- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,075
- Điểm
- 113
tác giả
Tóm tắt lý thuyết vật lý 12 cơ bản, Công thức vật lý 12 file word RẤT HAY
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô, các em học sinh Tóm tắt lý thuyết vật lý 12 cơ bản, Công thức vật lý 12 file word RẤT HAY. Đây là bộ Tóm tắt lý thuyết vật lý 12 cơ bản, Công thức vật lý 12 file word.
File công thức lý 12
Tài liệu Vật lý 12 file word
Tổng hợp công thức Vật lý 12 PDF
Công thức Vật lý 12
File công thức Hóa 12
Tổng hợp công thức Vật lý 12 file word
Tổng hợp kiến thức Vật Lý 12 PDF
Lý thuyết Vật lý 12 file word
Tóm tắt lý thuyết Vật lý 12 chương 1
Tổng hợp lý thuyết Vật lý 12 PDF
Tóm tắt lý thuyết Lý 12 PDF
Tổng hợp kiến thức Vật Lý 12 PDF
File lý thuyết lý 12
Lý thuyết lý 12 học kì 1
Tóm tắt công thức Vật lý 12
Tổng hợp công thức lý 12 học kì 1
*TÓM TẮT LÝ THUYÊT, CÔNG THỨC THEO TỪNG CHƯƠNG
* HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP TỰ LUẬN
* MỘT SỐ MẸO GIẢI NHANH TRẮC NGHIỆM
(Phần chữ in nghiêng thuộc về chương trình nâng cao)
CHƯƠNG I. DAO ĐỘNG CƠ
Bài 1. DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
I. Dao động cơ :
1. Thế nào là dao động cơ :
Chuyển động qua lại quanh một vị trí đặc biệt, gọi là vị trí cân bằng.
2. Dao động tuần hoàn :
Sau những khoảng thời gian bằng nhau gọi là chu kỳ, vật trở lại vị trí cũ theo hướng cũ.
II. Phương trình của dao động điều hòa :
1. Định nghĩa : Dao động điều hòa là dao động trong đó li độ của vật là một hàm cosin ( hay sin) của thời gian
2. Phương trình :
x = Acos( wt + j )
+ A là biên độ dao động ( A>0), A phụ thuộc năng lượng cung cấp cho hệ ban dầu, cách kích thích
+ ( wt + j ) là pha của dao động tại thời điểm t
+ j là pha ban đầu, phụ tuộc cách chọn gốc thời gian,gốc tọa độ, chiều dương
III. Chu kỳ, tần số và tần số góc của dao động điều hòa :
1. Chu kỳ, tần số :
Chu kỳ T : Khoảng thời gian để vật thực hiện một dao động toàn phần – đơn vị giây (s)
Tần số f : Số dao động toàn phần thực hiện được trong một giây – đơn vị Héc (Hz)
2. Tần số góc :
; (w, T, f chỉ phụ tuộc đặc tính của hệ)
VI. Vận tốc và gia tốc của vật dao động điều hòa :
1. Vận tốc : v = x’ = -wAsin(wt + j ) = w.Acos(w.t + j + p/2)
Ở vị trí biên : x = ± A Þ v = 0
Ở vị trí cân bằng : x = 0 Þ vmax = Aw
Liên hệ v và x : Liên hệ v và a :
2. Gia tốc : a = v’ = x”= -w2Acos(wt + j ) =
Ở vị trí biên :
Ở vị trí cân bằng a = 0
Liên hệ a và x : a = - w2x
V. Đồ thị của dao động điều hòa :
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của x vào t là một đường hình sin.
VI. Liên hệ giữa d đ đ h và chuyển động tròn đều: một điểm dao động điều hòa trên một đoạn thẳng có thể coi là hình chiếu của một điểm tương ứng chuển động tròn đều lên đường kính là đoạn thẳng đó.
VII: Độ lệch pha của x,v,a: v
a x
Lưu ý : Khi 1 đại lượng biến thiên theo thời gian ở thời điểm t0 tăng thì đạo hàm bậc nhất của nó theo t sẽ dương và ngược lại. (hoặc dùng vòng tròn lượng giác biết ngay là tại thời điểm t đại lượng nào đó đang tăng hoặc giảm.Góc phi > 0 ứng với nửa đường tròn phía trên, đại lượng đó đang giảm và ngược lại)
Các dạng bài tập:
1. Dao động có phương trình đặc biệt:
* x = a ± Acos(wt + j) với a = const
Biên độ là A, tần số góc là w, pha ban đầu j
x là toạ độ, x0 = Acos(wt + j) là li độ.
Toạ độ vị trí cân bằng x = a, toạ độ vị trí biên x = a ± A
Vận tốc v = x’ = x0’, gia tốc a = v’ = x” = x0”
Hệ thức độc lập: a = -w2x0
* x = a ± Acos2(wt + j) (ta hạ bậc)
Biên độ A/2; tần số góc 2w, pha ban đầu 2j.
*Chuyển đổi công thức:
-cosα = cos(α- p)= cos(α +p)
sin α = cos(α-p/2)
- sin α = cos(α+p/2)
cos2α =
sin2α =
cosa + cosb = 2cos cos.
2. Chiều dài quỹ đạo: 2A
3.Quãng đường đi trong 1 chu kỳ luôn là 4A; trong 1/2 chu kỳ luôn là 2A
Quãng đường đi trong l/4 chu kỳ là A khi vật đi từ VTCB đến vị trí biên hoặc ngược lại
*Thời gian vật đi được những quãng đường đặc biệt:
4. Các bước lập phương trình dao động dao động điều hoà:
* Tính w
* Tính A
* Tính j dựa vào điều kiện đầu: lúc t = t0 (thường t0 = 0)
Lưu ý: + Vật chuyển động theo chiều dương thì v > 0 (j<0), ngược lại v < 0 (j>0)
+ Trước khi tính j cần xác định rõ j thuộc góc phần tư thứ mấy của đường tròn lượng giác
(thường lấy -π < j ≤ π)
5.Khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có li độ x1 đến x2 : viết phương trình chuyển động chọn gốc thời gian lúc
x= x1, v>0 , thay x= x2, v>0 tìm t
6.Quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 đến t2.
Phân tích: t2 – t1 = nT + Dt (n ÎN; 0 ≤ Dt < T)
Quãng đường đi được trong thời gian nT là S1 = 4nA, trong thời gian Dt là S2.
Quãng đường tổng cộng là S = S1 + S2
+ Tính S2 bằng cách định vị trí x1, x2 và chiều chuyển động của vật trên trục Ox
Xác định: (v1 và v2 chỉ cần xác định dấu)
Lưu ý: + Nếu Dt = T/2 thì S2 = 2A
+ Tốc độ trung bình của vật đi từ thời điểm t1 đến t2: với S là quãng đường tính như trên.
7. Tính thời gian đi được quãng đường S và thời gian vật đi từ li độ x1 đến x2 cũng tương tự:
Phân tích :S = n4A + DS
-Thời gian đi được quãng đường n.4A là t=n.T
-Nếu DS= 2A thì t’=T/2
-Nếu DS lẻ thì tìm thời gian vật đi từ li độ x1 đến x2 là t’
*Toàn bộ thời gian là:t+t’
8. Các bước giải bài toán tính thời điểm vật đi qua vị trí đã biết x (hoặc v, a, Wt, Wđ, F) lần thứ n
* Giải phương trình lượng giác lấy các nghiệm của t (Với t > 0 Þ phạm vi giá trị của k )
* Liệt kê n nghiệm đầu tiên (thường n nhỏ)
* Thời điểm thứ n chính là giá trị lớn thứ n
Lưu ý:+ Đề ra thường cho giá trị n nhỏ, còn nếu n lớn thì tìm quy luật để suy ra nghiệm thứ n
+ Có thể giải bài toán bằng cách sử dụng mối liên hệ giữa dao động điều hoà và chuyển động tròn đều
9. Các bước giải bài toán tìm số lần vật đi qua vị trí đã biết x (hoặc v, a, Wt, Wđ, F) từ thời điểm t1 đến t2.
* Giải phương trình lượng giác được các nghiệm
* Từ t1 < t ≤ t2 Þ Phạm vi giá trị của (Với k Î Z)
* Tổng số giá trị của k chính là số lần vật đi qua vị trí đó.
Lưu ý: + Có thể giải bài toán bằng cách sử dụng mối liên hệ giữa dao động điều hoà và chuyển động tròn đều.
+ Trong mỗi chu kỳ (mỗi dao động) vật qua mỗi vị trí biên 1 lần còn các vị trí khác 2 lần.
10. Các bước giải bài toán tìm li độ, vận tốc dao động sau (trước) thời điểm t một khoảng thời gian Dt.
Biết tại thời điểm t vật có li độ x = x0.
+Viết lại phương trình chuyển động, chọn gốc thời gian là x = x0. v>o (hoặc v<0 tùy theo đề)
Thế t=∆t tìm được đại lượng cần
11.Bài toán tính quãng đường lớn nhất và nhỏ nhất vật đi được trong khoảng thời gian 0 < Dt < T/2.
Vật có vận tốc lớn nhất khi qua VTCB, nhỏ nhất khi qua vị trí biên nên trong cùng một khoảng thời gian quãng đường đi được càng lớn khi vật ở càng gần VTCB và càng nhỏ khi càng gần vị trí biên.
Sử dụng mối liên hệ giữa dao động điều hoà và chuyển đường tròn đều.
Góc quét Dj = wDt.
Quãng đường lớn nhất khi vật đi từ M1 đến M2 đối xứng qua trục sin (hình 1)
Quãng đường nhỏ nhất khi vật đi từ M1 đến M2 đối xứng qua trục cos (hình 2)
Lưu ý: + Trong trường hợp Dt > T/2
Tách
trong đó
Trong thời gian quãng đường
luôn là 2nA
Trong thời gian Dt’ thì quãng đường lớn nhất, nhỏ nhất tính như trên.
+ Tốc độ trung bình lớn nhất và nhỏ nhất của trong khoảng thời gian Dt:
và với SMax; SMin tính như trên.
XEM THÊM:
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô, các em học sinh Tóm tắt lý thuyết vật lý 12 cơ bản, Công thức vật lý 12 file word RẤT HAY. Đây là bộ Tóm tắt lý thuyết vật lý 12 cơ bản, Công thức vật lý 12 file word.
Tìm kiếm có liên quan
File công thức lý 12
Tài liệu Vật lý 12 file word
Tổng hợp công thức Vật lý 12 PDF
Công thức Vật lý 12
File công thức Hóa 12
Tổng hợp công thức Vật lý 12 file word
Tổng hợp kiến thức Vật Lý 12 PDF
Lý thuyết Vật lý 12 file word
Tóm tắt lý thuyết Vật lý 12 chương 1
Tổng hợp lý thuyết Vật lý 12 PDF
Tóm tắt lý thuyết Lý 12 PDF
Tổng hợp kiến thức Vật Lý 12 PDF
File lý thuyết lý 12
Lý thuyết lý 12 học kì 1
Tóm tắt công thức Vật lý 12
Tổng hợp công thức lý 12 học kì 1
PHẦN 1:
*TÓM TẮT LÝ THUYÊT, CÔNG THỨC THEO TỪNG CHƯƠNG
* HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP TỰ LUẬN
* MỘT SỐ MẸO GIẢI NHANH TRẮC NGHIỆM
(Phần chữ in nghiêng thuộc về chương trình nâng cao)
CHƯƠNG I. DAO ĐỘNG CƠ
Bài 1. DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
I. Dao động cơ :
1. Thế nào là dao động cơ :
Chuyển động qua lại quanh một vị trí đặc biệt, gọi là vị trí cân bằng.
2. Dao động tuần hoàn :
Sau những khoảng thời gian bằng nhau gọi là chu kỳ, vật trở lại vị trí cũ theo hướng cũ.
II. Phương trình của dao động điều hòa :
1. Định nghĩa : Dao động điều hòa là dao động trong đó li độ của vật là một hàm cosin ( hay sin) của thời gian
2. Phương trình :
x = Acos( wt + j )
+ A là biên độ dao động ( A>0), A phụ thuộc năng lượng cung cấp cho hệ ban dầu, cách kích thích
+ ( wt + j ) là pha của dao động tại thời điểm t
+ j là pha ban đầu, phụ tuộc cách chọn gốc thời gian,gốc tọa độ, chiều dương
III. Chu kỳ, tần số và tần số góc của dao động điều hòa :
1. Chu kỳ, tần số :
Chu kỳ T : Khoảng thời gian để vật thực hiện một dao động toàn phần – đơn vị giây (s)
Tần số f : Số dao động toàn phần thực hiện được trong một giây – đơn vị Héc (Hz)
2. Tần số góc :
; (w, T, f chỉ phụ tuộc đặc tính của hệ)
VI. Vận tốc và gia tốc của vật dao động điều hòa :
1. Vận tốc : v = x’ = -wAsin(wt + j ) = w.Acos(w.t + j + p/2)
Ở vị trí biên : x = ± A Þ v = 0
Ở vị trí cân bằng : x = 0 Þ vmax = Aw
Liên hệ v và x : Liên hệ v và a :
2. Gia tốc : a = v’ = x”= -w2Acos(wt + j ) =
Ở vị trí biên :
Ở vị trí cân bằng a = 0
Liên hệ a và x : a = - w2x
V. Đồ thị của dao động điều hòa :
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của x vào t là một đường hình sin.
VI. Liên hệ giữa d đ đ h và chuyển động tròn đều: một điểm dao động điều hòa trên một đoạn thẳng có thể coi là hình chiếu của một điểm tương ứng chuển động tròn đều lên đường kính là đoạn thẳng đó.
VII: Độ lệch pha của x,v,a: v
a x
Lưu ý : Khi 1 đại lượng biến thiên theo thời gian ở thời điểm t0 tăng thì đạo hàm bậc nhất của nó theo t sẽ dương và ngược lại. (hoặc dùng vòng tròn lượng giác biết ngay là tại thời điểm t đại lượng nào đó đang tăng hoặc giảm.Góc phi > 0 ứng với nửa đường tròn phía trên, đại lượng đó đang giảm và ngược lại)
Các dạng bài tập:
1. Dao động có phương trình đặc biệt:
* x = a ± Acos(wt + j) với a = const
Biên độ là A, tần số góc là w, pha ban đầu j
x là toạ độ, x0 = Acos(wt + j) là li độ.
Toạ độ vị trí cân bằng x = a, toạ độ vị trí biên x = a ± A
Vận tốc v = x’ = x0’, gia tốc a = v’ = x” = x0”
Hệ thức độc lập: a = -w2x0
* x = a ± Acos2(wt + j) (ta hạ bậc)
Biên độ A/2; tần số góc 2w, pha ban đầu 2j.
*Chuyển đổi công thức:
-cosα = cos(α- p)= cos(α +p)
sin α = cos(α-p/2)
- sin α = cos(α+p/2)
cos2α =
sin2α =
cosa + cosb = 2cos cos.
2. Chiều dài quỹ đạo: 2A
3.Quãng đường đi trong 1 chu kỳ luôn là 4A; trong 1/2 chu kỳ luôn là 2A
Quãng đường đi trong l/4 chu kỳ là A khi vật đi từ VTCB đến vị trí biên hoặc ngược lại
*Thời gian vật đi được những quãng đường đặc biệt:
|
4. Các bước lập phương trình dao động dao động điều hoà:
* Tính w
* Tính A
* Tính j dựa vào điều kiện đầu: lúc t = t0 (thường t0 = 0)
Lưu ý: + Vật chuyển động theo chiều dương thì v > 0 (j<0), ngược lại v < 0 (j>0)
+ Trước khi tính j cần xác định rõ j thuộc góc phần tư thứ mấy của đường tròn lượng giác
(thường lấy -π < j ≤ π)
5.Khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có li độ x1 đến x2 : viết phương trình chuyển động chọn gốc thời gian lúc
x= x1, v>0 , thay x= x2, v>0 tìm t
6.Quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 đến t2.
Phân tích: t2 – t1 = nT + Dt (n ÎN; 0 ≤ Dt < T)
Quãng đường đi được trong thời gian nT là S1 = 4nA, trong thời gian Dt là S2.
Quãng đường tổng cộng là S = S1 + S2
+ Tính S2 bằng cách định vị trí x1, x2 và chiều chuyển động của vật trên trục Ox
Xác định: (v1 và v2 chỉ cần xác định dấu)
Lưu ý: + Nếu Dt = T/2 thì S2 = 2A
+ Tốc độ trung bình của vật đi từ thời điểm t1 đến t2: với S là quãng đường tính như trên.
7. Tính thời gian đi được quãng đường S và thời gian vật đi từ li độ x1 đến x2 cũng tương tự:
Phân tích :S = n4A + DS
-Thời gian đi được quãng đường n.4A là t=n.T
-Nếu DS= 2A thì t’=T/2
-Nếu DS lẻ thì tìm thời gian vật đi từ li độ x1 đến x2 là t’
*Toàn bộ thời gian là:t+t’
8. Các bước giải bài toán tính thời điểm vật đi qua vị trí đã biết x (hoặc v, a, Wt, Wđ, F) lần thứ n
* Giải phương trình lượng giác lấy các nghiệm của t (Với t > 0 Þ phạm vi giá trị của k )
* Liệt kê n nghiệm đầu tiên (thường n nhỏ)
* Thời điểm thứ n chính là giá trị lớn thứ n
Lưu ý:+ Đề ra thường cho giá trị n nhỏ, còn nếu n lớn thì tìm quy luật để suy ra nghiệm thứ n
+ Có thể giải bài toán bằng cách sử dụng mối liên hệ giữa dao động điều hoà và chuyển động tròn đều
9. Các bước giải bài toán tìm số lần vật đi qua vị trí đã biết x (hoặc v, a, Wt, Wđ, F) từ thời điểm t1 đến t2.
* Giải phương trình lượng giác được các nghiệm
* Từ t1 < t ≤ t2 Þ Phạm vi giá trị của (Với k Î Z)
* Tổng số giá trị của k chính là số lần vật đi qua vị trí đó.
Lưu ý: + Có thể giải bài toán bằng cách sử dụng mối liên hệ giữa dao động điều hoà và chuyển động tròn đều.
+ Trong mỗi chu kỳ (mỗi dao động) vật qua mỗi vị trí biên 1 lần còn các vị trí khác 2 lần.
10. Các bước giải bài toán tìm li độ, vận tốc dao động sau (trước) thời điểm t một khoảng thời gian Dt.
Biết tại thời điểm t vật có li độ x = x0.
+Viết lại phương trình chuyển động, chọn gốc thời gian là x = x0. v>o (hoặc v<0 tùy theo đề)
Thế t=∆t tìm được đại lượng cần
11.Bài toán tính quãng đường lớn nhất và nhỏ nhất vật đi được trong khoảng thời gian 0 < Dt < T/2.
Vật có vận tốc lớn nhất khi qua VTCB, nhỏ nhất khi qua vị trí biên nên trong cùng một khoảng thời gian quãng đường đi được càng lớn khi vật ở càng gần VTCB và càng nhỏ khi càng gần vị trí biên.
Sử dụng mối liên hệ giữa dao động điều hoà và chuyển đường tròn đều.
Góc quét Dj = wDt.
Quãng đường lớn nhất khi vật đi từ M1 đến M2 đối xứng qua trục sin (hình 1)
Quãng đường nhỏ nhất khi vật đi từ M1 đến M2 đối xứng qua trục cos (hình 2)
Lưu ý: + Trong trường hợp Dt > T/2
Tách
trong đó
Trong thời gian quãng đường
luôn là 2nA
Trong thời gian Dt’ thì quãng đường lớn nhất, nhỏ nhất tính như trên.
+ Tốc độ trung bình lớn nhất và nhỏ nhất của trong khoảng thời gian Dt:
và với SMax; SMin tính như trên.
XEM THÊM:
- Chuyên đề dòng điện xoay chiều lớp 12
- Các Bài Toán Về Dòng Điện Xoay Chiều
- Giải bài toán điện xoay chiều bằng giản đồ véctơ
- Bài tập chuyên đề sóng điện từ
- Bài tập trắc nghiệm vật lý 12 học kì 1
- Bài Tập Đồ Thị Sóng Cơ Có Lời Giải
- Bài tập trắc nghiệm giao thoa sóng cơ
- Chuyên đề sóng cơ học luyện thi đại học
- Các câu hỏi trắc nghiệm về cơ học
- Ôn tập chương lượng tử ánh sáng
- Các dạng bài tập về quang phổ vạch của hidro
- Các dạng bài tập về tia x
- Trắc Nghiệm Lý Thuyết Lượng Tử Ánh Sáng
- Các Dạng Bài Tập Về Hiện Tượng Quang Điện
- Tóm Tắt Lý Thuyết Chương Lượng Tử Ánh Sáng
- Bài tập về tán sắc ánh sáng có đáp án
- Giao Thoa Ánh Sáng Hỗn Hợp
- Các Dạng Bài Tập Giao Thoa Ánh Sáng Đơn Sắc
- Tổng hợp kiến thức sóng ánh sáng
- Trắc nghiệm lý thuyết sóng ánh sáng
- Các Phương Pháp Giải Chương Dao Động Điện Từ
- Trắc nghiệm lý thuyết dao đông điều hòa
- Lý thuyết dao đông điều hòa
- Đề thi học kì 2 môn vật lý lớp 12
- Các công thức tính nhanh lý 12
- Chuyên đề phản ứng hạt nhân
- Câu Hỏi Trắc Nghiệm Lý Thuyết Vật Lý Lớp 12
- Trắc nghiệm lý thuyết vật lý 12
- Cách giải vật lý 12 bằng máy tính casio
- Hệ thống các công thức vật lý lớp 12
- Đề Thi HSG Lý 12 Cấp Trường
- Lý thuyết chương sóng cơ
- Câu hỏi trắc nghiệm vật lý 12 học kì 1
- Đề Thi HSG Vật Lí 12
- Công thức và lý thuyết vật lý 12
- Đề thi vật lý 12 hk1 có đáp án
- Đề thi trắc nghiệm vật lý 12 học kì 1
- Ngân hàng câu hỏi vật lý 12
- Đề thi học kì 2 môn vật lý lớp 12
- Đề kiểm tra vật lý 12 giữa học kì 2
- Đề kiểm tra giữa kì 2 môn vật lý 12
- Đề thi khảo sát môn vật lý lớp 12
- câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý
- Đề thi giữa hk2 lý 12
DOWNLOAD FILE
CHỦ ĐỀ LIÊN QUAN
CHỦ ĐỀ MỚI NHẤT