- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,075
- Điểm
- 113
tác giả
Tóm tắt công thức vật lý 12 học kì 1, học kì 2 MỚI NHẤT được soạn dưới dạng file word gồm 17 trang. Các bạn xem và tải tóm tắt công thức vật lý 12 học kì 1, tóm tắt công thức vật lý 12 học kì 2//// về ở dưới.
I. DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ
1A. PTDĐ : x = Acos(wt + j)
1B. Chu kì tần số:
2. Vận tốc :
* NX: vận tốc sớm pha với x.
3. Gia tốc :
* NX: Gia tốc ngược pha x (hay sớm pha hơn góc )
và luôn hướng về vị trí cân bằng O.
4. Tốc độ trung bình = Tổng quãng đường/ Tổng t
5. Vận tốc trung bình:
6. Các vị trí đặc biệt:
Vật ở VTCB : x = 0; |v|Max = wA; |a|Min = 0
Vật ở Biên : x = ±A; |v|Min = 0; độ lớn |a|Max = w2A
7a. Hệ thức độc lập:
Những cặp lệch pha nhau sẽ thỏa mãn công thức Elip
- Các cặp (x,v) và (v,a) lệch pha nhau nên độ thị là đường Elips.
- Vì gia tốc a = - nên cặp (x,a) có đồ thị là đoạn thẳng.
7c. Tính chất chuyển động: Khi vật chuyển động từ VTCB O ra biên A: Chuyển động chậm dần a.v <0, gia tốc và lực kéo về luôn hướng về VTCB O.
8.Lực kéo về hay lực hồi phục F = -mw2x = ma
Đặc điểm: * Là lực tổng hợp các lực.
* Là lực gây dao động cho vật.
* Luôn hướng về VTCB
* Biến thiên điều hoà cùng tần số với li độ
9. Năng lượng:
* Tính biến thiên: Dao động điều hoà có tần số góc là w, tần số f, chu kỳ T. Thì động năng và thế năng biến thiên với tần số góc 2w, tần số gấp đôi 2f, chu kỳ chia nữa T/2.
10. Tỉ số giữa động năng và thế năng :
11. Phương pháp năng lượng:
- Tìm vị trí x: Cơ năng – Thế năng
- Tìm vận tốc v : Cơ năng – Động năng.
12. Vận tốc, vị trí của vật tại đó :
+Đ.năng= n lần thế năng :
+Thế năng = n lần đ.năng :
* Lưu ý: Trong một chu kì dao động có 4 lần động năng bằng thế năng tại vị trí và cứ tuần hoàn thời gian là T/4 thì chúng bằng nhau.
13. Liên hệ Dao động điều hòa và Chuyển động tròn đều:
Phát biểu 1: Hình chiếu của một vật chuyển động tròn đều bán kính A tốc độ góc lên phương đường kính sẽ là một dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc
Phát biểu 2: Một trạng thái (ở đâu, chiều nào) của một vật dao động điều hòa sẽ tương ứng với một trạng thái vật chuyển động tròn đều.
Phát biểu 3: Thời gian vật đi từ trạng thái x1 đến trạng thái x2 trong dao động điều hòa = thời gian vật chuyển động từ M1 đến M2 trong chuyển động tròn đều.
* Ý nghĩa: Nhờ vào chuyển động tròn đều, ta có thể giải các bài toán tìm thời gian khi vật đi từ x1 đến x2 trong DĐĐH (vì thời gian chúng chuyển động là bằng nhau).
14. Các quy luật đặc biệt:
- Sau :
- Sau :
- Sau : ;
15. Quãng đường đi: Quãng đường trong 1 chu kỳ luôn là 4A; trong 1/2 chu kỳ luôn luôn là 2A dù ban đầu vật ở bất kì vị trí nào.
16A. Khoảng thời gian ngắn nhất
để vật đi từ vị trí có li độ x1 đến x2 (cho trường hợp đơn giản)
- Bước 1: Xác định vị trí tương
ứng trên đường tròn Lượng giác
Bước 2: Xác định góc
16B. Thời gian ngắn nhất vật đi từ li độ x1 đến x2: (cho trường hợp tổng quát góc bất kì)
với và
CASIO570ES:
17. Các bước lập phương trình dao động:
* Tính A:
* Tính :
* Tính j dựa vào điều kiện ban đầu (ở đâu, chiều nào)
Lưu ý: Nên kiểm nghiệm lại kết quả bằng “Liên hệ”trên đường tròn, xác định rõ j thuộc góc phần tư thứ mấy, thường lấy -π < j ≤ π.
18. Bài toán tính quãng đường lớn nhất và nhỏ nhất vật đi được trong khoảng thời gian 0 < Dt < T/2.
- Bước 1: Lập luận tìm vị trí M
+ S max: Vật đi M1 àO àM2 đối xứng M1, mất à góc và tìm điểm M.
+ S min: Vật đi M Biên A mất à góc và tìm điểm M.
- Bước 2: Tính quãng đường max và min:
CÁCH TỔNG QUÁT HƠN:
+ Góc quét Dj = wDt hoặc
+ Quãng đường lớn nhất khi vật đi từ M1 à O à M2 đối xứng qua trục SIN:
+ Quãng đường nhỏ nhất khi vật đi từ M1 ra biên A về lại M2 (trùng M1) đối xứng qua trục COS
- Trong thời gian quãng đường luôn là n.2A
- Trong thời gian Dt’ thì quãng đường lớn nhất, nhỏ nhất tính như trên.
19a. Quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 (vật ở một vị trí nào đó) đến t2 hay thời gian Dt .
- Phân tích: Dt = t2 – t1 = nT + Dt’ (phần dư)
-Quãng đường đi được trong thời gian nT là S1 = n.4A
-Trong thời gian Dt’ là S2. Tính S2 bằng cách định vị trí M1 và M2 trên ĐTLG ứng với x1, x2.
19b. Tính từ lúc ban đầu (hoặc tại thời điểm t), sau khi đi được quãng đường s. Tìm trạng thái cuối.
- Phân tích s = n.4A+s’. Sau n.4A vật về VT ban đầu, sử dụng ĐTLG xác định trạng thái đầu và trạng thái cuối.
20. Các bước giải bài toán tính thời điểm vật đi qua vị trí đã biết x (hoặc v, a, Wt, Wđ, F) lần thứ n
Lưu ý: Trong 1 chu kì vật qua vị trí x là 2 lần; vật qua vị trí x theo 1 chiều (dương hoặc là âm) là 1 lần; qua vị trí là 1 lần.
* Bước 1: Xác định vị trí ban đầu M0 (ở đâu ,chiều nào) và vị trí M ứng với li độ x trên đường tròn LG.
* Bước 2: Xác định góc quét từ M0 đến M lần thứ n
21. Các bước giải bài toán tìm li độ, vận tốc dao động sau (trước) thời điểm t một khoảng thời gian Dt.
* Xác định vị trí M tại thời điểm t trên ĐTLG và góc quét à vị trí M’ cần tìm vận tốc, li độ tương ứng.
22. Các bước giải bài toán tìm số lần vật đi qua vị trí đã biết x (hoặc v, a, Wt, Wđ, F) từ thời điểm t1 đến t2 hoặc trong khoảng thời gian : Ta đã biết sau 1 chu kì T (góc quét 2) vật qua vị trí li độ x theo 1 chiều nhất định là 1 lần.
- Xác định vị trí M ứng với li độ x trên ĐTLG.
- Xác định góc quét
- Biễu diễn trên ĐTLG và đếm được số lần là n’.
- Số lần vật qua x là n + n’.
23. Dao động có phương trình đặc biệt:
à Ta đặt X = x ± a suy ra : X = Acos(wt + j)
24. Dao động có phương trình đặc biệt
à Hạ bậc: x = a ± Dao động này có Biên độ A/2; tần số góc là 2w
25. CLLX Thẳng Đứng:
a. Điều kiện dao động điều hoà: Bỏ qua ma sát, lực cản và vật dao động trong giới hạn đàn hồi
THẦY CÔ, CÁC EM TẢI FILE ĐÍNH KÈM!
tóm tắt công thức vật lý 12CHƯƠNG I: DAO ĐỘNG CƠ
I. DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ
1A. PTDĐ : x = Acos(wt + j)
1B. Chu kì tần số:
2. Vận tốc :
v = -wAsin(wt + j) =
* NX: vận tốc sớm pha với x.
3. Gia tốc :
a = -w2Acos(wt + j) = = -w2x,
* NX: Gia tốc ngược pha x (hay sớm pha hơn góc )
và luôn hướng về vị trí cân bằng O.
4. Tốc độ trung bình = Tổng quãng đường/ Tổng t
5. Vận tốc trung bình:
6. Các vị trí đặc biệt:
Vật ở VTCB : x = 0; |v|Max = wA; |a|Min = 0
Vật ở Biên : x = ±A; |v|Min = 0; độ lớn |a|Max = w2A
7a. Hệ thức độc lập:
; ;
Những cặp lệch pha nhau sẽ thỏa mãn công thức Elip
7b. Đồ thị x -v-a: - Các cặp (x,v) và (v,a) lệch pha nhau nên độ thị là đường Elips.
- Vì gia tốc a = - nên cặp (x,a) có đồ thị là đoạn thẳng.
7c. Tính chất chuyển động: Khi vật chuyển động từ VTCB O ra biên A: Chuyển động chậm dần a.v <0, gia tốc và lực kéo về luôn hướng về VTCB O.
8.Lực kéo về hay lực hồi phục F = -mw2x = ma
Đặc điểm: * Là lực tổng hợp các lực.
* Là lực gây dao động cho vật.
* Luôn hướng về VTCB
* Biến thiên điều hoà cùng tần số với li độ
9. Năng lượng:
* Tính biến thiên: Dao động điều hoà có tần số góc là w, tần số f, chu kỳ T. Thì động năng và thế năng biến thiên với tần số góc 2w, tần số gấp đôi 2f, chu kỳ chia nữa T/2.
10. Tỉ số giữa động năng và thế năng :
11. Phương pháp năng lượng:
- Tìm vị trí x: Cơ năng – Thế năng
- Tìm vận tốc v : Cơ năng – Động năng.
12. Vận tốc, vị trí của vật tại đó :
+Đ.năng= n lần thế năng :
+Thế năng = n lần đ.năng :
* Lưu ý: Trong một chu kì dao động có 4 lần động năng bằng thế năng tại vị trí và cứ tuần hoàn thời gian là T/4 thì chúng bằng nhau.
13. Liên hệ Dao động điều hòa và Chuyển động tròn đều:
Phát biểu 1: Hình chiếu của một vật chuyển động tròn đều bán kính A tốc độ góc lên phương đường kính sẽ là một dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc
Phát biểu 2: Một trạng thái (ở đâu, chiều nào) của một vật dao động điều hòa sẽ tương ứng với một trạng thái vật chuyển động tròn đều.
Phát biểu 3: Thời gian vật đi từ trạng thái x1 đến trạng thái x2 trong dao động điều hòa = thời gian vật chuyển động từ M1 đến M2 trong chuyển động tròn đều.
* Ý nghĩa: Nhờ vào chuyển động tròn đều, ta có thể giải các bài toán tìm thời gian khi vật đi từ x1 đến x2 trong DĐĐH (vì thời gian chúng chuyển động là bằng nhau).
14. Các quy luật đặc biệt:
- Sau :
- Sau :
- Sau : ;
15. Quãng đường đi: Quãng đường trong 1 chu kỳ luôn là 4A; trong 1/2 chu kỳ luôn luôn là 2A dù ban đầu vật ở bất kì vị trí nào.
16A. Khoảng thời gian ngắn nhất
để vật đi từ vị trí có li độ x1 đến x2 (cho trường hợp đơn giản)
- Bước 1: Xác định vị trí tương
ứng trên đường tròn Lượng giác
Bước 2: Xác định góc
16B. Thời gian ngắn nhất vật đi từ li độ x1 đến x2: (cho trường hợp tổng quát góc bất kì)
với và
CASIO570ES:
17. Các bước lập phương trình dao động:
* Tính A:
* Tính :
* Tính j dựa vào điều kiện ban đầu (ở đâu, chiều nào)
Lưu ý: Nên kiểm nghiệm lại kết quả bằng “Liên hệ”trên đường tròn, xác định rõ j thuộc góc phần tư thứ mấy, thường lấy -π < j ≤ π.
18. Bài toán tính quãng đường lớn nhất và nhỏ nhất vật đi được trong khoảng thời gian 0 < Dt < T/2.
- Bước 1: Lập luận tìm vị trí M
+ S max: Vật đi M1 àO àM2 đối xứng M1, mất à góc và tìm điểm M.
+ S min: Vật đi M Biên A mất à góc và tìm điểm M.
- Bước 2: Tính quãng đường max và min:
CÁCH TỔNG QUÁT HƠN:
+ Góc quét Dj = wDt hoặc
+ Quãng đường lớn nhất khi vật đi từ M1 à O à M2 đối xứng qua trục SIN:
+ Quãng đường nhỏ nhất khi vật đi từ M1 ra biên A về lại M2 (trùng M1) đối xứng qua trục COS
Lưu ý: + Trường hợp Dt > T/2 thì ta tách (trong đó )- Trong thời gian quãng đường luôn là n.2A
- Trong thời gian Dt’ thì quãng đường lớn nhất, nhỏ nhất tính như trên.
19a. Quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 (vật ở một vị trí nào đó) đến t2 hay thời gian Dt .
- Phân tích: Dt = t2 – t1 = nT + Dt’ (phần dư)
-Quãng đường đi được trong thời gian nT là S1 = n.4A
-Trong thời gian Dt’ là S2. Tính S2 bằng cách định vị trí M1 và M2 trên ĐTLG ứng với x1, x2.
19b. Tính từ lúc ban đầu (hoặc tại thời điểm t), sau khi đi được quãng đường s. Tìm trạng thái cuối.
- Phân tích s = n.4A+s’. Sau n.4A vật về VT ban đầu, sử dụng ĐTLG xác định trạng thái đầu và trạng thái cuối.
20. Các bước giải bài toán tính thời điểm vật đi qua vị trí đã biết x (hoặc v, a, Wt, Wđ, F) lần thứ n
Lưu ý: Trong 1 chu kì vật qua vị trí x là 2 lần; vật qua vị trí x theo 1 chiều (dương hoặc là âm) là 1 lần; qua vị trí là 1 lần.
* Bước 1: Xác định vị trí ban đầu M0 (ở đâu ,chiều nào) và vị trí M ứng với li độ x trên đường tròn LG.
* Bước 2: Xác định góc quét từ M0 đến M lần thứ n
.
21. Các bước giải bài toán tìm li độ, vận tốc dao động sau (trước) thời điểm t một khoảng thời gian Dt.
* Xác định vị trí M tại thời điểm t trên ĐTLG và góc quét à vị trí M’ cần tìm vận tốc, li độ tương ứng.
22. Các bước giải bài toán tìm số lần vật đi qua vị trí đã biết x (hoặc v, a, Wt, Wđ, F) từ thời điểm t1 đến t2 hoặc trong khoảng thời gian : Ta đã biết sau 1 chu kì T (góc quét 2) vật qua vị trí li độ x theo 1 chiều nhất định là 1 lần.
- Xác định vị trí M ứng với li độ x trên ĐTLG.
- Xác định góc quét
- Biễu diễn trên ĐTLG và đếm được số lần là n’.
- Số lần vật qua x là n + n’.
23. Dao động có phương trình đặc biệt:
x = a ± Acos(wt + j)
à Ta đặt X = x ± a suy ra : X = Acos(wt + j)
24. Dao động có phương trình đặc biệt
x = a ± Acos2(wt + j)
à Hạ bậc: x = a ± Dao động này có Biên độ A/2; tần số góc là 2w
II. CON LẮC LÒ XO :
25. CLLX Thẳng Đứng:
a. Điều kiện dao động điều hoà: Bỏ qua ma sát, lực cản và vật dao động trong giới hạn đàn hồi
THẦY CÔ, CÁC EM TẢI FILE ĐÍNH KÈM!
DOWNLOAD FILE
CHỦ ĐỀ LIÊN QUAN
CHỦ ĐỀ MỚI NHẤT