vào lứa tuổi, vốn sống, cá tính, nghề nghiệp, trình độ, môi trường địa phương …
- Sự ………………………….. khi sử dụng từ ngữ quen thuộc: Mỗi cá nhân có sự chuyển đổi, sáng tạo trong …………… trong sự kết hợp …………,…
- Việc tạo ra những từ ……..
- Việc vận dụng linh hoạt sáng tạo ………………………….
Phong cách ngôn ngữ cá nhân.
3. Quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân.
- Ngôn ngữ chung là cơ sở để sản sinh ra ………….. cụ thể của mình đồng thời để lĩnh hội lời nói cá nhân khác.
- Ngược lại lời nói cá nhân vừa là ……………. của ngôn ngữ chung, vừa có những nét riêng. Hơn nữa, cá nhân có thể sáng tạo góp phần làm …………… và phát triển ngôn ngữ chung.
II. Luyện tập: SGK