- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,206
- Điểm
- 113
tác giả
Tài liệu ôn tập vật lý 10 học kì 2 TUYỂN TẬP tài liệu bài tập vật lý 10 RẤT HAY
Dưới đây là tài liệu ôn tập vật lý 10 học kỳ 2. Tài liệu ôn tập vật lý 10 học kì 2 TUYỂN TẬP tài liệu bài tập vật lý 10 RẤT HAY. Tài liệu ôn tập các chương: Chương IV. CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN; Chương V: CHẤT KHÍ; Chương VI: CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC; Chương VII: CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN THỂ. Mỗi chương đều tóm tắt các lý thuyết và các bài tập trắc nghiệm. Tài liệu được viết dưới dạng word gồm 24 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
A. LÝ THUYẾT
I. ĐỘNG LƯỢNG. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
1.Động lượng
Động lượng của một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc là đại lượng được xác định bởi công thức:
Về độ lớn : p = mv
Trong đó: p: động lượng (kgm/s)
m: là khối lượng (kg)
v là vận tốc(m/s)
2. Hệ cô lập (Hệ kín)
Hệ nhiều vật được coi là cô lập nếu hệ không chịu tác dụng của ngoại lực hoặc nếu có các ngoại lực thì chúng phải cân bằng nhau.
3. Định luật bảo toàn động lượng
Định luật: Vectơ tổng động lượng của hệ cô lập được bảo toàn
Trong đó:
: tổng động lượng của hệ trước tương tác
: tổng động lượng của hệ sau tương tác
Tương tác giữa 2 vật trong hệ kín:
Xét 2 viên bi cùng chuyển động trên mặt phẳng ngang không ma sát và va chạm nhau.
- Nếu hệ có 2 vật:
hay
Trong đó : m1,m2 : khối lượng của các vật (kg)
v1,v2 : vật tốc của các vật trước va chạm (m/s)
: vật tốc của các vật sau va chạm (m/s).
4. Cách phát biểu khác của định luật II Niu-tơn
Độ biến thiên động lượng của một vật trong một khoảng thời gian nào đó bằng xung lượng của tổng các lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.
Biểu thức :
hoặc:
Trong đó : m: khối lượng (kg)
v1,v2 : vận tốc của vật(m/s)
F : ngoại lực tác tác dụng vào vật (N)
∆t: thời gian ngoại lực tác dụng vào vật
5. Va chạm mềm
Là loại va chạm mà sau va chạm hai vật dính vào nhau cùng chuyển động với vận tốc
Áp dụng ĐLBT động lượng:
Trong đó: v1, v2: vận tốc 2 vật trước va chạm (m/s)
v: vận tốc 2 vật sau va chạm (m/s)
6. Chuyển động bằng phản lực
Khái niệm: Chuyển động bằng phản lực là chuyển động trong đó một bộ phận của hệ tách ra bay về một hướng làm cho phần còn lại chuyển động theo chiều ngược lại.
Ví dụ: Chuyển động của tên lửa, chuyền động giật lùi của súng khi bắn,. . .
Khảo sát chuyển động của tên lửa:Một tên lửa đang đứng yên. Sau khi phụt về sau một khối khí m với vận tốc thì tên lửa M bay về phía trước với vận tốc . Tính V.
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có: = m. + M.
Suy ra: .. = - ..
Dưới đây là tài liệu ôn tập vật lý 10 học kỳ 2. Tài liệu ôn tập vật lý 10 học kì 2 TUYỂN TẬP tài liệu bài tập vật lý 10 RẤT HAY. Tài liệu ôn tập các chương: Chương IV. CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN; Chương V: CHẤT KHÍ; Chương VI: CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC; Chương VII: CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN THỂ. Mỗi chương đều tóm tắt các lý thuyết và các bài tập trắc nghiệm. Tài liệu được viết dưới dạng word gồm 24 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Chương IV: CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
A. LÝ THUYẾT
I. ĐỘNG LƯỢNG. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
1.Động lượng
Động lượng của một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc là đại lượng được xác định bởi công thức:
( cùng hướng với )
Về độ lớn : p = mv
Trong đó: p: động lượng (kgm/s)
m: là khối lượng (kg)
v là vận tốc(m/s)
2. Hệ cô lập (Hệ kín)
Hệ nhiều vật được coi là cô lập nếu hệ không chịu tác dụng của ngoại lực hoặc nếu có các ngoại lực thì chúng phải cân bằng nhau.
3. Định luật bảo toàn động lượng
Định luật: Vectơ tổng động lượng của hệ cô lập được bảo toàn
.= .
Trong đó:
: tổng động lượng của hệ trước tương tác
: tổng động lượng của hệ sau tương tác
Tương tác giữa 2 vật trong hệ kín:
Xét 2 viên bi cùng chuyển động trên mặt phẳng ngang không ma sát và va chạm nhau.
- Nếu hệ có 2 vật:
hay
Trong đó : m1,m2 : khối lượng của các vật (kg)
v1,v2 : vật tốc của các vật trước va chạm (m/s)
: vật tốc của các vật sau va chạm (m/s).
4. Cách phát biểu khác của định luật II Niu-tơn
Độ biến thiên động lượng của một vật trong một khoảng thời gian nào đó bằng xung lượng của tổng các lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.
Biểu thức :
hoặc:
Trong đó : m: khối lượng (kg)
v1,v2 : vận tốc của vật(m/s)
F : ngoại lực tác tác dụng vào vật (N)
∆t: thời gian ngoại lực tác dụng vào vật
5. Va chạm mềm
Là loại va chạm mà sau va chạm hai vật dính vào nhau cùng chuyển động với vận tốc
Áp dụng ĐLBT động lượng:
Suy ra:
Trong đó: v1, v2: vận tốc 2 vật trước va chạm (m/s)
v: vận tốc 2 vật sau va chạm (m/s)
6. Chuyển động bằng phản lực
Khái niệm: Chuyển động bằng phản lực là chuyển động trong đó một bộ phận của hệ tách ra bay về một hướng làm cho phần còn lại chuyển động theo chiều ngược lại.
Ví dụ: Chuyển động của tên lửa, chuyền động giật lùi của súng khi bắn,. . .
Khảo sát chuyển động của tên lửa:Một tên lửa đang đứng yên. Sau khi phụt về sau một khối khí m với vận tốc thì tên lửa M bay về phía trước với vận tốc . Tính V.
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có: = m. + M.
Suy ra: .. = - ..