- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,699
- Điểm
- 113
tác giả
TÀI LIỆU Lý thuyết trọng tâm hóa 12 ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA 20 TRANG được soạn dưới dạng file word gồm 20 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
) ESTE
1) KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP
a) Khái niệm: Khi thay thế nhóm –OH trong nhóm –COOH (cacboxyl) của axit cacboxylic bằng nhóm OR’ thì ta được este.
Ví dụ: CH3COOC2H5; (HCOO)2C2H4.
b) Phân loại
- Este no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO2 (n ≥ 2), ví dụ: CH3COOC2H5.
- Este không no, có một liên kết đôi, đơn chức, mạch hở: CnH2n – 2O2 (n ≥ 3).
Ví dụ: CH2 = CH-COO-CH3, C2H5COOCH2-CH = CH2, ….
- Este no, hai chức, mạch hở: CnH2n – 2O4 (n ≥ 3).
Ví dụ: HCOO-C2H4-OOC-CH3; CH3-OOC-CH2-COO-C2H5;…
- Este thơm, đơn chức, ví dụ: C6H5COOH.
c) Tên gọi của este: RCOOR’ (RCOO là gốc axit, R’ là gốc ancol)
- Tên các gốc axit:
- Tên các gốc hiđrocacbon:
- Tên este = Tên gốc ancol + Tên gốc axit, đuôi ‘at’
Ví dụ : CH3COOC2H5 : etyl axetat ; C6H5COOCH3 : metyl benzoat
d) Xác định số đồng phân este
- Với este đơn chức RCOOR’ → Số đồng phân este = số đồng phân của (R.R’)
Ví dụ: C3H7COOC4H9 có số đồng phân là 2.4 = 8 đồng phân.
+ Số đồng phân gốc no:
+ Số đồng phân của gốc không no, có 1 liên kết đôi:
Ví dụ: Xác định số đồng phân este X có công thức phân tử là C5H10O2
X là este: RCOOR’ →
2) TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với ancol và axit có cùng số nguyên tử C.
- Các este thường là những chất lỏng, nhẹ hơn nước, hầu như không tan trong nước (tách thành 2 lớp).
- Các este thường có mùi thơm đặc trưng:
3) TÍNH CHẤT HÓA HỌC, ĐIỀU CHẾ ESTE
a) Phản ứng thủy phân trong môi trường axit
- Este đơn chức
+ RCOOR’ + H2O RCOOH + R’OH
+ RCOOCH=CH-R’ + H2O RCOOH + R’CH2CHO
+ RCOOC6H4R’ + H2O RCOOH + R’C6H4OH
- Este 2 chức
+ (RCOO)2R’ + 2H2O 2RCOOH + R’(OH)2
+ R(COOR’)2 + 2H2O R(COOH)2 + 2R’OH
b) Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm
- Este đơn chức
+ RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH
+ RCOOCH=CH-R’ + NaOH RCOONa + R’CH2CHO
+ RCOOC6H4R’ + 2NaOH RCOONa + R’C6H4ONa + H2O
- Este 2 chức
+ (RCOO)2R’ + 2NaOH 2RCOONa + R’(OH)2
+ R(COOR’)2 + 2NaOH R(COONa)2 + 2R’OH
+ Ít gặp: R1COOR2COOR’ + 2NaOH R1COONa + HOR2COONa + R’OH
c) Phản ứng không đặc trưng
+ Este của axit fomic, phản ứng tráng Ag: HCOOR’ 2Ag
Ví dụ: HCOOC2H5 2Ag
+ Este không no, có phản ứng với H2 (Ni, to), và phản ứng làm mất màu dung dịch Br2.
Ví dụ: CH2 = CHCOOCH3 + H2 (dư) CH3-CH2COOCH3.
4. ĐIỀU CHẾ, ỨNG DỤNG
a) Điều chế: RCOOH + R’OH RCOOR’ + H2O
b) Ứng dụng
- Etyl axetat dùng làm dung môi tách, chiết chất hữu cơ.
- Butyl axetat dùng để pha sơn.
- Poli (vinyl axetat), poli (metyl metacrylat),... được dùng làm chất dẻo.
- Benzyl fomat dùng để tạo hương trong công nghiệp thực phẩm.
- Linalyl axetat, geranyl axetat, ... dùng làm mĩ phẩm.
II. CHẤT BÉO
1) Khái niệm
- Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo có công thức tổng quát là (RCOO)3C3H5, gọi chung là triglixetit hay triaxylglixerol.
- Axit béo là axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử C (khoảng 12C đến 24C) không phân nhánh.
2) Tính chất vật lí
- Các chất béo nhẹ hơn nước,đều không tan trong nước (tách lớp với nước), nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không phân cực như benzen, hexan,…
- Các chất béo no thường là chất rắn (mỡ động vật).
- Các chất béo không no thường là chất lỏng (dầu thực vật).
3) Tính chất hóa học
- Chất béo là trieste nên có tính chất của este như phản ứng thủy phân trong môi trường axit và thủy phân trong môi trường kiềm.
Ví dụ:
- Chất béo không no có phản ứng với H2 (Ni,to), phản ứng làm mất màu dung dịch Br2.
Ví dụ: .
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI, TÍNH CHẤT VẬT LÍ
I) KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI, TÍNH CHẤT VẬT LÍ
1) Khái niệm, phân loại
- Khái niệm: Là những hợp chất hữu cơ tạp chức, có công thức chung là Cn(H2O)m .
- Phân loại: Có 3 loại
+ Monosaccarit : Là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất không thể thủy phân được.
Ví dụ : glucozơ, fructozơ (C6H12O6).
+ Đisaccarit : Khi thủy phân sinh ra 2 phân tử monosaccarit.
Ví dụ : saccarozơ, mantozơ ( C12H22O11).
+ Poli saccarit : Khi thủy phân đến cùng sinh ra nhiều phân tử monosaccarit.
Ví dụ : Tinh bột, xenlulozơ ( C6H10O5)n .
2) Tính chất vật lí
- Glucozơ (đường nho), fructozơ (đường mật ong), saccarozơ (đường mía): Tan trong nước, có vị ngọt.
- Tinh bột: Không tan trong nước lạnh, trong nước nóng nó trương phồng lên tạo thành dung dịch keo gọi là hồ tinh bột.
- Xenlulozơ: Là chất rắn hình sợi, màu trắng, không tan trong trong nước, nhưng tan trong dung dịch svayde.
II) CẤU TẠO, TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1) Cấu tạo
- Glucozơ:
+ CTPT: C6H12O6, có 5 nhóm -OH, 1 nhóm -CHO.
+ Chủ yếu tồn tại dạng mạch vòng.
- Fructozơ:
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
) ESTE
1) KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP
a) Khái niệm: Khi thay thế nhóm –OH trong nhóm –COOH (cacboxyl) của axit cacboxylic bằng nhóm OR’ thì ta được este.
Ví dụ: CH3COOC2H5; (HCOO)2C2H4.
b) Phân loại
- Este no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO2 (n ≥ 2), ví dụ: CH3COOC2H5.
- Este không no, có một liên kết đôi, đơn chức, mạch hở: CnH2n – 2O2 (n ≥ 3).
Ví dụ: CH2 = CH-COO-CH3, C2H5COOCH2-CH = CH2, ….
- Este no, hai chức, mạch hở: CnH2n – 2O4 (n ≥ 3).
Ví dụ: HCOO-C2H4-OOC-CH3; CH3-OOC-CH2-COO-C2H5;…
- Este thơm, đơn chức, ví dụ: C6H5COOH.
c) Tên gọi của este: RCOOR’ (RCOO là gốc axit, R’ là gốc ancol)
- Tên các gốc axit:
HCOO- (fomat) | CH3COO- (axetat) | C2H5COO- (propionat) |
C6H5COO- (benzoat) | CH2=CHCOO- (acrylat) | CH2=C(CH3)COO- (metacrylat) |
Gốc | CH3- | C2H5- | CH3CH2CH2- | CH3CH(CH3)- |
Tên gọi | Metyl | Etyl | Propyl | Iso propyl |
Gốc | C6H5- | C6H5CH2- | CH2 = CH- | CH2=CH-CH2- |
Tên gọi | Phenyl | Benzyl | Vinyl | Anlyl |
Ví dụ : CH3COOC2H5 : etyl axetat ; C6H5COOCH3 : metyl benzoat
d) Xác định số đồng phân este
- Với este đơn chức RCOOR’ → Số đồng phân este = số đồng phân của (R.R’)
Ví dụ: C3H7COOC4H9 có số đồng phân là 2.4 = 8 đồng phân.
+ Số đồng phân gốc no:
Gốc | CH3- | C2H5- | C3H7- | C4H9- | C5H11- |
Số đồng phân | 1 | 1 | 2 | 4 | 8 |
Gốc | C2H3- | C3H5- | C4H7- |
Số đồng phân | 1 đp | 4 đp (3 đp cấu tạo + 1đp hình học) | 11 đp (8 đp cấu tạo + 3 đp hình học) |
X là este: RCOOR’ →
2) TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với ancol và axit có cùng số nguyên tử C.
- Các este thường là những chất lỏng, nhẹ hơn nước, hầu như không tan trong nước (tách thành 2 lớp).
- Các este thường có mùi thơm đặc trưng:
Benzyl axetat (Mùi hoa nhài) | Etylbutirat và etylpropionat(Mùi dứa chín) | Isoamyl axetat (Mùi chuối chín) | Geranyl axetat (Mùi hoa hồng) |
a) Phản ứng thủy phân trong môi trường axit
- Este đơn chức
+ RCOOR’ + H2O RCOOH + R’OH
+ RCOOCH=CH-R’ + H2O RCOOH + R’CH2CHO
+ RCOOC6H4R’ + H2O RCOOH + R’C6H4OH
- Este 2 chức
+ (RCOO)2R’ + 2H2O 2RCOOH + R’(OH)2
+ R(COOR’)2 + 2H2O R(COOH)2 + 2R’OH
b) Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm
- Este đơn chức
+ RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH
+ RCOOCH=CH-R’ + NaOH RCOONa + R’CH2CHO
+ RCOOC6H4R’ + 2NaOH RCOONa + R’C6H4ONa + H2O
- Este 2 chức
+ (RCOO)2R’ + 2NaOH 2RCOONa + R’(OH)2
+ R(COOR’)2 + 2NaOH R(COONa)2 + 2R’OH
+ Ít gặp: R1COOR2COOR’ + 2NaOH R1COONa + HOR2COONa + R’OH
c) Phản ứng không đặc trưng
+ Este của axit fomic, phản ứng tráng Ag: HCOOR’ 2Ag
Ví dụ: HCOOC2H5 2Ag
+ Este không no, có phản ứng với H2 (Ni, to), và phản ứng làm mất màu dung dịch Br2.
Ví dụ: CH2 = CHCOOCH3 + H2 (dư) CH3-CH2COOCH3.
4. ĐIỀU CHẾ, ỨNG DỤNG
a) Điều chế: RCOOH + R’OH RCOOR’ + H2O
b) Ứng dụng
- Etyl axetat dùng làm dung môi tách, chiết chất hữu cơ.
- Butyl axetat dùng để pha sơn.
- Poli (vinyl axetat), poli (metyl metacrylat),... được dùng làm chất dẻo.
- Benzyl fomat dùng để tạo hương trong công nghiệp thực phẩm.
- Linalyl axetat, geranyl axetat, ... dùng làm mĩ phẩm.
II. CHẤT BÉO
1) Khái niệm
- Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo có công thức tổng quát là (RCOO)3C3H5, gọi chung là triglixetit hay triaxylglixerol.
- Axit béo là axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử C (khoảng 12C đến 24C) không phân nhánh.
Axit béo no | C15H31COOH:axit panmitic (1π) | | Chất béo no | (C15H31COO)3C3H5:tripanmitin |
C17H35COOH:axit stearic (1π) | | (C15H35COO)3C3H5:tristearin | ||
Axit béo không no | C17H33COOH:axit oleic (2π) | | Chất béo không no | (C17H33COO)3C3H5:triolein |
C17H31COOH:axit linoleic (3π) | | (C17H31COO)3C3H5:trilinolein |
- Các chất béo nhẹ hơn nước,đều không tan trong nước (tách lớp với nước), nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không phân cực như benzen, hexan,…
- Các chất béo no thường là chất rắn (mỡ động vật).
- Các chất béo không no thường là chất lỏng (dầu thực vật).
3) Tính chất hóa học
- Chất béo là trieste nên có tính chất của este như phản ứng thủy phân trong môi trường axit và thủy phân trong môi trường kiềm.
Ví dụ:
- Chất béo không no có phản ứng với H2 (Ni,to), phản ứng làm mất màu dung dịch Br2.
Ví dụ: .
Chuyên đề 2: CACBOHIĐRAT |
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI, TÍNH CHẤT VẬT LÍ
I) KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI, TÍNH CHẤT VẬT LÍ
1) Khái niệm, phân loại
- Khái niệm: Là những hợp chất hữu cơ tạp chức, có công thức chung là Cn(H2O)m .
- Phân loại: Có 3 loại
+ Monosaccarit : Là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất không thể thủy phân được.
Ví dụ : glucozơ, fructozơ (C6H12O6).
+ Đisaccarit : Khi thủy phân sinh ra 2 phân tử monosaccarit.
Ví dụ : saccarozơ, mantozơ ( C12H22O11).
+ Poli saccarit : Khi thủy phân đến cùng sinh ra nhiều phân tử monosaccarit.
Ví dụ : Tinh bột, xenlulozơ ( C6H10O5)n .
2) Tính chất vật lí
- Glucozơ (đường nho), fructozơ (đường mật ong), saccarozơ (đường mía): Tan trong nước, có vị ngọt.
- Tinh bột: Không tan trong nước lạnh, trong nước nóng nó trương phồng lên tạo thành dung dịch keo gọi là hồ tinh bột.
- Xenlulozơ: Là chất rắn hình sợi, màu trắng, không tan trong trong nước, nhưng tan trong dung dịch svayde.
II) CẤU TẠO, TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1) Cấu tạo
- Glucozơ:
+ CTPT: C6H12O6, có 5 nhóm -OH, 1 nhóm -CHO.
+ Chủ yếu tồn tại dạng mạch vòng.
- Fructozơ:
THẦY CÔ TẢI NHÉ!