- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,051
- Điểm
- 113
tác giả
TOP 10+ Đề thi thử thpt quốc gia 2020 gdcd lần 2 CÓ ĐÁP ÁN RẤT HAY
Dưới đây là TOP 10+ Đề thi thử thpt quốc gia 2020 gdcd lần 2 CÓ ĐÁP ÁN RẤT HAY. Bộ đề được viết dưới dạng word gồm 30 trang. Thầy cô và các em download Đề thi thử thpt quốc gia 2020 gdcd lần 2 ở mục đính kèm phía dưới nhé.
Câu 1: Xây dựng và ban hành hệ thống pháp luật bảo đảm cho công dân được hưởng đẩy đủ các quyền tự do cơ bản là trách nhiệm của
A. nhân dân. B. công dân. C. nhà nước. D. lãnh đạo Nhà nước.
Câu 2: Tổ chức và xây dựng bộ máy các cơ quan bảo vệ pháp luật để bảo vệ các quyền tự do cơ bản của công dân là trách nhiệm của
A. nhân dân. B. công dân.
C. nhà nước. D. lãnh đạo Nhà nước.
Câu 3: Phải học tập tìm hiểu nội dung các quyển tự do cơ bản để phân biệt hành vi đúng pháp luật và hành vi vi phạm pháp luật là trách nhiệm của
A. nhân dân. B. công dân. C. nhà nước. D. lãnh đạo Nhà nước.
Câu 4: Có trách nhiệm phê phán, đấu tranh, tố cáo những việc làm trái pháp luật, vi phạm quyển tự do cơ bản của công dân là trách nhiệm của
A. nhân dân. B. công dân. C. nhà nước. D. lãnh đạo Nhà nước.
Câu 5: Chọn nhận định đúng về quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
A. Trong mọi trường hợp, không ai có thể bị bắt.
B. Công an có thể bắt người nếu nghi là phạm tội.
C. Trong mọi trường hợp, chỉ được bắt người khi có quyết định của toà án.
D. Chỉ được bắt người khi có lệnh bắt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trừ trường hợp phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.
Câu 6: Chọn nhận định đúng về quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
A. Công an có thể bắt người vi phạm pháp luật.
B. Chỉ được bắt người trong trường hợp phạm tội quả tang.
C. Trong mọi trường hợp, chỉ được bắt người khi có lệnh bắt của Toà án hoặc của Viện kiểm sát.
D. Ai cũng có quyền bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.
Câu 7: Đặt điều nói xấu người khác là vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 8: Đánh người gây thương tích là vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm vể thằn thể của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 9: Công an bắt giam người vì nghi ngờ lấy trộm xe máy là vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 10: Đi xe máy vượt đèn đỏ gây thương tích cho người khác là vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 11: Giam giữ người quá thời hạn qui định là vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 12: Xúc phạm người khác trước mặt nhiều người là vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 13: Tự tiện khám chỗ ở của công dân là vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Do mâu thuẫn, cãi vã to tiếng rồi chửi nhau, học sinh A nóng giận mất bình tĩnh nên đã ném bình hoa ở lớp vào mặt học sinh B. Học sinh B tránh được nên bình hoa trúng vào đấu học sinh c đang đứng ngoài lên tiếng bênh vực học sinh A.
Câu 14: Hành vi của học sinh A đã vi phạm quyền gì đối với học sinh B?
A. bất khả xâm phạm vể thân thể của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. không vi phạm gì.
Câu 15: Hành vi của học sinh A đã vi phạm quyền gì đối với học sinh C?
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. không vi phạm gì.
Câu 16: Hành vi của học sinh B đã vi phạm quyền gì đối với học sinh A
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ vể tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. không vi phạm gì.
Câu 17: Hành vi của học sinh B đã vi phạm quyền gì đối với học sinh C
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. không vi phạm gì.
Câu 18: Hành vi của học sinh C đã vi phạm quyền gì đối với học sinh A
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ vê' tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. không vi phạm gì.
Câu 19: Hành vi của học sinh C đã vi phạm quyển gì đối với học sinh B
A. Bất khả xâm phạm vê' thân thể của công dân.
B. Được pháp luật bảo hộ vê' tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C. Được pháp luật bảo hộ vê' danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. Không vi phạm gì.
Câu 20: Khẳng định nào dưới đây là Sai về quyền được pháp luật bảo vệ danh dự và nhân phẩm của công dân?
A. Không ai được nói xấu, xúc phạm người khác để hạ uy tín của người ấy.
B. Không ai được lợi dụng lòng tốt của người khác.
C. Không ai được mắng nhiếc, mạt sát người khác.
Dưới đây là TOP 10+ Đề thi thử thpt quốc gia 2020 gdcd lần 2 CÓ ĐÁP ÁN RẤT HAY. Bộ đề được viết dưới dạng word gồm 30 trang. Thầy cô và các em download Đề thi thử thpt quốc gia 2020 gdcd lần 2 ở mục đính kèm phía dưới nhé.
ĐỀ 1 | ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020 Môn: GDCD Thời gian: 50 phút |
Câu 1: Xây dựng và ban hành hệ thống pháp luật bảo đảm cho công dân được hưởng đẩy đủ các quyền tự do cơ bản là trách nhiệm của
A. nhân dân. B. công dân. C. nhà nước. D. lãnh đạo Nhà nước.
Câu 2: Tổ chức và xây dựng bộ máy các cơ quan bảo vệ pháp luật để bảo vệ các quyền tự do cơ bản của công dân là trách nhiệm của
A. nhân dân. B. công dân.
C. nhà nước. D. lãnh đạo Nhà nước.
Câu 3: Phải học tập tìm hiểu nội dung các quyển tự do cơ bản để phân biệt hành vi đúng pháp luật và hành vi vi phạm pháp luật là trách nhiệm của
A. nhân dân. B. công dân. C. nhà nước. D. lãnh đạo Nhà nước.
Câu 4: Có trách nhiệm phê phán, đấu tranh, tố cáo những việc làm trái pháp luật, vi phạm quyển tự do cơ bản của công dân là trách nhiệm của
A. nhân dân. B. công dân. C. nhà nước. D. lãnh đạo Nhà nước.
Câu 5: Chọn nhận định đúng về quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
A. Trong mọi trường hợp, không ai có thể bị bắt.
B. Công an có thể bắt người nếu nghi là phạm tội.
C. Trong mọi trường hợp, chỉ được bắt người khi có quyết định của toà án.
D. Chỉ được bắt người khi có lệnh bắt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trừ trường hợp phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.
Câu 6: Chọn nhận định đúng về quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
A. Công an có thể bắt người vi phạm pháp luật.
B. Chỉ được bắt người trong trường hợp phạm tội quả tang.
C. Trong mọi trường hợp, chỉ được bắt người khi có lệnh bắt của Toà án hoặc của Viện kiểm sát.
D. Ai cũng có quyền bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.
Câu 7: Đặt điều nói xấu người khác là vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 8: Đánh người gây thương tích là vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm vể thằn thể của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 9: Công an bắt giam người vì nghi ngờ lấy trộm xe máy là vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 10: Đi xe máy vượt đèn đỏ gây thương tích cho người khác là vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 11: Giam giữ người quá thời hạn qui định là vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 12: Xúc phạm người khác trước mặt nhiều người là vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 13: Tự tiện khám chỗ ở của công dân là vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Tình huống: (Trả lời càu 14,15,16,17,18,19):
Do mâu thuẫn, cãi vã to tiếng rồi chửi nhau, học sinh A nóng giận mất bình tĩnh nên đã ném bình hoa ở lớp vào mặt học sinh B. Học sinh B tránh được nên bình hoa trúng vào đấu học sinh c đang đứng ngoài lên tiếng bênh vực học sinh A.
Câu 14: Hành vi của học sinh A đã vi phạm quyền gì đối với học sinh B?
A. bất khả xâm phạm vể thân thể của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. không vi phạm gì.
Câu 15: Hành vi của học sinh A đã vi phạm quyền gì đối với học sinh C?
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. không vi phạm gì.
Câu 16: Hành vi của học sinh B đã vi phạm quyền gì đối với học sinh A
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ vể tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. không vi phạm gì.
Câu 17: Hành vi của học sinh B đã vi phạm quyền gì đối với học sinh C
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. không vi phạm gì.
Câu 18: Hành vi của học sinh C đã vi phạm quyền gì đối với học sinh A
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ vê' tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. không vi phạm gì.
Câu 19: Hành vi của học sinh C đã vi phạm quyển gì đối với học sinh B
A. Bất khả xâm phạm vê' thân thể của công dân.
B. Được pháp luật bảo hộ vê' tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C. Được pháp luật bảo hộ vê' danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. Không vi phạm gì.
Câu 20: Khẳng định nào dưới đây là Sai về quyền được pháp luật bảo vệ danh dự và nhân phẩm của công dân?
A. Không ai được nói xấu, xúc phạm người khác để hạ uy tín của người ấy.
B. Không ai được lợi dụng lòng tốt của người khác.
C. Không ai được mắng nhiếc, mạt sát người khác.